BỘ CHUYÊN ĐỀ DHBB XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NHÓM VIIB VÀ VIIIB H05, H07, H12, H14
https://app.box.com/s/ctb1vwvz59rnm6dteucgaxlzc55mk4mh
https://app.box.com/s/ctb1vwvz59rnm6dteucgaxlzc55mk4mh
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài 2
II. Mục đích nghiên cứu 2
III. Nhiệm vụ và nội dung của đề tài 3
IV. Phương pháp nghiên cứu 3
V. Điểm mới của đề tài 3
NỘI DUNG
Chương I: Giới thiệu kim loại nhóm VIIB, VIIIB 4
- I.1 Nhóm VIIB 4
- I.2. Nhóm VIIIB 4
Chương II: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm nhóm VIIB, VIIIB 5
Chương III: Hệ thống bài tập nhóm VIIB, VIIIB 26
III.1. Cấu tạo nguyên tử, phân tử, từ tính 26
III.2. Sơ đồ phản ứng, dãy chuyển hóa kim loại nhóm VIIB, VIIIB 28
III.3. Tinh thể của kim loại nhóm VIIB, VIIIB 38
III.4. Bài toán liên quan đến phản ứng hạt nhân 48
III.5. Cân bằng trong dung dịch điện li 52
III.6. Phản ứng oxh-k và bài tập phần điện hóa 55
III.7. Bài tập về phức của các kim loại nhóm VIIB, VIIIB 69
III.8. Các bài tập tính toán khác 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90
Tài liệu tham khảo 91
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1
MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, các nền giáo dục trên thế giới đang có những bước tiến lớn với nhiều thành tựu về
mọi mặt. Hầu hết các quốc gia đều nhận thức được sự cần thiết và cấp bách phải đầu tư cho giáo
dục.
Hệ thống các trường THPT chuyên đã đóng góp quan trọng trong việc phát hiện, bồi dưỡng
học sinh năng khiếu, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước, đào tạo đội ngũ học sinh có
kiến thức, có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đạt nhiều thành tích cao góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông. Tuy nhiên, trong thực tế giảng dạy ở các trường chuyên, việc dạy và học
gặp một số khó khăn:
- Đã có tài liệu giáo khoa dành riêng cho học sinh chuyên hóa, nhưng nội dung kiến thức lí
thuyết chưa đủ để trang bị cho học sinh, chưa đáp ứng được yêu cầu của các kì thi học sinh giỏi các
cấp.
- Tài liệu tham khảo về mặt lí thuyết thường được sử dụng là các tài liệu ở bậc đại học, cao
đẳng đã được biên soạn, xuất bản từ lâu. Khi áp dụng những tài liệu này cho học sinh phổ thông trở
thành rất rộng. Giáo viên và học sinh thường không đủ thời gian nghiên cứu do đó khó xác định
được nội dung chính cần tập trung là vấn đề gì.
- Trong các tài liệu giáo khoa chuyên hóa lượng bài tập rất ít, nếu chỉ làm các bài trong đó
thì HS không đủ sức để thi vì đề thi khu vực, HSGQG, Quốc Tế hằng năm thường rộng và sâu hơn
nhiều. Nhiều đề thi vượt quá chương trình.
- Tài liệu tham khảo, phần bài tập vận dụng các kiến thức lí thuyết còn thiếu, không đồng
bộ, chưa có sách bài tập dành riêng cho học sinh chuyên Hóa. Bộ Giáo Dục và Đào tạo chưa xây
dựng được chương trình chính thức cho học sinh chuyên nên để dạy cho học sinh, mỗi năm tự thân
mỗi giáo viên dạy trường chuyên phải tự lập kế hoạch giảng dạy, mất nhiều thời gian và công sức
cập nhật thông tin từ mạng internet, trao đổi với đồng nghiệp, tự nghiên cứu tài liệu, tự soạn giáo
trình phù hợp.
Mặt khác, Hóa học lại là một bộ môn khoa học lí thuyết và thực nghiệm, rất quan trọng,
nhiều mảng kiến thức rộng lớn như Hóa hữu cơ, hóa vô cơ, nhiệt động học, động hóa học, hóa dung
dịch,... Đặc biệt là những kiến thức giành cho học sinh chuyên hóa, học sinh giỏi cấp khu vực, cấp
Quốc Gia, Quốc tế. Xuất phát từ thực tiễn đó, là giáo viên trường chuyên, chúng tôi rất mong có
được một nguồn tài liệu có giá trị và phù hợp để giáo viên giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi các
cấp và cũng để cho học sinh có được tài liệu học tập, tham khảo. Do vậy chúng tôi đã chọn một vấn
đề của Hóa vô cơ, đó là : “Hệ thống hóa câu hỏi và bài tập nhóm VIIB, VIIIB”.
II. Mục đích nghiên cứu
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2
Sơ lược lí thuyết, sưu tầm, lựa chọn, phân loại và xây dựng hệ thống bài tập mở rộng và
nâng cao về kim loại nhóm VIIB, VIIIB để làm tài liệu phục vụ cho giáo viên trường chuyên giảng
dạy, ôn luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp và làm tài liệu học tập cho học sinh đặc biệt cho học
sinh chuyên. Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo mở rộng và nâng cao cho giáo viên môn hóa học và
học sinh yêu thích môn hóa học nói chung.
III. Nhiệm vụ và nội dung của đề tài
1- Nghiên cứu lí thuyết về kim loại nhóm VIIB, VIIIB trong chương trình hóa học vô cơ của đại
học và đưa vào có chọn lọc nội dung giảng dạy phần kim loại chuyển tiếp ở trường chuyên.
2- Thống kê, phân loại các bài tập trong tài liệu giáo khoa, sách bài tập cho học sinh, trong các tài
liệu tham khảo có nội dung liên quan đến kim loại nhóm VIIB, VIIIB, từ đó phân tích việc vận
dụng nội dung lí thuyết cấu trúc, liên kết, tính chất của kim loại nhóm VIIB, VIIIB trong giảng dạy
hoá học ở các trường chuyên.
3- Đưa ra các bài kim loại nhóm VIIB, VIIIB trong các đề thi Olympic Quốc gia các nước và
Olympic Quốc tế để thấy được mức độ yêu cầu vận dụng cơ sở lí thuyết ngày càng cao của các đề
thi, từ đó đặt ra nhiệm vụ cho các giáo viên phải có khả năng tự bồi dưỡng nâng cao trình độ để
không những trang bị được kiến thức cơ bản, nâng cao cần thiết cho các em mà còn phải biết dạy
cách học, dạy bản chất vấn đề để giúp học sinh học có hiệu quả nhất.
IV. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu thực tiễn dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT chuyên
- Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp dạy học hóa học, các tài liệu về bồi dưỡng học sinh giỏi,
các đề thi học sinh giỏi, . . .
- Thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet có liên quan đến đề tài.
- Đọc, nghiên cứu và xử lý các tài liệu.
V. Điểm mới của đề tài
Đề tài xây dựng hệ thống bài tập mở rộng và nâng cao đầy đủ, có phân loại rõ ràng các câu
hỏi trắc nghiệm khách quan ôn tập kiến thức sau khi học lí thuyết, các dạng bài tập về kim loại
nhóm VIIB, VIIIB để làm tài liệu phục vụ cho giáo viên trường chuyên giảng dạy, ôn luyện, bồi
dưỡng học sinh giỏi các cấp và làm tài liệu học tập cho học sinh đặc biệt cho học sinh chuyên về
Hóa vô cơ. Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo mở rộng và nâng cao cho giáo viên môn hóa học và
học sinh yêu thích môn hóa học nói chung.
