Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - IUCN
Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - IUCN
Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - IUCN
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
50 <strong>Hướng</strong> <strong>dẫn</strong> <strong>quản</strong> <strong>lý</strong> KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN<br />
•<br />
nhận này có thể mâu thuẫn nhau. Ví dụ một người sẵn sàng chi trả cho việc được nhìn<br />
ngắm đàn voi trong hoang dã tự <strong>nhiên</strong>; người khác lại cho rằng việc săn voi là một<br />
giá trị hưởng thụ để trả tiền. Do vậy trong việc tính toán giá trị kinh tế của khu BTTN<br />
cần tính toán đầy đủ các giá trị, phân định các giá trị có mâu thuẫn và các giá trị có thể<br />
trùng lặp.<br />
Không nhất thiết phải tính toán tất cả các giá trị kinh tế. Vì tính toán như vậy rất tốn<br />
kém, khó khăn và mất thời gian. Các nhà <strong>quản</strong> <strong>lý</strong> khu BTTN chỉ cần tính toán các giá trị<br />
quan trọng nhất để đáp ứng yêu cầu kinh tế của khu BTTN.<br />
Bảng 4: Tổng giá trị kinh tế của khu BTTN<br />
Giá trị sử dụng Giá trị không sử dụng<br />
Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng Giá trị kế thừa Giá trị <strong>tồn</strong> tại<br />
trực tiếp<br />
gián tiếp<br />
lựa chọn<br />
Giải trí Dịch vụ sinh thái Các thông tin Các giá trị sử Đa dạng sinh<br />
trong tương lai dụng và không sử<br />
dụng cho các thế<br />
hệ sau<br />
học<br />
Thu hái bền Ổn định thời tiết Sử dụng trong<br />
Giá trị tinh thần<br />
vững<br />
khí hậu<br />
tương lai (trực<br />
tiếp và gián<br />
tiếp)<br />
tín ngưỡng<br />
Săn bắt động vật<br />
hoang dã<br />
Kiểm soát lũ lụt Văn hoá, di sản<br />
Thu hái củi đun Cung cấp nguồn<br />
Giá trị cộng<br />
nước ngầm<br />
đồng<br />
Bãi chăn thả Hấp thu các bon Cảnh quan<br />
Sảnxuất<br />
nôngnghiệp<br />
Môi trường sống<br />
Khai thác nguồn Gìn giữ các nguồn<br />
gen<br />
dinh dưỡng<br />
Giáo dục Giảm nhẹ <strong>thiên</strong> tai<br />
Dịch vụ<br />
Bảo vệ vùng đầu<br />
nghiêncứu<br />
nguồn<br />
các dịch vụ <strong>thiên</strong><br />
<strong>nhiên</strong><br />
Chi phí cơ hội của các khu BTTN tại Uganda: tổng giá trị kinh tế các sản phẩm, dịch vụ kinh<br />
tế phi thương mại của các khu BTTN là 123,5 triệu đô la (sử dụng gỗ 40 triệu đô la, du lịch<br />
16,3 triệu đô la, giải trí 0,7 triệu đô la, lợi ích cộng đồng 33 triệu đô la, nguồn nước 13,8 triệu,<br />
hấp thụ các bon 17,4 triệu, đa dạng sinh học 2,3 triệu). Các chi phí phi thương mại nếu không<br />
có khu BTTN là 199,9 triệu đô la (lợi nhuận tài chính 3,1 triệu đô la, đóng góp của nhà tài trợ<br />
10,7 triệu, thiệt hại về mùa vụ và chăn nuôi 75,5 triệu, chi phí cơ hội 110,6 triệu). Như vậy, nếu<br />
không có các khu BTTN thì tổng thiệt hại kinh tế hàng năm là 76,4 triệu đô la.<br />
Chỉ tính riêng giá trị sử dụng trực tiếp các hàng hoá, dịch vụ mang tính thương mại như thu<br />
phí cho thuê, vé vào cửa, trồng cây, khai thác gỗ, củi... đã đem lại thu nhập khoảng 1 triệu đô