SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TƯ DUY THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT - SINH HỌC 11
https://app.box.com/s/vtcq23odll75elyuunjzsg80hre77a5p https://app.box.com/s/vtcq23odll75elyuunjzsg80hre77a5p
- Lá chiếu bằng tia sáng màu đỏ sẽ bắt màu với thuốc nhuộm iốt (có màu xanh),lá chiếu tia sáng xanh tím không bắt màu với thuốc nhuộm.Giải thích:- Tia sáng màu đỏ kích thích tổng hợp tinh bột, tia sáng xanh tím kích thíchtổng hợp protein.Bài tập 10:Người ta cho đầy đủ dụng cụ, hóa chất và phương pháp làm thí nghiệm sau:+ Đối tượng thí nghiệm: hai cành lá có diện tích gần như nhau+ Hóa chất: Ba(OH)2, HCl, thuốc thử phenolphtaleinChuẩn bị 3 bình, bình A không có cây, bình B có cây, bình C có cây nhưng bịtkín bằng giấy màu đen. Cả 3 bình đều được chiếu sáng. Sau 30 phút nhẹ nhàng lấycây ra khỏi bình, vẫn đậy chặt nút. Cho 20ml Ba(OH) 2 vào mỗi bình, đậy nút và lắcđều đến khi xuất hiện kết tủa ở đáy bình. Chuẩn độ Ba(OH) 2 thừa bằng HCl.a. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?b. Các hóa chất dùng trong thí nghiệm có tác dụng gì?c. Qua thí nghiệm em có kết luận gì?Đáp án:a. Thí nghiệm chứng minh hô hấp thải CO 2 , quang hợp hấp thụ CO 2b. Ba(OH) 2 hấp thụ CO 2 , HCl trung hòa Ba(OH) 2 dư.c. Kết luận:- Quang hợp hấp thụ CO 2 nên lượng Ba(OH) 2 dư nhiều nhất cần sử dụng lượng HClnhiều nhất để trung hòa.- Hô hấp thải CO 2 nên lượng Ba(OH) 2 dư ít nhất cần sử dụng lượng HCl ít nhất đểtrung hòa.41
Bài tập 11:Một nhóm học sinh làm thí nghiệm như sau: Đặt 2 cây A và B vào một phòngkính có chiếu sáng và có thể điều chỉnh hàm lượng O2 trong phòng này từ 0% đến21%.( các nhân tố khác đều có giá trị tối ưu). Kết quả thí nghiệm được ghi lại nhưsau:Thí NghiệmCường độ quang hợp (mg CO2/dm 2 /giờ)Cây ACây BThí nghiệm 1 20 40Thí nghiệm 2 35 41a. Nêu mục đích và nguyên lý của thí nghiệm trêmb. Giải thích kết quả và rút ra kết luận?Đáp án:a) Mục đích của TN: XĐ cây C 3 và cây C 4.b) Nguyên lý của TN: Cây C 3 phân biệt với cây C 4 ở một đặc điểm sinh lý quantrọng là: Cây C 3 có HHS còn C 4 không có quá trình này.- HHS lại phụ thuộc chặt chẽ vào nồng độ O 2 trong KK. Nồng độ O 2 giảm ->HHS giảm rõ rệt và dẫn đến tăng cường độ QH.c) Giải thích KQTN:Cây A: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau nhiều và đều thấp hơn cây B. Ở ĐKnồng độ O 2 khác nhau đã ảnh hưởng đến I QH . Tại nồng độ O 2 = 0% đã làm HHS giảmđến tối thiểu ->I QH tăng cao.Cây B: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau không đáng kể => Nồng độ O 2 khôngảnh hưởng đến I QH => Cây B không có HHS.42
- Page 1 and 2: Đ Ề T À I S Á N G K I Ế N K
- Page 3 and 4: MỤC LỤCContentsDANH MỤC CÁC
- Page 5 and 6: DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTC
- Page 7 and 8: triển năng lực tư duy, năng
- Page 9 and 10: Sử dụng một số công cụ t
- Page 11 and 12: Tác giả Nguyễn Tiến Dũng (2
- Page 13 and 14: + Bài tập rèn luyện kỹ năn
