30.09.2022 Views

LÝ THUYẾT VẬT LÝ 12 CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI THPT QUỐC GIA – GV ĐOÀN VĂN LƯỢNG

https://app.box.com/s/ys4idm1v0vp549nzth1uui6g8a9uubb0

https://app.box.com/s/ys4idm1v0vp549nzth1uui6g8a9uubb0

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

CHINH PHỤC LÝ THUYẾT ÔN THI THPT QUỐC GIA

A. 4 B. 6 C. 2 D. 8.

Câu 47: Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là

207

125

82

82

A.

82

Pb

B.

82

Pb

C. 125

Pb

D.

207

Pb .

Câu 48: Phản ứng hạt nhân thực chất là

A. mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân. B. sự tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân.

C. quá trình phát ra các tia phóng xạ của hạt nhân.

D. quá trình giảm dần độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ.

Câu 49: Trong một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, đại lượng nào sau đây của các hạt trước phản ứng n h ỏ hơn so

với lúc sau phản ứng?

A. Tổng vecto động lượng của các hạt B. Tổng số nuclon của các hạt.

C. Tổng độ hụt khối của các hạt D. Tổng khối lượng của các hạt.

Câu 50: Trong một phương trình của phản ứng hạt nhân, tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng nhỏ

931,

5

hơn tổng độ hụt khối của hạt sau phản ứng một lượng là 0, 0186 u . Cho 1u

= MeV . Phản ứng này

2

c

A. tỏa năng lượng là 13,7 MeV B. thu năng lượng là 17,3 MeV.

C. thu năng lượng là 13,7 MeV D. tỏa năng lượng là 17,3 MeV.

BẢNG ÐÁP ÁN

1:C 2:B 3:A 4:D 5:A 6:C 7:A 8:D 9:B 10:D

11:B 12:C 13:D 14:B 15:C 16:A 17:B 18:D 19:B 20:D

21:B 22:D 23:A 24:D 25:B 26:C 27:A 28:D 29:C 30:B

31:A 32:C 33:C 34:D 35:D 36:D 37:D 38:D 39:A 40:B

41:C 42:A 43:C 44:A 45:C 46:B 47:A 48:A 49:C 50:D

……………………………..

CHỦ ĐỀ 2: SỰ PHÓNG XẠ + PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH + PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH

A. LÝ THUYẾT:

I. SỰ PHÓNG XẠ:

1. Khái niệm: là loại phản ứng hạt nhân tự phát hay là hiện tượng hạt nhân không

bền vững tự phát phân rã, phóng ra các bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi

thành hạt nhân khác. Quá trình phân rã phóng xạ chính là quá trình dẫn đến sự

biến đổi hạt nhân.

CHÚ Ý:

+ Tia phóng xạ không nhìn thấy nhưng có những tác dụng lý hoá như ion hoá môi

trường, làm đen kính ảnh, gây ra các phản ứng hoá học.

+ Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

+ Quy ước gọi hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành

sau khi phân hủy gọi là hạt nhân con.

+ Hiện tượng phóng xạ hoàn toàn do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây

ra.không hề phụ thuộc vào các yếu tố lý hoá bên ngoài (nguyên tử phóng xạ nằm trong các hợp chất khác

nhau có nhiệt độ, áp suất khác nhau đều xảy ra phóng xạ như nhau đối với cùng loại).

2. Phương trình phóng xạ:

A1

A2

A3

Z

X→

Y Z

1 Z

+

2 Z3

Trong đó:

A1

+ X là hạt nhân mẹ; A2

Y là hạt nhân con; A3

Z1

Z2

Z

Z là tia phóng xạ

3

3. Các loại phóng xạ:

Tên gọi

Bản chất

Phóng xạ Alpha (α)

Là dòng hạt nhân Hêli

( 4 2

He)

Phóng Bêta: có 2 loại là β -

và β +

β - : là dòng electron( 0 −1

e)

β + : là dòng pôzitron( 0 −1

e)

Phóng Gamma (γ).

Là sóng điện từ có λ rất

ngắn (λ≤10 -11 m), cũng

là dòng phôtôn có năng

lượng cao.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

Lưu hành nội bộ Trang 125

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!