Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
51
giao kết hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thì hợp đồng dịch vụ tổ chức
đấu giá được giao kết giữa người nhận cầm cố, thế chấp với người tổ chức đấu giá.
Điều 194. Xác định giá khởi điểm
1. Người bán hàng phải xác định giá khởi điểm. Trong trường hợp người tổ
chức đấu giá được uỷ quyền xác định giá khởi điểm thì phải thông báo cho người
bán hàng trước khi niêm yết việc bán đấu giá.
2. Trường hợp hàng hoá đấu giá là đối tượng cầm cố, thế chấp thì người
nhận cầm cố, thế chấp phải thoả thuận với người cầm cố, thế chấp xác định giá
khởi điểm.
3. Trường hợp trong hợp đồng cầm cố, thế chấp có thoả thuận về việc bán
đấu giá mà người cầm cố, thế chấp vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc từ
chối giao kết hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thì giá khởi điểm do
người nhận cầm cố, thế chấp xác định.
Điều 195. Thông báo cho người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến
hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp
Trường hợp hàng hoá là đối tượng cầm cố, thế chấp, thì đồng thời với việc
niêm yết đấu giá hàng hoá, người tổ chức đấu giá phải thông báo cho những người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong thời hạn chậm nhất là bảy ngày làm việc trước
khi tiến hành bán đấu giá hàng hóa đó theo quy định tại Điều 197 của Luật này.
Điều 196. Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng hoá
1. Chậm nhất là bảy ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng
hoá, người tổ chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá tại nơi tổ chức đấu giá,
nơi trưng bày hàng hoá và nơi đặt trụ sở của người tổ chức đấu giá theo quy định
tại Điều 197 của Luật này.
2. Trường hợp người tổ chức đấu giá hàng hóa là người bán hàng thì thời
hạn niêm yết đấu giá hàng hóa do người bán hàng tự quyết định.
Điều 197. Nội dung thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
Thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung sau đây:
1. Thời gian, địa điểm đấu giá;
2. Tên, địa chỉ của người tổ chức đấu giá;
3. Tên, địa chỉ của người bán hàng;
4. Danh mục hàng hoá, số lượng, chất lượng hàng hóa;
5. Giá khởi điểm;
6. Thông tin cần thiết liên quan đến hàng hoá;
7. Địa điểm, thời gian trưng bày hàng hoá;
8. Địa điểm, thời gian tham khảo hồ sơ hàng hoá;