Hãy bấm và o Äây Äá» tải vá» toà n vÄn (PDF; 2,78MB) - Há»i Äáºp lá»n
Hãy bấm và o Äây Äá» tải vá» toà n vÄn (PDF; 2,78MB) - Há»i Äáºp lá»n
Hãy bấm và o Äây Äá» tải vá» toà n vÄn (PDF; 2,78MB) - Há»i Äáºp lá»n
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Phụ lục<br />
Một số khái niệm và định nghĩa sử dụng trong Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 1999<br />
(In lại từ cuốn "Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 1999: Kết quả điều tra mẫu", nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2000 với<br />
sự chấp thuận của TCTK)<br />
1. Nhân khẩu thực tế thường trú<br />
Một người được coi là “nhân khẩu thực tế thường trú” tại hộ nếu người đó thực tế đã sống hoặc mới chuyển đến<br />
ở ổn định tại hộ, không phân biệt đã hay chưa được cơ quan công an cho đăng ký hộ khẩu thường trú.<br />
Nhân khẩu thường trú tại hộ bao gồm các loại sau đây:<br />
a) Những người vẫn ở ổn định tại hộ;<br />
b) Những người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ;<br />
c) Những người thường xuyên sống tại hộ nhưng hiện tạm vắng;<br />
d) Những người lang thang cơ nhỡ vào ngày Tổng điều tra ở hộ nào hoặc nơi nào thì được coi là nhân khẩu thực tế<br />
thường trú ở hộ đó hoặc nơi đó.<br />
Ghi chú: Đối với những người đi làm ăn ở nơi khác, như: những người ở nông thôn ra thành phố làm các công việc<br />
không mang tính chất ổn định, lâu dài ở một nơi nhất định, những người đi làm thuê các công việc thuộc ngành nông<br />
nghiệp, thì quy ước như sau: i). Nếu đi cả hộ, thì điều tra tại nơi mà họ đang cư trú; ii). Nếu chỉ đi một hoặc một số<br />
người trong hộ, nếu đã rời nơi thực tế thường trú cũ từ 6 tháng trở lên tính đến thời điểm điều tra, thì điều tra họ tại<br />
nơi họ đang cư trú (không kể thời gian họ đang cư trú tại nơi đang ở là bao lâu). Trường hợp họ rời nơi thực tế thường<br />
trú chưa được 6 tháng tính đến thời điểm điều tra, thì điều tra họ ở nơi thực tế thường trú cũ.<br />
2. Hộ<br />
Hộ bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung. Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, họ có thể<br />
có hoặc không có quỹ thu chi chung; họ có thể có hoặc không có quan hệ ruột thịt; hoặc kết hợp cả hai.<br />
3. Chủ hộ<br />
Chủ hộ là người đại diện của hộ được các thành viên trong hộ thừa nhận.<br />
4. Dân tộc<br />
Người được điều tra thuộc dân tộc nào thì khai rõ tên gọi của dân tộc đó. Con của hai vợ chồng không cùng<br />
dân tộc, nếu đã đủ 18 tuổi trở lên thì người con đó tự xác định dân tộc cho mình. Nếu chưa đủ 18 tuổi thì do cha mẹ<br />
thống nhất khai thay.<br />
Những người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì qui ước ghi tên quốc tịch gốc của họ.<br />
5. Tín đồ Tôn giáo<br />
5.1 Phật giáo: nếu đối tượng điều tra khai là theo Phật giáo và đã được “quy y tam bảo” hoặc được cấp “sớ điệp’.<br />
5.2 Công giáo: nếu đối tượng điều tra khai là theo Công giáo và đã “chịu phép rửa tội”.<br />
5.3 Tin lành: nếu đối tượng điều tra khai là theo đạo Tin lành và đã “chịu phép Bắp têm”.<br />
5.4 Hồi giáo: nếu đối tượng điều tra khai là theo đạo Hồi giáo Ixlam và đã làm lễ “Xu Nát” đối với nam, hay đã làm lễ<br />
“Xuống tóc” đối với nữ; hoặc đối tượng điều tra khai là theo đạo Hồi giáo BNi và nhà có thờ “Thần lợn”.