Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - IUCN
Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - IUCN Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - IUCN
Ảnh: Vườn Quốc gia Ba Bể
Sự tham gia của cộng đồng địa phương và người bản địa: Nguyên tắc và hướng dẫn Sự tham gia của tất cả các bên có liên quan, đặc biệt là cộng đồng địa phương và người bản địa trong quy hoạch và quản lý khu BTTN là yếu tố tiên quyết cho thành công của các khu BTTN. Chương này trình bày các nguyên tắc chính cần tuân thủ khi tiến hành lôi cuốn sự tham gia của cộng đồng và người bản địa vào các hoạt động quản lý như xây dựng và thực hiện KHQL, chiến lược tài chính, du lịch sinh thái được trình bày trong các Chương khác của Tài liệu này. Nguyên tắc 1 Cộng đồng địa phương, người dân bản địa đã gắn bó lâu đời với tự nhiên và thấu hiểu sâu sắc tự nhiên. Họ đã góp phần quan trọng vào việc gìn giữ các hệ sinh thái của trái đất thông qua sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững và tôn trọng tự nhiên dựa trên nền tảng bản sắc dân tộc. Chính vì vậy mà xung đột giữa mục tiêu bảo tồn với sự tồn tại của người dân địa phương sống trong và xung quanh ranh giới khu BTTN đã không xẩy ra. Hơn thế, họ phải được coi là những đối tác bình đẳng và được hưởng lợi trong quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lược bảo tồn có những tác động đến đất đai, lãnh thổ, nguồn nước, duyên hải và các nguồn lợi khác, đặc biệt tác động đến quá trình xây dựng và quản lý các khu BTTN. Hướng dẫn 1.1. Trong trường hợp nếu các khu BTTN nằm trong đất đai, lãnh thổ, nguồn nước, duyên hải và các nguồn tài nguyên khác của đồng bào dân tộc hay địa phương thì cần phải có sự thoả thuận giữa các cộng đồng với các cơ quan bảo tồn sao cho không trái với các qui định và luật pháp hiện hành có liên quan đến đồng bào dân tộc và người dân địa phương. Những thoả thuận trên phải bao gồm việc xây dựng các mục tiêu chung và các cam kết bảo vệ các khu BTTN; xác định trách nhiệm bảo tồn và sử dụng bền vững tính đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên đồng thời còn là cơ sở để xây dựng các mục tiêu quản lý, các chuẩn mực, quy chế…Các thoả thuận phải hạn chế tối đa tính quan liêu, điều này rất cần để bảo đảm đồng quản lý nguồn tài nguyên một cách hiệu quả. 1.2. Việc xây dựng các thoả thuận này phải được thực hiện theo mục tiêu, kế hoạch và chính sách bảo tồn quốc gia, trong khuôn khổ luật pháp và các qui định của Nhà nước. Việc làm này là cần thiết để bảo đảm rằng các thoả thuận đó phù hợp với các mục tiêu và cam kết của quốc gia về bảo tồn các di sản thiên nhiên và văn hoá của mỗi nước, bao gồm cả các nghĩa vụ quốc tế (các công ước quốc tế). 1.3. Xây dựng các KHQL khu BTTN cần kết hợp chặt chẽ với kiến thức bản địa, kinh nghiệm và thực tiễn sử dụng bền vững về mặt sinh thái các nguồn tài nguyên thiên nhiên của địa phương, những đóng góp và công cụ xây dựng trên cơ sở hệ thống các kiến thức, gồm cả kiến thức về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội; 1.4. Cơ chế theo dõi giám sát lãnh thổ, các vùng duyên hải, biển và vùng nước ngọt trong khu BTTN cũng phải kết hợp với kiến thức, thực tiễn và truyền thống có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên; các công cụ quản lý cần xây dựng trên cơ sở các hệ kiến thức khác nhau. 1.5. Cần hài hoà một cách tốt nhất giữa hệ thống các văn bản pháp qui về bảo tồn của quốc gia với hệ thống phân hạng các khu BTTN của IUCN. Áp dụng đầy đủ các nguyên tắc và hướng dẫn này sẽ mang lại nhiều lựa chọn có lợi cho cộng đồng địa phương, người bản địa và giải quyết được các tranh cãi liên quan đến các khu BTTN. 69
- Page 29: Hệ thống khu bảo tồn thiên
- Page 32 and 33: Ảnh: Vườn Quốc gia Yok Đôn
- Page 34 and 35: 22 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 36 and 37: 24 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 38 and 39: 26 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 40 and 41: 28 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 42 and 43: 30 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 44 and 45: 32 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 46 and 47: 34 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 48 and 49: 36 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 50 and 51: 38 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 52 and 53: 40 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 54 and 55: 42 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 56 and 57: Ảnh: Khu Bảo tồn biển Nha T
- Page 58 and 59: 46 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 60 and 61: 48 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 62 and 63: 50 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 64 and 65: 52 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 66 and 67: 54 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 68 and 69: Ảnh: Vườn Quốc gia Tràm Chi
- Page 70 and 71: 58 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 72 and 73: 60 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 74 and 75: 62 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 76 and 77: 64 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 79: CHƯƠNG 6 SỰ THAM GIA CỦA CỘ
- Page 83 and 84: Sự tham gia của cộng đồng
- Page 85: Sự tham gia của cộng đồng
- Page 88 and 89: Ảnh: Khu Bảo tồn Biển Nha T
- Page 90 and 91: 78 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 92 and 93: 80 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 94 and 95: 82 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 96 and 97: 84 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 98 and 99: 86 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 100 and 101: 88 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 102 and 103: 90 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 104 and 105: 92 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 106 and 107: 94 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 108 and 109: 96 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 110 and 111: 98 Hướng dẫn quản lý KHU B
- Page 113 and 114: PHỤ LỤC
- Page 115 and 116: Phụ lục Phụ lục 1 Hệ th
- Page 117 and 118: Phụ lục HẠNG II Vườn quố
- Page 119 and 120: Phụ lục HẠNG IV Khu bảo t
- Page 121 and 122: Phụ lục HẠNG VI Khu bảo t
- Page 123 and 124: Phụ lục có bị áp lực bở
- Page 125 and 126: Phụ lục Phụ lục 2 Các ngu
- Page 127 and 128: Phụ lục Phụ lục 3 Các cơ
- Page 129 and 130: Phụ lục Phụ lục 4 Danh sác
Ảnh: Vườn Quốc gia Ba Bể