thuvienpdf.comluat-thuong-mai

thuvienpdf.comluat-thuong-mai thuvienpdf.comluat-thuong-mai

12.02.2023 Views

40khác.Điều 145. Nghĩa vụ của bên đại diệnTrừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại diện có các nghĩa vụ sau đây:1. Thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa và vì lợi ích củabên giao đại diện;2. Thông báo cho bên giao đại diện về cơ hội và kết quả thực hiện các hoạtđộng thương mại đã được uỷ quyền;3. Tuân thủ chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu chỉ dẫn đó không vi phạmquy định của pháp luật;4. Không được thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa củamình hoặc của người thứ ba trong phạm vi đại diện;5. Không được tiết lộ hoặc cung cấp cho người khác các bí mật liên quanđến hoạt động thương mại của bên giao đại diện trong thời gian làm đại diện vàtrong thời hạn hai năm, kể từ khi chấm dứt hợp đồng đại diện;đây:6. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hoạt động đại diện.Điều 146. Nghĩa vụ của bên giao đại diệnTrừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại diện có các nghĩa vụ sau1. Thông báo ngay cho bên đại diện về việc giao kết hợp đồng mà bên đạidiện đã giao dịch, việc thực hiện hợp đồng mà bên đại diện đã giao kết, việc chấpnhận hay không chấp nhận các hoạt động ngoài phạm vi đại diện mà bên đại diệnthực hiện;2. Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết để bên đại diện thực hiệnhoạt động đại diện;3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại diện;4. Thông báo kịp thời cho bên đại diện về khả năng không giao kết được,không thực hiện được hợp đồng trong phạm vi đại diện.Điều 147. Quyền hưởng thù lao đại diện1. Bên đại diện được hưởng thù lao đối với hợp đồng được giao kết trongphạm vi đại diện. Quyền được hưởng thù lao phát sinh từ thời điểm do các bênthoả thuận trong hợp đồng đại diện.2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao cho bên đại diện được xácđịnh theo quy định tại Điều 86 của Luật này.Điều 148. Thanh toán chi phí phát sinhTrừ trường hợp có thoả thuận khác, bên đại diện có quyền yêu cầu đượcthanh toán các khoản chi phí phát sinh hợp lý để thực hiện hoạt động đại diện.

41Điều 149. Quyền cầm giữTrừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại diện có quyền cầm giữ tài sản, tàiliệu được giao để bảo đảm việc thanh toán các khoản thù lao và chi phí đã đến hạn.Điều 150. Môi giới thương mạiMục 2MÔI GIỚI THƯƠNG MẠIMôi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thươngnhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá,cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kếthợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồngmôi giới.Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương mạiTrừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi giới thương mại có các nghĩavụ sau đây:1. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môigiới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;2. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích củabên được môi giới;3. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưngkhông chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;4. Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới,trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giớiTrừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới có các nghĩa vụ sau đây:1. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đếnhàng hoá, dịch vụ;2. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền hưởng thù lao môi giới phátsinh từ thời điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng với nhau.2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao môi giới được xác địnhtheo quy định tại Điều 86 của Luật này.Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giớiTrừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới phải thanh toán cácchi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giớikhông mang lại kết quả cho bên được môi giới.

41

Điều 149. Quyền cầm giữ

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại diện có quyền cầm giữ tài sản, tài

liệu được giao để bảo đảm việc thanh toán các khoản thù lao và chi phí đã đến hạn.

Điều 150. Môi giới thương mại

Mục 2

MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương

nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá,

cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết

hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng

môi giới.

Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi giới thương mại có các nghĩa

vụ sau đây:

1. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi

giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;

2. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của

bên được môi giới;

3. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng

không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;

4. Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới,

trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giới

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến

hàng hoá, dịch vụ;

2. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.

Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới

1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền hưởng thù lao môi giới phát

sinh từ thời điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng với nhau.

2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao môi giới được xác định

theo quy định tại Điều 86 của Luật này.

Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới phải thanh toán các

chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới

không mang lại kết quả cho bên được môi giới.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!