.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KIM LOẠI NHÓM VIIB, VIIIB
I.1. Nhóm VIIB
Nhóm VIIB gồm các nguyên tố: mangan (Mn), tecneti (Tc) và reni (Re).
I.2. Nhóm VIIIB
Nhóm VIIIB gồm 9 nguyên tố họ d ở các chu kỳ 4, 5, 6 thuộc bảng tuần hoàn.
Khi so sánh tính chất lý học và hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm VIIIB, người ta thấy
các nguyên tố sắt, coban, niken có tính chất tương tự nhau, nên xếp chúng thành họ sắt; các
nguyên tố còn lại có tính chất giống nhau theo chiều thẳng đứng, nên được xếp chung thành họ
platin.
Điều này cho thấy tính chất của các nguyên tố nhóm VIIIB không đồng nhất như các nhóm
khác thuộc bảng tuần hoàn. Nó được xem như những bộ ba chuyển tiếp giữa các nguyên tố nhóm
VIIB (Mn, Tc, Re) và nhóm IB (Cu, Ag, Au).
HỌ PLATIN
43 44 45 46 47
Tc Ruteni Rodi Paladi Ag
75 76 77 78 79
Re Osmi Iridi Platin Au
Phần cấu tạo, tính chất vật lí và hóa học của các kim loại nhóm VIIB, VIIIB tác giả xin không đề
cập, chúng ta có thể tham khảo rất đầy đủ ở sách Hóa học vô cơ cơ bản, tập 3 - các nguyên tố
chuyển tiếp và các tài liệu khác.
4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHÓM VIIB, VIIIB
Câu 1: Theo mô hình VSERP thì dạng hình học của ion [Fe(CN) 6 ] - là:
A. Cấu trúc bát diện đều. B. Cấu trúc hình chóp vuông.
C. Cấu trúc lưỡng tháp tam giác. C. Cấu trúc tứ diện đều.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Để xác định dạng hình học của một phân tử ta dựa vào công thức VSERP dạng AX m E n
trong đó m là số nguyên tử X liên kết với nguyên tử trung tâm A bằng những liên kết σ tương
ứng và n là số cặp electron không liên kết hay cặp electron tự do E. Khi đó tổng m+ n xác định
dạng hình học của phân tử. Chẳng hạn:
m + n = 2 → phân tử phẳng, tương ứng với trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm A là sp.
M + n = 3 → phân tử phẳng tam giác, tương ứng với trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm A
là sp 2 .
m + n =4 → phân tử tứ diện, tương ứng với trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm A là sp 3 .
m + n = 5 → phân tử tháp đôi đáy tam giác, tương ứng với trạng thái lai hoá của nguyên tử trung
tâm A là sp 3 d.
m + n = 6 → phân tử tháp đôi đáy vuông (bát diện), tương ứng với trạng thái lai hoá của nguyên
tử trung tâm A là sp 3 d 2 .
m + n = 7 → phân tử tháp đôi đáy ngũ giác, tương ứng với trạng thái lai hoá của nguyên tử trung
tâm A là sp 3 d 2 .
Như vậy, ion [Fe(CN) 6 ] - có công thức VSERP là AX 6 tương ứng với m = 6, n= 0 và tổng
m + n = 6 → Dạng hình học tương ứng là bát diện đều.
Câu 2: Theo mô hình VSERP thì trạng thái lai hoá của nguyên tử Ni trong phức Ni(CO) 5 là:
A. sp 3 d 2 B. sp 3 d C. sp 3 D. sp 3 d 3
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Ni(CO) 5 có công thức VSERP là AX 5 E 0 → m + n =5 → trạng thái lai hoá của nguyên tử trung
tâm là sp 3 d.
Câu 3: Theo mô hình VSERP thì trạng thái lai hoá của nguyên tử Co trong phân tử phức
[Co(NO 2 ) 6 ] 3- là:
A. sp 3 d 2 B. sp 3 d C. sp 3 D. sp 3 d 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
5
Đáp án: A
Hướng dẫn:
[Co(NO 2 ) 6 ] 3- có công thức VSERP là AX 6 → m + n = 6 → trạng thái lai hoá của Co là sp 3 d 2 .
Câu 4: Trong ion [PtCl 4 ] 2- thì trạng thái lai hoá của Pt là:
A. sp B. sp 3 d C. sp 3 d 2 D. sp 3 d 3
Đáp án: C
Hướng dẫn
Theo VSERP, ion [PtCl 4 ] 2- có công thức AX 4 E 2 → m + n = 6 → Trạng thái lai hoá của Pt là sp 3 d 2 .
Câu 5: Ion hay phân tử nào sau đây có trạng thái lai hoá d 2 sp 3 :
A. Ni(CO) 5 B. [Co(NO 2 ) 6 ] 3- C PH 3 D CHCl 3
Đáp án: B
Câu 6: Cho ion phức chất sau: [Ni(CN) 4 ] 2- . Nhận định nào sau đây là đúng:
A. [Ni(CN) 4 ] 2- là ion phức có cấu trúc vuông phẳng và nghịch từ.
B. [Ni(CN) 4 ] 2- là ion phức có cấu trúc vuông phẳng và thuận từ.
C. [Ni(CN) 4 ] 2- là ion có cấu trúc bát diện đều và thuận từ.
D. [Ni(CN) 4 ] 2- là ion có cấu trúc bát diện đều và nghịch từ.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Ni 2+ : [Ar]3d 8 CN - CN - CN - CN -
Vì sự tương tác giữa ion Ni 2+ và ion CN - là tương tác mạnh nên trong trường hợp này khi tạo
thành phức chất xảy ra sự ghép đôi 2 electron độc thân của Ni 2+ (sự dồn e) và từ đó xuất hiện
AO3d trống có khả năng nhận cặp electron tự do của ion CN - . Vì số phối tử là 4 nên ở đây có sự
lai hoá dsp 2 (lai hoá trong) làm cho phức chất có cấu trúc vuông phẳng và do không còn electron
độc thân nên phức có tính nghịch từ.
Câu 7: Công thức của phèn sắt – amoni là:
A. (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O B. (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .12H 2 O
C. (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .12H 2 O D. (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .24H 2 O
Đáp án: A
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sắt không tạo ra hợp chất tương ứng với bậc oxi hoá cao nhất là +8.
B. Khi cho muối sắt(III) sunfat tác dụng với kalixianua sản phẩm thu được là kaliferixianua.
C. Khi cho muối sắt(III) tác dụng với xoda thu được kết tủa là sắt(II) cacbonat.
6
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
D. Khi axit hoá dung dịch muối sắt(III) thì màu nâu của dung dịch đậm dần.
Đáp án: A
Hướng dẫn
Câu A: Đúng. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản có 4 electron độc thân, 2obitan đã ghép đôi ở
3d và 4s. Muốn tạo ra bậc oxi hoá +8 cần kích thích electron từ obitan 3d sang 4p còn trống (sau
khi electron 4s đã kích thích sang 4p) nhưng năng lượng ở obitan 3d và 4p khác nhau khá lớn,
nên sắt không có khả năng tạo ra hợp chất có bậc oxi hoá +8.
Câu B: Sai. Vì trong dung dịch nước KCN có môi trường kiềm do KCN thuỷ phân tạo ra kết tủa
Fe(OH) 3 (Tt = 3,2.10 -38 ), mặt khác phản ứng tạo phức [Fe(CN) 6 ] 3+ lại diễn ra chậm.
