Hãy bấm và o Äây Äá» tải vá» toà n vÄn (PDF; 2,78MB) - Há»i Äáºp lá»n
Hãy bấm và o Äây Äá» tải vá» toà n vÄn (PDF; 2,78MB) - Há»i Äáºp lá»n
Hãy bấm và o Äây Äá» tải vá» toà n vÄn (PDF; 2,78MB) - Há»i Äáºp lá»n
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
16.2 Nhà bán kiên cố: gồm những ngôi nhà có tường xây/ghép gỗ/khung gỗ và có mái lợp bằng ngói/tôn/tấm lợp/tấm<br />
mạ, v.v... hoặc xây dựng bằng các vật liệu tương đương.<br />
16.3 Nhà khung gỗ lâu bền, mái lá: gồm những ngôi nhà có khung chịu lực làm bằng gỗ (toàn bộ phần mái do các cột<br />
bằng gỗ chắc chắn đỡ), có niên hạn sử dụng trên 15 năm, có mái lợp bằng tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu....<br />
16.4 Nhà đơn sơ: gồm các loại nhà ở không thuộc một trong hai nhóm trên. Loại nhà này có kết cấu đơn giản, vật liệu<br />
thô sơ. Tường của loại nhà này thường được làm bằng đất/lá/cót v.v. . . (không phải tường xây, hoặc khung gỗ) và mái<br />
thường lợp bằng tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu v.v. . .<br />
17. Tổng diện tích ở<br />
Tổng diện tích để ở của một hộ là tổng diện tích tính bằng mét vuông của các phòng ở dùng để ăn, ngủ, tiếp<br />
khách, đọc sách/ học tập. Diện tích để ở gồm cả diện tích lôgia và diện tích cơi nới thêm được dùng để ở có mái che và<br />
tường/vách ngăn kín đáo, chắc chắn. Riêng đối với nhà/căn hộ khép kín còn tính cả diện tích phòng vệ sinh (nhà xí),<br />
phòng tắm, phòng nấu ăn (bếp).<br />
Nếu nhà có gác xép dùng để ở thì được tính 50% diện tích, không tính phần diện tích gác xép chuyên dùng để<br />
chứa đồ đạc, dụng cụ gia đình.<br />
Chú ý: (1). Mỗi phòng ở/lôgia/gác xép (phòng vệ sinh/phòng tắm/phòng ăn . . . - đối với nhà/căn hộ khép kín) phải<br />
thoả mãn điều kiện: có những bức tường cao ít nhất 2 mét và có diện tích sàn tối thiểu là 4 mét vuông.<br />
(2). Không tính phần diện tích của hầm chứa, diện tích sử dụng chung và diện tích chuyên dùng cho chăn<br />
nuôi/sản xuất/kinh doanh.<br />
18. Quyền sở hữu nhà<br />
18.1 Nhà riêng của hộ: gồm các ngôi nhà/căn hộ do hộ tự làm, mua, được thừa kế, được cho tặng hoặc nhà tình nghĩa,<br />
hiện đang dùng để ở.<br />
18.2 Nhà thuê của Nhà nước: gồm các ngôi nhà/căn hộ mà các hộ đã hợp đồng thuê của Nhà nước theo thời gian và<br />
giá cả do hai bên thỏa thuận, những ngôi nhà/căn hộ do cơ quan Nhà nước xây dựng và đã phân phối cho các hộ cán<br />
bộ, công nhân viên sử dụng để ở và thực tế đang ở.<br />
Những ngôi nhà/căn hộ mà các hộ thuê của Nhà nước, cơ quan, xí nghiệp... nay đã chuyển nhượng cho các hộ<br />
khác thuê lại/bán hỏa hồng, thì cũng được tính là "nhà thuê của Nhà nước".<br />
18.3 Nhà thuê/mượn của tư nhân: gồm các ngôi nhà/căn hộ do hộ thuê hoặc mượn của tư nhân để ở và thực tế hiện<br />
đang ở, theo thời gian và giá cả do hai bên thỏa thuận.<br />
18.4 Nhà của tập thể/tôn giáo: gồm các ngôi nhà/căn hộ do các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất, các tổ hợp sản xuất<br />
hoặc các tổ chức tôn giáo tự xây dựng hoặc đã được phép quản lý, đã phân phối cho các thành viên của các tổ chức<br />
này dùng để ở và thực tế hiện đang ở.<br />
18.5 Nhà của Nhà nước và nhân dân cùng làm: gồm các ngôi nhà/căn hộ do Nhà nước tổ chức xây dựng bằng một<br />
phần kinh phí của Nhà nước và một phần vốn của nhân dân đóng góp, những ngôi nhà/căn hộ này đã được phân phối<br />
cho các hộ góp vốn và thực tế đang được dùng để ở.<br />
18.6 Nhà chưa rõ quyền sở hữu: gồm các ngôi nhà/căn hộ không thuộc vào 1 trong 5 nhóm nói trên, những ngôi<br />
nhà/căn hộ lấn chiếm của Nhà nước/tập thể/cá nhân, và những ngôi nhà đang tranh chấp quyền sở hữu chưa được<br />
phân xử rõ ràng.<br />
19. Nguồn nước ăn chính: là nguồn nước chủ yếu mà hộ đã sử dụng để ăn, uống với thời gian sử dụng nhiều nhất<br />
trong năm, không phân biệt nguồn nước đó lấy từ đâu, của hộ hay của tập thể/của người khác.<br />
20. Loại hố xí<br />
20.1 Hố xí tự hoại và bán tự hoại: là loại hố xí có dùng nước để thải phân qua đường ống xuống bể phốt.