LÝ THUYẾT VẬT LÝ 12 CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI THPT QUỐC GIA – GV ĐOÀN VĂN LƯỢNG
https://app.box.com/s/ys4idm1v0vp549nzth1uui6g8a9uubb0 https://app.box.com/s/ys4idm1v0vp549nzth1uui6g8a9uubb0
CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI THPT QUỐC GIAthụ của đoạn mạch sẽA. tăng đến một giá trị cực đại rồi lại giảm B. luôn giảm.C. không thay đổi D. luôn tăng.Câu 17: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì hệ số công suấtA. tiảm dần khi tần số dòng điện giảm B. tăng dần khi điện trở R tăng dần.C. tăng dần khi ZL có giá trị dần tới ZC. D. tăng dần khi khi tần số dòng điện giảm.Câu 18: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì công suất của đoạn mạch tăng 4 lần khiA. hệ số công suất của mạch điện tăng 4 lần B. điện trở R của mạch điện tăng 4 lần.C. hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện tăng 2 lần D. cường độ dòng điện trong mạch tăng 4 lần.Câu 19: Khi nói về hệ số công suất cosϕ của đoạn mạch xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì cosϕ = 0 .B. Với đoạn mạch có điện trở thuần thì cosϕ = 1.C. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì cosϕ = 0 .D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì 0 < cosϕ < 1.Câu 20: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (có điện trở R không đổi ) một điện áp xoay chiều có giátrị hiệu dụng không đổi, khi tổng trở của đoạn mạch tăng 2 lần thì công suất tiêu thụ điện của mạchA. giảm 2 lần B. tăng 2 lần C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần.u = U . cos π f . t V (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trởCâu 21: Đặt điện áp 20 ( )thuần. Khi f = f 1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = 2f 1 thì công suất tiêu thụ trên điệntrở bằngA. P B. 2P C. P/2 D. P 2 .BẢNG ÐÁP ÁN1:C 2:C 3:B 4:C 5:AC 6:C 7:D 8:B 9:A 10:D11:C 12:B 13:C 14:C 15:D 16:A 17:C 18:B 19:C 20:C21:A………………………..CHỦ ĐỀ 5: MÁY BIẾN ÁP-SỰ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY PHÁT ĐIỆN-ĐỘNG CƠ ĐIỆNA. LÝ THUYẾTI. MÁY BIẾN ÁP :1. Định nghĩa : Máy biến áp là những thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều ( nhưng không thay đổi tầnsố )2. Cấu tạo : lõi biến áp là 1 khung sắt non có pha silíc gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau. 2 cuộn dây dẫn ( điện trở nhỏ ) quấn trên 2 cạnh của khung :- Cuộn dây nối với nguồn điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp.- Cuộn dây còn lại gọi là cuộn thứ cấp ( nối với tải tiêu thụ )3. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.4. Các công thức :a) Khi máy biến áp hoạt có tải hoặc không tảiU2N2 E2= =U N E1 1 1Trong đó: + N1, U1,E1: là số vòng dây quấn; điện áp và suất điện động hiệu dụng ở cuộn sơ cấp.N , U , E : là số vòng dây quấn; điện áp và suất điện động hiệu dụng ở cuộn thứ cấp.+2 2 2NNNếu: + 2 > 1: Máy tăng áp. + 2 < 1: Máy giảm áp.N1N1b) Máy biến thế chạy tải với hiệu suất hoạt động là H:P2 U2. I2.cosϕ2H (%) = =P U . IDẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL1 1 1Với cosϕ1 ; cosϕ 2là các hệ số công suất của mạch sơ cấp và mạch thứ cấp. Nếu H = 1, cos ϕ 1=cos ϕ 2 =1 thì:Lưu hành nội bộ Trang 73
CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI THPT QUỐC GIAU N E I= = =U N E I2 2 2 11 1 1 2II. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.1. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng* Công suất nơi phát : Pphát = Uphát.I2Dây tải điệnP2phát* Công suất hao phí : Php= r.I = r r/22( Uphát)NHÀ TĂNG HẠ NƠIVới P phát cố định, có thể giảm hao phí bằng 2 cách :MÁY U phát ÁP ÁP TIÊU- Giảm r : cách này không thực hiện được vì rất tốnĐIỆNTHỤkémr/2- Tăng U : người ta thường tăng điện áp trước khitruyền tải bằng máy tăng áp và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ tới giá trị cần thiết bằng máy giảm áp ,cách này có hiệu quả nhờ dùng máy biến áp ( Uphát tăng n lần thì Php giảm n 2 lần )2. Hiệu suất truyền tải đi xa: được đo bằng tỉ số giữa công suất điện nhận được ở nơi tiêu thụ và côngsuất điện truyền đi từ trạm phát điện:Pc ó íchPphat − ∆P hp∆P hpP phatH = .100(%) = .100(%) = 1 − .100(%) = 1 − . R .100(%)2Pphat P phatP phatU phat CHÚ Ý: Gọi H1;H2là hiệu suất truyền tải ứng với các điện áp U1;U2. Ta có: CHÚ Ý: Sơ đồ truyền tải điện năng từ A đếnB : Tại A sử dụng máy tăng áp đểtăng điện áp cầntruyền đi. Đến B sửdụng máy hạ áp để làm giảm điệnáp xuống phù hợp với nơi cần sửdụng (thường là 220V). khi đó độgiảm điện áp :1−H1 U = 2 1− H1 U2∆ U = I R = U − U.2 A 1Bvới U2 Alà điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp của máy tăng áp tại A, còn U1Blà điện áp ở đầu vàocuộn sơ cấp của máy biến áp tại B. Quãng đường truyền tải điện năng đi xa so với nguồn một khoảng là d thì chiều dài dây là l= 2d. Ứng dụng : Máy biến áp được ứng dụng trong việc truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hànđiện …III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Cấu tạo:- Máy phát điện xoay chiều một pha công suất lớn thường dùng nam châm vĩnh cửu quay trong lòngstato có các cuộn dây.- Máy phát điện xoay chiều một pha công suất nhỏ có thể là khung dây quay trong từ trường, lấy điệnra nhờ bộ góp.- Tần số của dòng điện: f = pn . Các công thức: Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra (tính ra Hz):f = npDẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Trong đó:- p: số cặp cực của nam châm.- n: Tốc độ quay của rôto (vòng/giây); Từ thông cực đại gởi qua khung dây của máy: Φ0= NBS (Wb)2Lưu hành nội bộ Trang 74