- Page 15 and 16: Phân tích và tổng hợp là ha
- Page 17 and 18: Bảng 1.1. Kết quả điều tra
- Page 19 and 20: Bảng 1.3. Kết quả điều tra
- Page 21 and 22: A. Giờ học đầy hứng thú v
- Page 23 and 24: - Năng lực của HS không đồ
- Page 25 and 26: CHƯƠNG 2:XÂY DỰNG VÀ SỬ D
- Page 27 and 28: Bài 7. Thựchành: Thínghiệm t
- Page 29 and 30: 2.2. Xây dựng hệ thống bài
- Page 31 and 32: thuyết và thực nghiệm. Do đ
- Page 33 and 34: Trong bài Thực hành: Thí nghi
- Page 35 and 36: 2.2.3. Hệ thống bài tập thí
- Page 37 and 38: Đáp án:Hình 2.2. Thí nghiệm
- Page 39 and 40: Hình 2.4. Thí nghiệm ở rongĐ
- Page 41: Đáp án:Hình 2.6. Tách chiết
- Page 45 and 46: Sau một ngày, mở ở nắp và
- Page 47 and 48: Em hãy so sánh kết quả của
- Page 49 and 50: Dựa vào các thí nghiệm trên
- Page 51 and 52: Để 2 ống kim tiêm này vào t
- Page 53 and 54: Hình 2.14. Thí nghiệm về trao
- Page 55 and 56: Hình 2.27. TN quang hợp ở th
- Page 57 and 58: Hình 2.16. TN về hô hấp ở t
- Page 59 and 60: (Nguồn: http://www.tutorvista.com
- Page 61 and 62: Bước 1: Cho các hạt đậu t
- Page 63 and 64: Hình 2.20. Thí nghiệm về trao
- Page 65 and 66: Bài tập 6:Từ các dụng cụ
- Page 67 and 68: Nhưng số lượng photon lại
- Page 69 and 70: Bài tập 10:Dung dịch phenol c
- Page 71 and 72: Bài tập 12:Với các nguyên li
- Page 73 and 74: Hình 2.23. Dụng cụ và nguyên
- Page 75 and 76: 2.3.2. Qui trình chungQua tham kh
- Page 77 and 78: 2.3.3. Sử dụng qui trình để
- Page 79 and 80: Bước 1: Xác định mục tiêu
- Page 81 and 82: GV có thể đưa ra thêm câu h
- Page 83 and 84: HS nghiên cứu nội dung đã đ
- Page 85 and 86: Lớp Sĩ số Trường11A2 40 THP
- Page 87 and 88: Không giải thíchGiải thích
- Page 89 and 90: 3.3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM S
- Page 91 and 92: Bảng 3.4. Tổng hợp các mức
Bài tập 11:
Một nhóm học sinh làm thí nghiệm như sau: Đặt 2 cây A và B vào một phòng
kính có chiếu sáng và có thể điều chỉnh hàm lượng O2 trong phòng này từ 0% đến
21%.( các nhân tố khác đều có giá trị tối ưu). Kết quả thí nghiệm được ghi lại như
sau:
Thí Nghiệm
Cường độ quang hợp (mg CO2/dm 2 /giờ)
Cây A
Cây B
Thí nghiệm 1 20 40
Thí nghiệm 2 35 41
a. Nêu mục đích và nguyên lý của thí nghiệm trêm
b. Giải thích kết quả và rút ra kết luận?
Đáp án:
a) Mục đích của TN: XĐ cây C 3 và cây C 4.
b) Nguyên lý của TN: Cây C 3 phân biệt với cây C 4 ở một đặc điểm sinh lý quan
trọng là: Cây C 3 có HHS còn C 4 không có quá trình này.
- HHS lại phụ thuộc chặt chẽ vào nồng độ O 2 trong KK. Nồng độ O 2 giảm ->
HHS giảm rõ rệt và dẫn đến tăng cường độ QH.
c) Giải thích KQTN:
Cây A: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau nhiều và đều thấp hơn cây B. Ở ĐK
nồng độ O 2 khác nhau đã ảnh hưởng đến I QH . Tại nồng độ O 2 = 0% đã làm HHS giảm
đến tối thiểu ->I QH tăng cao.
Cây B: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau không đáng kể => Nồng độ O 2 không
ảnh hưởng đến I QH => Cây B không có HHS.
42