Câu C: Sai. Vì muối cacbonat Fe(III) bị thuỷ phân hoàn toàn:
2Fe 3+ + 3CO 2- 3 + 3H 2 O → 2Fe(OH) 3 + 3CO 2
Câu D: Sai. Màu của dung dịch là màu của phản ứng thuỷ phân:
Fe 3+ + HOH ⇌ [Fe(OH)] 2+ + H + Fe 3+ + 2HOH ⇌ [Fe(OH) 2 ] + + 2H +
Fe 3+ + 3HOH ⇌ [Fe(OH) 3 ] + 3H +
Khi thêm axit, cân bằng thuỷ phân chuyển sang trái nên màu nhạt dần.
Câu 9: Muối nào sau đây không tồn tại trong thực tế:
A. FeCl 3 B. FeI 3 C. Fe 2 (SO 4 ) 3 D. Fe(ClO 4 ) 3
Đáp án: B
Hướng dẫn: Ion I - có tính khử mạnh, nên trong tinh thể ion Fe 3+ đã oxi hoá ion I - thành iot:
2Fe 3+ + 2I - → 2Fe 2+ + I 2 .Vì vậy trong thực tế không tồn tại muối FeI 3 .
Câu 10: Điều kiện nào sau đây để một kim loại A có thể khử được ion sắt(III) trong dung dịch để
tạo thành sắt.
A. Thế điện cực của A ≤ -0, 44V. B. A không phản ứng với nước để tạo ra môi trường kiềm.
C. Lượng chất A phải lấy dư. D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 11: Dãy kim loại nào sau đây đều khử được ion Fe 3+ thành Fe:
A. Mg, Al, Zn B. Na, Mg, Cr C. Ag, Zn, Sc D. Cu, Mn, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn: Theo điều kiện ở câu 10 thì các kim loại: Mg, Al, Zn thoả mãn.
Câu 12: Cặp ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong 1 dung dịch:
A. Fe 2+ và Sn 2+ B. Fe 3+ và Sn 2+ C. Fe 2+ -
và MnO 4 D. Fe 2+ 2-
và Cr 2 O 7
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Ion Fe 2+ và Sn 2+ đều có tính khử nên cùng tồn tại trong dung dịch.
Ion Fe 3+ có tính oxi hoá bị ion Sn 2+ khử, nên không cùng tồn tại trong dung dịch:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
7
2Fe 3+ + Sn 2+ → 2Fe 2+ + Sn 4+
Ion Fe 2+ có tính khử nên không cùng tồn tại với ion MnO - 4 có tính oxi hoá:
5Fe 2+ + MnO - 4 + 8H + → 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O
Ion Fe 2+ bị ion Cr 2 O 2- 7 oxi hoá nên không cùng tồn tại.
6Fe 2+ + Cr 2 O 2- 7 + 14H + → 6Fe 3+ + 2Cr 3+ + 7H 2 O
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe 3+ và Cr 2 O 2- 7 có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch.
B. Trong thực tế có sự tồn tại của muối sắt(III) iotua.
C. Sắt phản ứng mãnh liệt với clo khi đốt nóng tạo thành sắt(II) clorua.
D. Ion Fe 3+ và SO 2- 3 có thể tồn tại đồng thời trong một dung dịch.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Ion Fe 3+ và ion Cr 2 O 2- 7 đều có tính oxi hoá nên cùng tồn tại trong dung dịch.
Câu 14: Khi nhiệt phân muối Mohr: (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O thu được hỗn hợp khí E gồm:
A. N 2 , NH 3 , SO 2 , O 2 B. N 2 , SO 2 , O 2 , N 2 O C. N 2 O, NH 3 , SO 2 , O 2 D. NO 2 , N 2 O, SO 2 , O 2
Đáp án: A
Hướng dẫn: (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O bị nhiệt phân theo phương trình:
12[(NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O] → 6Fe 2 O 3 + 4N 2 + 16NH 3 + 24SO 2 + 3O 2 + 96H2O
Câu 15: Cho phản ứng: FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O. Trong phương trình phản ứng
trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO 3 là:
A. 6 B.8 C. 4 D. 10
Đáp án: D
Hướng dẫn: Thay thẳng hệ số 3 vào FeO, rồi cân bằng theo thứ tự Fe, N, H, O.
Ta được: 3FeO + 10HNO 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 5H 2 O
Câu 16: Khi nhiệt phân muối Mohr có công thức: (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O được hỗn hợp khí.
Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch thuốc thử Nessler thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. Chứng tỏ trong
hỗn hợp này có:
A. NH 3 B. N 2 O C. NO 2 D.H 2
Đáp án: A
Hướng dẫn: Nessler là thuốc thử đặc trưng để nhận biết sự có mặt của NH 3 hay vết NH + 4 trong
dung dịch. Dung dịch nessler có màu vàng nâu khi có mặt của NH 3 hay vết NH + 4 xảy ra phản
ứng giữa chúng tạo kết tủa nâu đỏ.
2K 2 [HgI 4 ] + 3KOH + NH 3 → [HOHg.NHHgI] + 7KI + 2H 2 O
Câu 17: Sản phẩm của phản ứng: Fe + HF là:
A. FeF 6 + H 2 B. FeF 3 + H 2 C. FeF 2 + H 2 D. Fe 2 F 5 + H 2
Đáp án: A
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
8
Câu 18: Sản phẩm của phản ứng: K 4 [Co(CN) 6 ] + O 2 + HCl là:
A. K 3 [Co(CN) 6 ] + KCl + H 2 O B. K 3 [Co(CN) 4 ] + KCl + H 2 O
C. K 2 [Co(CN) 6 ] + KCl + H 2 O D. K 2 [Co(CN) 4 ] + KCl + H 2 O
Đáp án: A
Câu 19: Hợp chất nào sau đây thuộc loại Claste:
A. Co 2 (CO) 8 B. K[Au(CN) 2 ] C. [Ni(NH 3 ) 4 ]Cl 2 D. K 3 [Fe(CN) 6 ]
Đáp án: A
Hướng dẫn: Claste là hợp chất mà trong phân tử có tồn tại liên kết hoá học giữa các nguyên tử
của kim loại chuyển tiếp. Trong phân tử Co 2 (CO) 8 là hợp chất hai nhân, nguyên tử coban tạo ra 6
kiên kết σ, trong đó có 4 liên kết σ tạo ra bởi 4 cặp electron của 4 phân tử CO đặt vào 4 obitan tự
do của coban; liên kết σ thứ 5 tạo ra từ một cặp electron d của coban đặt vào obitan π của phân tử
CO. Liên kết σ tạo ra giữa 2 nguyên tử coban do sự ghép đôi bởi 2 electron độc thân của 2
nguyên tử coban.
Câu 20: Khi cho dung dịch FeSO 4 tiếp xúc với khí NO tạo ra chất lỏng màu nâu đỏ đó là:
A. [Fe(NO)]SO 4 B. [Fe(NO) 4 ]SO 4 C. [Fe(NO) 5 ]SO 4 D. [Fe(NO) 6 ]SO 4
Đáp án: A
Hướng dẫn: FeSO 4 + NO → [Fe(NO)]SO 4 (màu nâu đỏ)
Câu 21: Chất nào sau đây được dùng trong các ẩm kế để xác định độ ẩm của không khí:
A. CoCl 2 .6H 2 O B. K 3 [Co(CN) 6 ] C. Co 2 (CO) 8 D. K 3 [Co(OH) 6 ]
Đáp án: A
Hướng dẫn
Muối CoCl 2 .6H 2 O bị mất một phần nước kết tinh kèm theo sự thay đổi màu sắc rõ rệt:
Khi cho nước tác dụng lên coban clorua khan, quá trình xảy ra ngược lại, vì sự thay đổi màu sắc
đó nên được dùng trong các ẩm kế để xác định độ ẩm của không khí.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều có 1e hoặc 2e ở lớp ngoài cùng, do đó đều có tính chất của kim loại, màu sắc từ xám
đến trắng; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, thể tích nguyên tử thấp.
