You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
CHƯƠNG VII<br />
TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆ P, HỢ P TÁC XÃ BỊ PHÁ SẢ N<br />
Điều 86. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản<br />
Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đồng thời<br />
với việc ra quyết định đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản.<br />
Điều 87. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản trong<br />
trường hợp đặc biệt<br />
1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền tạm ứng phí<br />
phá sản do Tòa án ấn định, chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp,<br />
hợp tác xã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không còn tiền và tài sản khác để nộp<br />
tiền tạm ứng phí phá sản thì Toà án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã<br />
bị phá sản.<br />
2. Sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và nhận các tài liệu, giấy tờ do<br />
các bên có liên quan gửi đến, Toà án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị<br />
phá sản, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản không còn tài sản<br />
hoặc còn nhưng không đủ để thanh toán phí phá sản.<br />
sản<br />
Điều 88. Nội dung của quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá<br />
Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản phải có các nội dung<br />
chính sau đây:<br />
1. Ngày, tháng, năm ra quyết định;<br />
2. Tên của Toà án; họ và tên Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản;<br />
3. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;<br />
4. Căn cứ của việc tuyên bố phá sản;<br />
5. Quyền khiếu nại, kháng nghị và thời hạn khiếu nại, kháng nghị;<br />
6. Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản<br />
theo quy định tại Điều 94 của Luật này.