SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TƯ DUY THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT - SINH HỌC 11
https://app.box.com/s/vtcq23odll75elyuunjzsg80hre77a5p https://app.box.com/s/vtcq23odll75elyuunjzsg80hre77a5p
- Hai nguyên tố khoáng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợpchlorophyll là Fe và Mg.- Fe là thành phần của enzim tổng hợp chlorophyll.- Mg là thành phần cấu tạo nên chlorophyll.nàyb) Thiết kế một thí nghiệm nhỏ chứng minh vai trò của hai nguyên tố khoáng- Tiến hành trồng cây trên hai lô: lô thí nghiệm và lô đối chứng trên môi trườngdinh dưỡng để điều chỉnh thành phần của môi trường.- Hai lô này giống nhau tất cả các yếu tố (tưới nước, ánh sáng, các chất dinhdưỡng,…), chỉ khác là lô thí nghiệm không cung cấp Fe và Mg; lô đối chứng cungcấp Fe và Mg.- Lặp lại nhiều lần thí nghiệm.- Quan sát sự khác nhau giữa hai lô và rút ra kết luận.Bài tập 5:Cho các vật liệu, dụng cụ và hóa chất sau: lá rau khoai, cối, chày sứ, giấy lọc,phễu lọc, bình chiết, aceton, benzene. Em hãy thiết kế thí nghiệm tách chiết sắc tố từlá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học để chứng minh mỗi loại sắc tốtan tốt trong một loại dung môi hữu cơ nhất định.Hình 2.21. Dụng cụ, vật liệu và hóa chất cho TN tách chiết sắc tố63
Bài tập 6:Từ các dụng cụ và mẫu vật sau:Dụng cụ: cốc thủy tinh có mỏ dung tích 50ml, ống đong loại 20 – 50 ml có chiađộ, ống nghiệm, kéo.Hóa chất: nước sạch, axeton, dung dịch benzen.Mẫu vật: 2 – 3 lá khoai lang xanh tươia. Thiết kế thí nghiệm chiết rút sắc tố quang hợp?b. Cho biết kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng? Nêu vai trò của hệ sắctố quang hợp?Đáp án: (sử dụng cho bài 5 và bài 6)a. Thí nghiệm- Chiết rút sắc tố:Lấy khoảng 2-3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với 1 ít axeton 80%cho thật nhuyễn, thêm axeton, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta thu đượchỗn hợp các sắc tố màu xanh lục.- Tách các sắc tố thành phầnLấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung dịch vừa chiết, đổ vào bình chiết, lắcđều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành 2lớp: lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen. Lớp trên cómàu xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong axeton.b. Giải thích:Sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước.Mỗi loại sắc tố có khả năng tan trong dung môi hữu cơ khác nhau, diệp lục tantrong axeton, carotenoit tan trong benzen.64
- Page 13 and 14: + Bài tập rèn luyện kỹ năn
- Page 15 and 16: Phân tích và tổng hợp là ha
- Page 17 and 18: Bảng 1.1. Kết quả điều tra
- Page 19 and 20: Bảng 1.3. Kết quả điều tra
- Page 21 and 22: A. Giờ học đầy hứng thú v
- Page 23 and 24: - Năng lực của HS không đồ
- Page 25 and 26: CHƯƠNG 2:XÂY DỰNG VÀ SỬ D
- Page 27 and 28: Bài 7. Thựchành: Thínghiệm t
- Page 29 and 30: 2.2. Xây dựng hệ thống bài
- Page 31 and 32: thuyết và thực nghiệm. Do đ
- Page 33 and 34: Trong bài Thực hành: Thí nghi
- Page 35 and 36: 2.2.3. Hệ thống bài tập thí
- Page 37 and 38: Đáp án:Hình 2.2. Thí nghiệm
- Page 39 and 40: Hình 2.4. Thí nghiệm ở rongĐ
- Page 41 and 42: Đáp án:Hình 2.6. Tách chiết
- Page 43 and 44: Bài tập 11:Một nhóm học sin
- Page 45 and 46: Sau một ngày, mở ở nắp và
- Page 47 and 48: Em hãy so sánh kết quả của
- Page 49 and 50: Dựa vào các thí nghiệm trên
- Page 51 and 52: Để 2 ống kim tiêm này vào t
- Page 53 and 54: Hình 2.14. Thí nghiệm về trao
- Page 55 and 56: Hình 2.27. TN quang hợp ở th
- Page 57 and 58: Hình 2.16. TN về hô hấp ở t
- Page 59 and 60: (Nguồn: http://www.tutorvista.com
- Page 61 and 62: Bước 1: Cho các hạt đậu t
- Page 63: Hình 2.20. Thí nghiệm về trao
- Page 67 and 68: Nhưng số lượng photon lại
- Page 69 and 70: Bài tập 10:Dung dịch phenol c
- Page 71 and 72: Bài tập 12:Với các nguyên li
- Page 73 and 74: Hình 2.23. Dụng cụ và nguyên
- Page 75 and 76: 2.3.2. Qui trình chungQua tham kh
- Page 77 and 78: 2.3.3. Sử dụng qui trình để
- Page 79 and 80: Bước 1: Xác định mục tiêu
- Page 81 and 82: GV có thể đưa ra thêm câu h
- Page 83 and 84: HS nghiên cứu nội dung đã đ
- Page 85 and 86: Lớp Sĩ số Trường11A2 40 THP
- Page 87 and 88: Không giải thíchGiải thích
- Page 89 and 90: 3.3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM S
- Page 91 and 92: Bảng 3.4. Tổng hợp các mức
- Page 93 and 94: KẾT LUẬN CHƯƠNG 3Cáckết qu
- Page 95 and 96: 6. Thiết kế được 3 giáo á
- Page 97 and 98: [12]. Trịnh Nguyên Giao (2004),
- Page 99 and 100: GV chia lớp thành 4 nhómHoạt
- Page 101 and 102: Lấy 4 cành hoa trắng (cúc, hu
- Page 103 and 104: - Chậu hay cốc nhựa.- Thướ
- Page 105 and 106: 2. Thí nghiệm 2Tên câyCông th
- Page 107 and 108: Bài tập 2:Cho một túi hạt
- Hai nguyên tố khoáng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp
chlorophyll là Fe và Mg.
- Fe là thành phần của enzim tổng hợp chlorophyll.
- Mg là thành phần cấu tạo nên chlorophyll.
này
b) Thiết kế một thí nghiệm nhỏ chứng minh vai trò của hai nguyên tố khoáng
- Tiến hành trồng cây trên hai lô: lô thí nghiệm và lô đối chứng trên môi trường
dinh dưỡng để điều chỉnh thành phần của môi trường.
- Hai lô này giống nhau tất cả các yếu tố (tưới nước, ánh sáng, các chất dinh
dưỡng,…), chỉ khác là lô thí nghiệm không cung cấp Fe và Mg; lô đối chứng cung
cấp Fe và Mg.
- Lặp lại nhiều lần thí nghiệm.
- Quan sát sự khác nhau giữa hai lô và rút ra kết luận.
Bài tập 5:
Cho các vật liệu, dụng cụ và hóa chất sau: lá rau khoai, cối, chày sứ, giấy lọc,
phễu lọc, bình chiết, aceton, benzene. Em hãy thiết kế thí nghiệm tách chiết sắc tố từ
lá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học để chứng minh mỗi loại sắc tố
tan tốt trong một loại dung môi hữu cơ nhất định.
Hình 2.21. Dụng cụ, vật liệu và hóa chất cho TN tách chiết sắc tố
63