(2) Tất cả đều có khả năng hấp phụ H 2 trên bề mặt gây ra hoạt tính cao của hidro (hidro hoạt
động).
(3) Tất cả đều có tác dụng xúc tác cho các phản ứng hữu cơ hoặc vô cơ.
(4) Không có khuynh hướng tạo phức chất với NH 3 , CO.
(5) Có khả năng tạo ra nhiều hợp chất có hoá trị khác nhau và có thể chuyển từ trạng thái hoá trị
này đến trạng thái hoá trị khác.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
9
(6) Đều tạo ra hợp chất có màu.
(7) Hidroxit của chúng đều có tính bazơ yếu hoặc có tính axit, tính lưỡng tính.
(8) Có ái lực electron mạnh với oxi, giảm dần từ trái sang phải.
Số phát biểu đúng về tính chất của các nguyên tố nhóm VIIIB:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Phát biểu 4: Sai. Các nguyên tố nhóm VIIIB đều có khuynh hướng tạo phức đặc trưng nhất là
phản ứng tạo phức với NH 3 và CO.
Phát biểu 8: Sai. Các nguyên tố nhóm VIIIB có ái lực yếu với oxi, giảm dần từ trái sang phải,
nhưng lại có ái lực lớn với lưu huỳnh tăng dần từ trái sang phải.
Câu 23: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Xiderit B. Manhetit C. Hematit đỏ D. Pirit sắt
Đáp án: B
Câu 24: Trong các hợp chất cacbonyl thì Fe, Co, Ni đều mang số oxi hoá bao nhiêu?
A. 0 B. 6 C. 3 D. 2
Đáp án: A
Câu 25: Cho một mẫu quặng sắt (loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch HNO 3 đặc,
nóng thấy thoát ra khí NO 2 (duy nhất). Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch sau phản ứng không
thấy có kết tủa.Quặng đã đem hoà tan thuộc loại:
A. Pirit. B. Xiderit. C. Hematit. D. Manhetit.
Đáp án: D
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Đốt dây sắt trong khí clo.
2. Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
3. Cho FeO vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).
4. Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
5. Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn: Các thí nghiệm 2, 4, 5 tạo ra muối sắt(II).
Câu 27: Niken thường được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình hidro hoá các chất hữu cơ
vì:
A. Niken có khả năng phản ứng mạnh với hidro. B. Niken có khả năng hấp thụ mạnh hidro.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
10
C. Niken bị thụ động trong hidro. D. Niken không phản ứng với hidro.
Đáp án: B
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các KL chuyển tiếp họ d có khả năng tạo phức dễ hơn so với các KL chuyển tiếp họ f.
B. Fe(CO) 5 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
C. Có thể dùng dung dịch amoniac để điều chế: Ni(OH) 2 , Fe(OH) 3 và Mn(OH) 2 .
D. Nguyên tắc để điều chế Fe, Co, Ni là dùng dòng điện hoặc dùng chất khử để khử các oxit kim
loại ở nhiệt độ cao.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Phát biểu C: không đúng.
Không dùng dung dịch amoniac để điều chế Ni(OH) 2 , vì kết tủa tủa này tan trong NH 3 dư.
Ni(OH) 2 + 6NH 3 → [Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2
Câu 29: Công thức của kaliferixianua là:
A. K 3 [Fe(CN) 6 ] B. K 3 [Fe(CN) 4 ] C. K 3 [Fe(CN) 2 ] D. K 3 [Fe(CN)]
Đáp án: A
Câu 30: Để bảo quản dung dịch FeSO 4 trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm vào dung dịch đó
một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên:
A. Để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II): Fe + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 3FeSO 4
B. Để sắt tác dụng hết O 2 hòa tan: 2Fe + O 2 → 2FeO
C. Để Fe tác dụng hết với H 2 SO 4 dư khi điều chế FeSO 4 bằng phản ứng:
Fe + H 2 SO 4 loãng → FeSO 4 + H 2
D. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung dịch, chẳng hạn với tạp chất là CuSO 4 :
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Đáp án: A
Câu 31: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 B. Sục khí H 2 S vào dung dịch CuCl 2
C. Sục H 2 S vào dung dịch FeCl 2 D. Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.
Đáp án: D
Câu 32: Cho phản ứng hóa học: Zn + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 2FeSO 4 + ZnSO 4 .
Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự khử Zn và sự oxi hóa Fe 3+ B. Sự khử Zn và sự oxi hóa Fe 2+
C. Sự oxi hóa Zn và sự khử Fe 2+ D. Sự oxi hóa Zn và sự khử Fe 3+
Đáp án: D
Câu 33: Trong dung dịch nước ion Fe 2+ tồn tại ở dạng:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
11
A. [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ B. [Fe(H 2 O) 4 ] 2+ C. [Fe(H 2 O) 2 ] 2+ D. [Fe(H 2 O)] 2+
Đáp án: A
Câu 34: Số dạng thù hình của Fe là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Câu 35: Khi nhiệt phân phèn sắt – amoni có công thức: (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O thu được
hỗn hợp khí. Khi dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom thấy màu vàng của dung dịch brom
bị biến mất. Khí làm mất màu dung dịch brom là:
A. NH 3 B. SO 2 C. N 2 D. O 2
Đáp án: B
Hướng dẫn: Phèn sắt – amoni bị nhiệt phân theo phương trình:
6[(NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O] → 6Fe 2 O 3 + 2N 2 + 8NH 3 + 24SO 2 + 9O 2 + 36H 2 O
Khí làm mất màu dung dịch brom chính là SO 2 : SO 2 + Br 2 + 2H 2 O → 2HBr + H 2 SO 4
Câu 36: Cho cân bằng: FeCl 3 + 3KSCN ⇌ Fe(SCN) 3 + 3KCl
(vàng nhạt)
(đỏ đậm)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi thêm vào hệ một ít tinh thể KCl thấy màu của dung dịch đậm dần.
B. Khi thêm vào hệ một ít tinh thể KCl thấy màu của dung dịch nhạt dần.
C. Khi thêm vào hệ một ít tinh thể FeCl 3 thấy màu của dung dịch nhạt dần.
D. Khi tăng áp suất của hệ thấy màu của dung dịch đậm dần.
Đáp án: B
Hướng dẫn
- Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Stơliê, khi cân bằng đã được thiết lập nếu ta thêm vào
hệ một ít tinh thể KCl thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch tức là chiều làm giảm nồng
độ KCl vì vậy mà màu của dung dịch nhạt đi. Ngược lại khi thêm vào hệ FeCl 3 thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều thuận nên màu của dung dịch đậm dần.
- Sự chuyển dịch của cân bằng trên không phụ thuộc vào áp suất.
Câu 37: Trong thiên nhiên có đến hơn 200 loại quặng khác nhau có chứa coban trong đó có
cobantit. Công thức quặng cobantit là:
A. CoAsS B. Co 3 S 4 C. Co 3 O 4 D. CoAs 2
Đáp án: A
Câu 38: Trong nước ngầm thường có chứa Fe(HCO 3 ) 2 và FeSO 4 . Hàm lượng sắt trong nước cao
thường làm cho nước sinh hoạt có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ và
sinh hoạt của con người. Người ta đề xuất 3 phương pháp sau:
1. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn cho nước ngầm được tiếp xúc nhiều với không khí rồi lắng
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
12
lọc.
2. Sục khí clo vào bể nước ngầm với liều lượng thích hợp.
3. Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm.