- Page 25 and 26: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 27 and 28: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 29 and 30: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 31 and 32: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 33 and 34: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 35 and 36: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 37 and 38: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 39 and 40: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 41 and 42: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 43 and 44: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 45 and 46: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 47 and 48: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 49 and 50: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 51 and 52: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 53 and 54: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 55 and 56: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 57 and 58: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 59 and 60: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 61 and 62: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 63 and 64: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 65 and 66: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 67 and 68: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 69 and 70: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 71 and 72: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 73 and 74: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 75: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 79 and 80: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 81 and 82: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 83 and 84: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 85 and 86: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 87 and 88: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 89 and 90: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 91 and 92: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 93 and 94: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 95 and 96: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 97 and 98: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 99 and 100: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 101 and 102: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 103 and 104: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 105 and 106: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 107 and 108: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 109 and 110: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 111 and 112: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 113 and 114: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 115 and 116: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 117 and 118: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 119 and 120: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 121 and 122: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 123 and 124: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
- Page 125 and 126: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI T
CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI THPT QUỐC GIA
U N E I
= = =
U N E I
2 2 2 1
1 1 1 2
II. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
1. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng
* Công suất nơi phát : Pphát = Uphát.I
2
Dây tải điện
P
2
phát
* Công suất hao phí : Php
= r.
I = r r/2
2
( U
phát
)
NHÀ TĂNG HẠ NƠI
Với P phát cố định, có thể giảm hao phí bằng 2 cách :
MÁY U phát ÁP ÁP TIÊU
- Giảm r : cách này không thực hiện được vì rất tốn
ĐIỆN
THỤ
kém
r/2
- Tăng U : người ta thường tăng điện áp trước khi
truyền tải bằng máy tăng áp và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ tới giá trị cần thiết bằng máy giảm áp ,
cách này có hiệu quả nhờ dùng máy biến áp ( Uphát tăng n lần thì Php giảm n 2 lần )
2. Hiệu suất truyền tải đi xa: được đo bằng tỉ số giữa công suất điện nhận được ở nơi tiêu thụ và công
suất điện truyền đi từ trạm phát điện:
Pc ó ích
Pphat − ∆P
hp
∆P
hp
P
phat
H = .100(%) = .100(%) = 1 − .100(%) = 1 − . R .100(%)
2
Pphat P phat
P phat
U
phat
CHÚ Ý: Gọi H1;
H2
là hiệu suất truyền tải ứng với các điện áp U1;
U
2
. Ta có:
CHÚ Ý:
Sơ đồ truyền tải điện năng từ A đến
B : Tại A sử dụng máy tăng áp để
tăng điện áp cầntruyền đi. Đến B sử
dụng máy hạ áp để làm giảm điện
áp xuống phù hợp với nơi cần sử
dụng (thường là 220V). khi đó độ
giảm điện áp :
1−
H
1
U
=
2 1
− H1 U2
∆ U = I R = U − U
.
2 A 1B
với U
2 A
là điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp của máy tăng áp tại A, còn U
1B
là điện áp ở đầu vào
cuộn sơ cấp của máy biến áp tại B.
Quãng đường truyền tải điện năng đi xa so với nguồn một khoảng là d thì chiều dài dây là l= 2d.
Ứng dụng : Máy biến áp được ứng dụng trong việc truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn
điện …
III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cấu tạo:
- Máy phát điện xoay chiều một pha công suất lớn thường dùng nam châm vĩnh cửu quay trong lòng
stato có các cuộn dây.
- Máy phát điện xoay chiều một pha công suất nhỏ có thể là khung dây quay trong từ trường, lấy điện
ra nhờ bộ góp.
- Tần số của dòng điện: f = pn .
Các công thức:
Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra (tính ra Hz):
f = np
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Trong đó:
- p: số cặp cực của nam châm.
- n: Tốc độ quay của rôto (vòng/giây);
Từ thông cực đại gởi qua khung dây của máy: Φ
0
= NBS (Wb)
2
Lưu hành nội bộ Trang 74