Phương pháp được chọn để loại sắt ra khỏi nước ngầm là:
A. Phương pháp 3 B. Phương pháp 1 C. Phương pháp 2 D. Cả 3 phương pháp
Đáp án: B
Câu 39: Dãy kim loại nào sau đây đều có cấu trúc mạng lập phương tâm diện:
A. Ni, Pd, Pt, Ir B. Ni, Pd, Fe, Ir C. Ni, Pd, Pt, Co D. Ni, Os, Pt, Ir
Đáp án: A
Hướng dẫn
- Fe có cấu trúc lập phương tâm khối.
- Os, Co có cấu trúc lục phương.
Câu 40: Những phương pháp nào sau đây có thể điều chế được Fe?
(I) Dùng CO khử FeO
(II) Dùng H 2 khử Fe x O y
(III)Dùng Zn tác dụng với dung dịch FeCl 2 (IV) Dùng Ca tác dụng với dung dịch FeCl 2
A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III, IV
Đáp án: A
Hướng dẫn: Nguyên tắc để điều chế Fe, Co, Ni là dùng dòng điện hoặc dùng chất khử để khử
các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 41: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe 3 O 4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H 2 O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là
A. Fe và I 2 B. FeI 3 và FeI 2 C. FeI 2 và I 2 D. FeI 3 và I 2
Đáp án: C
Câu 42: Cho cân bằng: 2FeCl 2 + Cl 2 ⇌ 2FeCl 3 .
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Khi thêm một ít dung dịch KMnO 4 , cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Sục một ít khí H 2 S vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Sục khí clo vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. Khi thêm một ít dung dịch FeCl 3 , cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án: A
Hướng dẫn
- Phát biểu A đúng. Khi thêm MnO - 4 vào thì thế tăng lên, nghĩa là có sự chuyển Cl -
→ Cl 2 theo sơ đồ phản ứng: MnO - 4 + Cl - → Cl 2 + … Phản ứng làm tăng nồng độ Cl 2 nên theo
nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Stơliê, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ Cl 2 tức
là chuyển dịch theo chiều thuận.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
13
- Phát biểu B sai. Tương tự khi thêm H 2 S là chất khử, nên thế của hệ giảm xuống, có sự chuyển
dịch tăng nồng độ Cl - nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, khi thêm Cl 2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
và ngược lại khi thêm FeCl 3 , cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch → Phát biểu C, D đều sai
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
14
Câu 43: Để bảo quản dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 tránh hiện tượng thuỷ phân người ta thường nhỏ vào
ít giọt dung dịch:
A. H 2 SO 4 B. NaOH C. NH 3 C. BaCl 2
Đáp án: A
Hướng dẫn: Trong dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 có cân bằng: Fe 3+ + HOH ⇌ [Fe(OH)] 2+ + H +
Thêm H 2 SO 4 tức là thêm H + , điều này làm tăng nồng độ H + trong dung dịch làm cân bằng chuyển
dịch theo chiều nghịch. Hay nói cách khác, thêm H 2 SO 4 vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 nhằm hạn chế
khả năng thuỷ phân của ion Fe 3+ .
Câu 44: Phương pháp điều chế sắt trong công nghiệp là:
A. Điện phân dung dịch FeCl 2 B. Khử Fe 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao
C. Khử Fe 2 O 3 bằng Al D. Khử Fe 2 O 3 bằng H 2 ở nhiệt độ cao
Đáp án: B
Câu 45: Sục H 2 S vào dung dịch FeCl 3 , hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch trong suốt. B. Kết tủa trắng.
C. Khí màu vàng thoát ra. D. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẫn đục.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Khi sục H 2 S vào dung dịch FeCl 3 có phản ứng: H 2 S + Fe 3+ → Fe 2+ + S + H 2 O
Câu 46: Có thể thu được kết tủa FeS bằng cách cho dung dịch FeSO 4 tác dụng với dung dịch
hay chất nào sau đây?
A. H 2 S B. Na 2 S C. CuS D. FeS 2
Đáp án: B
Câu 47: Hiện tượng xảy ra khi nhúng một thanh sắt vào một cốc đựng axit H 2 SO 4 đặc, nguội
một thời gian, sau đó nhúng vào cốc đựng H 2 SO 4 loãng:
A. Thanh sắt bị ăn mòn trong H 2 SO 4 loãng, không tan trong H 2 SO 4 đặc nguội.
B. Thanh sắt bị ăn mòn trong H 2 SO 4 đặc, nguội, không tan trong H 2 SO 4 loãng.
C. Trong cả hai trường hợp thanh sắt đều bị ăn mòn.
D. Trong cả hai trường hợp thanh sắt đều không bị ăn mòn.
Đáp án: D
Câu 48: Quá trình nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?
A. Vật bằng Al – Cu để trong không khí ẩm.
B. Cho một vật bằng sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng cho thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
C. Phần vỏ tàu bằng Fe nối với tấm Zn để trong nước biển.
D. Nung vật bằng sắt rồi nhúng vào H 2 O.
Đáp án: D
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
15
Hướng dẫn: Ăn mòn điện hoá học là quá trình oxi hoá – khử trong đó kim loại bị ăn mòn do tác
dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá:
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp hai kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại
với phi kim…
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
→ Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
Câu 49: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi
hóa như sau: Fe 2+ /Fe, Cu 2+ /Cu, Fe 3+ /Fe 2+ . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe 2+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+ . B. Cu 2+ oxi hoá được Fe 2+ thành Fe 3+ .
C. Fe 3+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+ . D. Cu khử được Fe 3+ thành Fe.
Đáp án: C
Câu 50: Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe 3 O 4 với H 2 SO 4 đặc, nóng là:
A. FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , H 2 O B. Fe 2 (SO 4 ) 3 , H 2 O
C. FeSO 4 , H 2 O D. Fe 2 (SO 4 ) 3 , SO 2 , H 2 O
Đáp án: D
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính sắt từ là điểm khác biệt của Fe, Co, Ni so với hầu hết các kim loại khác.
B. Fe, Co, Ni có thể tác dụng trực tiếp với CO tạo thành các cacbonyl kim loại.
C. Osmi là kim loại có tỉ khối đứng đầu trong tất cả các kim loại.
D. Ion Fe 2+ và ion Fe(CN) 3- 6 có thể cùng tồn tại trong một dung dịch.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Ion Fe 2+ và ion Fe(CN) 3- 6 không cùng tồn tại do phản ứng tạo phức:
Fe 2+ + Fe(CN) 3- 6 → [Fe[Fe(CN) 6 ] 2 ] -
Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Các kim loại Fe, Co, Ni bền với flo và không bị flo ăn mòn.
B. Người ta dùng nước vôi trong để xử lí nước thải nhà máy có chứa các ion kim loại như Fe 3+ ,
Cu 2+ và Pb 2+
C. FeS có khả năng tan được trong HCl trong khi CuS thì không có khả năng đó.
D. Sắt không có khả năng đẩy H 2 ra khỏi nước.
Đáp án: D
Hướng dẫn
- Mặc dù flo có tính oxi hoá mạnh nhưng các kim loại Fe, Co, Ni bền không bị flo ăn mòn. Lí do
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
16
là khi phản ứng tạo một lớp muối florua mỏng bền ngăn không cho kim loại phản ứng tiếp với
flo.→ phát biểu A đúng.
- Phát biểu B đúng. Nước vôi trong có khả năng tạo kết tủa với các ion Fe 3+ , Cu 2+ và Pb 2+ tạo
thành các hidroxit tương ứng: Fe(OH) 3 , Cu(OH) 2 , Pb(OH) 3 . Các hidroxit này không tan tách ra
khỏi nước thải.
- CuS là muối suafua không tan trong cả nước và axit → phát biểu C đúng.
- Thế oxh-k của Fe 2+ /Fe = -0,44 < 0, nên có khả năng đẩy H ra khỏi H O → Phát biểu D sai
Câu 53: [Pt(NH 3 ) 2 ]Cl 2 là hợp chất dùng để chống bệnh ung thư. Trong hợp chất này Pt có số oxi
hoá:
A. 0 B. +1 C. +2 D. +3
Đáp án: C
Câu 54: Trong các phức chất sau, phức chất nào thuận từ:
A. [Ni(CN) 4 ] 2- B. [NiCl 4 ] 2- C. [Ni(CO) 4 ] D. [Co(NO 2 ) 6 ] 3-
Đáp án: B
Câu 55: Dãy gồm các chất hoặc dung dịch đều phản ứng được với dung dịch FeCl 2 là:
A. Khí Cl 2 , dung dịch Na 2 S, dung dịch HNO 3 .
B. Bột Mg, dung dịch NaNO 3 , dung dịch HCl.
C. Bột Mg, dung dịch BaCl 2 , dung dịch HNO 3 .
D. Khí Cl 2 , dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch HCl.
Đáp án: A
Câu 56: Gọi X là nhóm kim loại tác dụng được với dung dịch HCl và Y là nhóm kim loại tác
dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 . Hãy cho biết nhóm kim loại X và Y nào dưới đây phù hợp
với quy ước trên?
A. Mg, Zn và Sn, Ni B. Mg, Ag và Zn, Cu
C. Fe, Cu và Mg, Zn D. Sn, Ni và Al, Mg
Đáp án: D
Câu 57: Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl 3 , AlCl 3 ,
CuSO 4 , Pb(NO 3 ) 2 , NaCl, HNO 3 , H 2 SO 4 (đặc,nóng), NH 4 NO 3 . Số trường hợp phản ứng chỉ tạo ra
muối Fe(II) là:
A.3 B.4 C.5 D.6
Đáp án: A
Câu 58: Cho các chất sau: Cl 2 (1), I 2 (2), dung dịch HNO 3 loãng (3), dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội
(4), dung dịch AgNO 3 (5), dung dịch NH 4 NO 3 (6). Với hoá chất nào trong các hoá chất trên thì Fe
tác dụng tạo ra sản phẩm là hợp chất Fe(III)?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
17
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (4), (5)
C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4), (6)
Đáp án: C
Câu 59: Dãy nào sau đây bao gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch FeCl 3 :
A. AgNO 3 , KI, NH 3 , H 2 S B. AgNO 3 , Br 2 , NH 3 C. NaOH, Mg, KCl D. KI, Br 2 , NH 3
Đáp án: D
Câu 60: Khi cho từ từ dung dịch Fe(NO 3 ) 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 thu được kết tủa A. Kết tủa
A là:
A. FeCO 3 B. Fe(OH) 3 C. Fe(OH) 2 D. Fe 2 (CO 3 ) 3
Đáp án: B
Hướng dẫn: Muối cacbonat Fe(III) bị thuỷ phân hoàn toàn:
2Fe 3+ + 3CO 3 2- + 3H 2 O → 2Fe(OH) 3 + 3CO 2
Câu 61: Cho một dung dịch NH 3 vào dung dịch X chứa hai muối AlCl 3 và FeSO 4 được kết tủa
A. Nung A được chất rắn B. Cho khí H 2 dư đi qua B nung nóng được chất rắn C. Thành phần
chất rắn C gồm:
A. Al và Fe 2 O 3 B. Al 2 O 3 và Fe
C. Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 D. Al 2 O 3 , FeO
Đáp án: B
Câu 62: Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO 3 ) 3 → 3Fe(NO 3 ) 2 AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Ag + , Fe 3+ , Fe 2+ B. Fe 2+ , Ag + , Fe 3+ C. Fe 2+ , Fe 3+ , Ag + D. Ag + , Fe 2+ , Fe 3+
Đáp án: C
Câu 63: Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm:
A. Al, Fe, Fe 3 O 4 và Al 2 O 3 B Al 2 O 3 , Fe và Fe 3 O 4
C. Al 2 O 3 và Fe D. Al, Fe và Al 2 O 3
Đáp án: D
Câu 64: Cho hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung
dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
là:
A. Fe(OH) 3 B. Fe(OH) 2 và Cu(OH) 2
C. Fe(OH) 2 , Cu(OH) 2 và Zn(OH) 2 D. Fe(OH) 3 và Zn(OH) 2
Đáp án: A
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
18
Câu 65: Cho hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là:
A. Fe(NO 3 ) 3 và Zn(NO 3 ) 2 B, Zn(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 2
C AgNO 3 và Zn(NO3) 2 D. Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3
Đáp án: B
Câu 66: Cho Fe tác dụng dung dịch AgNO 3 dư thì sau phản ứng sản phẩm thu được:
A. Fe(NO 3 ) 3 , Ag B. Fe(NO 3 ) 2 , Ag
C. Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Ag D. Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Fe
Đáp án: A
Câu 67: Trong các chất sau: Fe, FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , chất nào có tính khử, chất nào có cả tính oxi
hoá và tính khử? Cho kết quả theo thứ tự là:
A. Fe, FeSO 4 B. FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3
C. Fe, Fe 2 (SO 4 ) 3 D.FeSO 4 , Fe
Đáp án: A
Câu 68: Xét khả năng khử của Fe 2+ trong môi trường nước và kiềm mạnh thì:
A. Khả năng khử của Fe 2+ trong nước mạnh hơn trong kiềm.
B. Khả năng khử của Fe 2+ trong kiềm mạnh hơn trong nước.
C. Trong cả hai môi trường tính khử của Fe 2+ là tương đương nhau.
D. Không xác định được
0
0
Cho biết: E 2 =-0,44 V; E 3 = -0,04V, Tt
Fe(OH)
=1,65.10 -15 ; Tt
2
Fe(OH)
=10 -38
3
Đáp án: B
Fe
/ Fe
Fe
/ Fe
Hướng dẫn
Fe 3+ → Fe 2+ → Fe
Fe 3+ + 3e → Fe E 1 = - 0,04V
Fe 2+ + 2e → Fe E 2 = - 0,44V
Fe 3+ + 1e → Fe 2+ E 3
3E E 2E 0
E E 3E 2E 0,76V 0
E 0,76V
1 3 1 3 2 3 1 2
3 2
Fe / Fe Fe / Fe
0,76
0,059
Fe H O
12,84
lg K 12,84 K 2
10 K '
( 2 )
Trong OH - : Fe(OH) 2 ⇌ Fe 2+ + 2OH - Tt 1
Fe 2+ ⇌ Fe 3+ + 1e K’
Fe 3+ + 3OH - ⇌ Fe(OH) 3 (Tt 2 ) -1
Tổ hợp 3 cân bằng ta có: Fe(OH) 2 + OH - ⇌ Fe(OH) 3 + 1e K X = Tt 1 .K’.(Tt 2 ) -1
→ K X = 1,65.10 -15 .10 -12,84 .(3,8.10 -38 ) -1 = 6,28.10 9
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
19
→ K X ≫ K’ nên Fe 2+ trong OH - khử mạnh hơn trong nước.
Câu 69: Cho hai cốc chứa các dung dịch với nồng độ của các ion như sau:
Cốc 1: [Fe 3+ ] = 0,2M và [Fe 2+ ] = 0,1M; Cốc 2: [Fe 3+ ] = 0,1M và [Fe 2+ ] = 0,2M
Nhúng vào hai dung dịch hai thanh platin và nối hai dung dịch bằng một cầu muối. Sức điện
động của pin có giá trị gần nhất là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,2
Đáp án: A
Hướng dẫn
3+
0
[Fe ]
Thế của mỗi điện cực được tính bằng phương trình Nernst: E E 0,059lg Fe
3 2
/ Fe
[ 2
Fe ]
Sức điện động của pin: E = E 1 – E 2 = 0,0355V
Câu 70: Cho phản ứng: 2FeF 3 + 2I - ⇌ 2Fe 2+ + I 2 + 6F -
E 0
3 2
Fe / Fe = 0,77V, 0
E 0,54V
. Quá trình Fe 3+ + 3F - ⇌ FeF
I2
/2I 3 ; β = 1012,0
Bỏ qua quá trình tạo phức hidroxo của Fe 3+ , Fe 2+ . Phản ứng xảy ra theo chiều nào?
A. Chiều thuận B. Chiều nghịch C. Phản ứng đạt cân bằng D. Ý kiến khác
Đáp án: B
Hướng dẫn Ta có các quá trình:
FeF 3 → Fe 3+ + 3F - β -1 = 10 -12,06
E
0,059
1
Fe 3+ + 1e → Fe 2+ K1 10
12,060,77
(1) Fe 3+ + 1e → Fe 2+ 0,059
K 2
10 10
(2) I 2 + 2e → 2I - 0,54
0,059
K3 10 10
Tổ hợp (1) và (2): 2FeF 3 + 2I - → 2Fe 2+ + I 2 + 6F - K = K 2 2 .K -1 3 = 10 -17,25 .
→ K quá bé nên phản ứng không thể xảy ra theo chiều thuận, mà chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
Câu 71: Cho dung dịch A gồm Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2 đều có nồng độ 0,1M. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Dung dịch A có môi trường bazơ (pH > 7)
B. Nếu cho từ từ dung dịch NH 3 vào dung dịch A cho đến dư thì có kết tủa đỏ nâu tạo thành và
dung dịch có màu xanh thẫm.
C. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì thấy có khí không màu thoát ra sau đó hoá nâu
ngoài không khí.
D. Cho thanh Mg vào dung dịch A thấy thanh Mg tan và màu của dung dịch thay đổi chuyển
9,1525
0,99
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
20
sang không màu.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Câu A: Cu 2+ + H 2 O ⇌ Cu(OH) + + H +
Fe 2+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) + + H +
→ Dung dịch A có môi trường axit, pH< 7
Câu B: Đúng
Cu 2+ + 2NH 3 + 2H 2 O +
Cu(OH) 2 + 2NH 4
Fe 2+ + 3NH 3 + 3H 2 O +
Fe(OH) 2 + 3NH 4
→ Câu A sai
Cu(OH) 2 + 4NH 3
[Cu(NH 3 ) 4 ](OH) 2
Câu C: Đúng. Fe 2+ + H + + NO - 3 → Fe 3+ + NO + H 2 O
NO+1/2O 2
NO 2
Câu D: Đúng. Mg + Cu 2+ → Mg 2+ + Cu 2+
Mg + Fe 2+ → Mg 2+ + Fe
Câu 72 Cho pin: Fe | FeSO 4 || Hg 2 SO 4 (r), SO 2- 4 | Hg (l)
Biết tại 25 o C sức điện động của pin ở điều kiện chuẩn là E o = 0,98 V .Thế điện cực tiêu chuẩn
của Fe 2+ /Fe bằng – 0,440 V và cặp Hg 2+ 2 /Hg bằng 0,792V. Tích số tan của Hg 2 SO 4 có giá trị gần
nhất là:A. 3.10 -9 B. 4.10 -9 C. 5.10 -9 D. 6.10 -9
Đáp án: A
Hướng dẫn:
E
0 0
E E
0
E E
0
E 0,54V
pin
pin
0,059 0,059 T
E E Hg E
2 2 [SO ]
0 0 2
0
Hg2SO4
2
lg[
2
]= 2
lg
Hg 2
2 / Hg Hg2
/ Hg
4
[SO ]=1M T 2,868.10
2
9
4
Hg2SO4
Câu 73: Cho phản ứng: KMnO 4 + FeCl 2 + HCl → MnCl 2 + KCl + FeCl 3 + H 2 O
Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Hằng số cân bằng của phản ứng ở 25 o C. Cho
0
0
0
E 3
Fe = -0,0376V, E 2
/ Fe
Fe = - 0,44V, E 2 1,52V
/ Fe
MnO4
, H / Mn
A.10 75 B. 10 52 C. 10 65 D. 10 72
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Fe 3+ 0
+ 3e → Fe (1)
G 1
Fe 2+ + 2e → Fe (2)
Fe 3+ + e → Fe 2+ (3)
0
G 2
0
G 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
21
(3)=(1)-(2)
= -
0
G 3
0
G 1
0
G 2
FE 3FE 2FE E 3E 2E
=
0 0 0 0 0 0
3 1 2 3 1 2
=3. (-0,0376) – 2(-0,44)=0,77V
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì E = 0, do đó:
0,059 [Fe ] .[Mn ] 0,059
E E lg E lg K 0
5 [Fe ] .[H ] .[MnO ] 5
3+ 5 2+
0 0
2+ 5 + 8
4
0
5E
65
lg K 65 K 10
0,059
Câu 74. Cho các thế khử chuẩn: E o Ag+/Ag= 0,8 V; E o Fe3+/Fe2+= 0,77 V. Ở 25 o C trộn các
dung dịch Fe(NO 3 ) 3 0,3 M, AgNO 3 0,03 M, Fe(NO 3 ) 2 0,03 M theo tỉ lệ thể tích bằng nhau rồi
thêm một ít Ag kim loại vào. Phản ứng xảy ra trong dung dịch là:
A. Fe 2+ + Ag + → Fe 3+ + Ag B. Fe 3+ + Ag → Fe 2+ + Ag +
C. Fe 3+ + Ag ⇌ Fe 2+ + Ag + D. Không xảy ra phản ứng.
Đáp án: B
Câu 75: Hoà tan 200 ml FeCl 3 2M vào 300ml dung dịch KI 2M. Nếu xem quá trình hoà
0
3 2
tan của các halogenua là phản ứng 1 chiều. Biết E Fe / Fe = 0,77V, 0
E 0,54V
. Nồng độ các ion
I2
/2I
sau khi trộn
A. [Fe 2+ ] = 0,8M; [K + ] = 1,2M; [Cl - ] = 2,4M; [I - 3 ] = 0,4M
B. [Fe 2+ ] = 0,8M; [K + ] = 0,8 M; [Cl - ] = 2,4M
C. [Fe 2+ ] = 0,8M; [K + ] = 0,8M; [Cl - ] = 1,6M; [I - 3 ] = 0,4M
D. [Fe 2+ ] = 0,8M; [K + ] = 0,8M; [Cl - ] = 2,4M; [I - 3 ] = 0,4M
Đáp án: A
Hướng dẫn
Vì E 0
> 0
3 2 E
nên FeCl 3 tác dụng được với KI
Fe
/ Fe
I 2 /2I
2FeCl 3 + 2KI → 2FeCl 2 + I 2 + 2KCl
0,4 0,4 0,4 0,2 0,4
KI + I 2 → KI 3
0,2 0,2 0,2
Theo phương trình phản ứng ta có: [FeCl 2 ] = [KCl] = 0,8M; [KI 3 ] = 0,4M
Khi đó sau khi trộn: [Fe 2+ ] = 0,8M; [K + ] = 1,2M; [Cl - ] = 2,4M; [I - 3 ] = 0,4M
Câu 76: Cho một hợp chất của sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được dung dịch. Dung
dịch này vừa tác dụng với KMnO 4 , vừa tác dụng
với Cu. Vậy hợp chất đó là:
A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe(OH) 2 D. Fe 3 O 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
22
Đáp án: D
Câu 77: Người ta chuẩn độ 40 ml dung dịch Fe 2+ bằng dung dịch chuẩn Cr 2 O 7 2- 0,02 M. Điểm
tương đương đạt được khi cho vào 40ml dung dịch chuẩn Cr 2 O 2- . Biết rằng trong dung dịch, pH
luôn bằng không trong suốt quá trình chuẩn độ. Nồng độ mol Fe 2+ trong dung dịch đệm chuẩn độ
là:
A. 0,01M B. 0,06M C. 0,12M D. 0,08M
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng: Fe 2+ +
2-
Cr 2 O 7 + 14H + ⇌ Fe 3+ + 2Cr 3+ + 7H 2
Nồng độ
2-
Cr 2 O 7 ban đầu = (40.0,2)/80=0,01
Từ phương trình phản ứng → nồng độ ban đầu của Fe 2+ = 6.0,01 = 0,06M
Dùng đề bài sau để trả lời cho câu hỏi 78 và 79:
Có 1 pin sau ở 25 o C: Pt| Fe 3+ 0, 1M, Fe 2+ 0,2M || Fe 3+ 0,2M, Fe 2+ 0,1M| Pt.
Câu 78: ∆G của phản ứng xảy ra trong pin:
A. 3473 J B. -3473 J C. 1737 J D. – 1737 J
Đáp án: A
Hướng dẫn
3+
0
[Fe ]
E
0,059lg 3
2
E
Fe / Fe
3
/
2
[ 2
Fe
Fe
Fe ]
Khi đó: E 1 = 0,77 + 0,059.lg(0,2/0,1)= 0,788 (V)
E 2 = 0,77 + 0,059.lg(0,1/0,2) = 0,752 (V)
7
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
23
Khi đó: ∆G = -nFE = -96500.(0,788 – 0,752) = - 3473 (J)
Câu 79: Nồng độ các ion Fe 2+ và Fe 3+ ở các điện cực khi cân bằng là:
A. [Fe 3+ ] = 0, 15 và [Fe 2+ ] = 0, 05 B. [Fe 3+ ] = 0, 05 và [Fe 2+ ] = 0, 15
C. [Fe 3+ ] = 0, 15 và [Fe 2+ ] = 0, 10 D. [Fe 3+ ] = 0, 15 và [Fe 2+ ] = 0, 15
Đáp án: D
Hướng dẫn
Khi cân bằng ta có:
[Fe 3+ ] ở cực dương = [Fe 3+ ] ở cực âm 0,2 – x = 0,1 + x
[Fe 2+ ] ở cực dương = [Fe 2+ ] ở cực âm 0,1 + x = 0,2 – x
3+
[Fe ] 0, 2 x
Ở cực dương:
2
[ Fe ] 0,1 x
3+
[Fe ] 0,1
x
2
[ Fe ] 0,2 x
Suy ra 0, 2 x 0,1 x
0,1
x 0, 2 x
x 0,05. Vậy [Fe 3+ ]=0,15; [Fe 2+ ]=0,15
Câu 80: Biết rằng nếu ion có nồng độ bằng 10 -6 M thì coi như đã tách hết. Khoảng pH
thích hợp để tách một trong hai ion Mg 2+ hoặc Fe 3+ ra khỏi dung dịch là:
A. 6 < pH< 39 B. 0 < pH< 11 C. 3< pH< 10 D. 0 < pH< 6
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Để tạo kết tủa Mg(OH) 2 : [OH - ] = 10 -4 → [H + ] = 10 -10 → pH = 10
Để tạo kết tủa Fe(OH) 3 : [Fe 3+ ] > 10 -6 → [OH] 3 < 10 -33 → [H + ] > 10 -3 → pH > 3
Vậy để tách Fe 3+ ra khỏi dung dịch: 3< pH< 10
Câu 81: Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl 2 0,1M và FeCl 3
0,1M. Nồng độ ion Fe 3+ khi cân bằng ở 25 o C.
A. 1,58.10 -12 B. 1,58.10 -8 C. 1,32.10 -8 D. 1,32.10 -12
Đáp án: A
Hướng dẫn
Sn 2+ + 2Fe 3+ → Sn 4+ + 2Fe 2+
[] 0,05 - x 0,05 – 2x x 2x
2(0,77 0,15)
lg K 21 K 10
0,059
21
K rất lớn và nồng độ Fe 3+ cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn 2+ → phản ứng gần như
hoàn toàn: 2x≈0,05
[Fe 2+ ] = 0,05; [Sn 4+ ] = 0,025M; [Sn 2+ ] = 0,025M; [Fe 3+ ] = εM
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
24
2
0,025.(0,05) 21 0,025
3+ -12
2 2
K 10 [Fe ]=1,58.10 M
0,025.
Câu 82: Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl 2 0,1M và FeCl 3
0,1M. Nồng độ ion Fe 3+ khi cân bằng ở 25 o C.
A. 1,58.10 -12 B. 1,58.10 -8 C. 1,32.10 -8 D. 1,32.10 -12
Đáp án: A
Câu 83: Nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 2,5.10 -2 M. Thế oxi hoá khử
của cặp Fe 3+ /Fe 2+ khi cân bằng ở 25 o C là:
A. 0,36 B. 0,44 C. 0,72 D. 0,54
Đáp án: C
Câu 84: Dung dịch A gồm FeSO 4 0,020M; Fe 2 (SO 4 ) 3 . Lấy chính xác 25,00 ml dung
dịch A, khử Fe 3+ thành Fe 2+ ; chuẩn độ Fe 2+ trong hỗn hợp (ở điều kiện thích hợp) hết
11,78 ml K 2 Cr 2 O 7 0,0180M. Nồng độ mol/lít của Fe 2 (SO 4 ) 3 trong dung dịch A có giá
trị gần nhất là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,01 D. 0,025
Đáp án: A
Câu 85: Khi bắt đầu có kết tủa Fe(OH) 3 thì nồng độ của FeCl 3 đạt giá trị gần nhất
là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,2
Đáp án: A
Dùng đề bài sau để trả lời cho câu hỏi từ 86 đến 88:
Sắt dạng (Fe ) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r =
1,24 Å. Cho Fe = 56
Câu 86: Cạnh a của tế bào sơ đẳng:
A. 2,6 Å B. 2,85 Å C. 2,9 Å D. 3,05 Å
Đáp án: B
Câu 87: Tỉ khối của Fe theo g/cm 3 có giá trị gần nhất là:
A. 8 g/cm 3 B. 8,5 g/cm 3 C. 9 g/cm 3 D. 9,5 g/cm 3
Đáp án: A
Câu 88: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe có giá trị gần nhất
là:
A. 3,5 Å B. 3,1 Å C. 2,9 Å D. 2,7 Å
Đáp án: C
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
25
Dùng đề bài sau để trả lời câu hỏi 89 và 90:
Cho một pin thiết lập ở 25 o C: (-) Ni| NiSO 4 0,2M || CuSO 4 0,4M| Cu (+)
Câu 89: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin khi pin hoạt động:
A. Ni + Cu 2+ → Cu + Ni 2+ B. Cu + Ni 2+ → Ni + Cu 2+
C. Ni + Cu 2+ Cu + Ni 2+ D. Không có phản ứng xảy ra.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Ở cực âm: Ni → Ni 2+ + 2e
Ở cực dương: Cu 2+ + 2e → Cu
→ phản ứng xảy ra trong pin: Ni + Cu 2+ → Ni 2+ + Cu
Câu 90: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dòng điện trong dây dẫn chạy từ cực dương (cực Cu) sang cực âm (cực Ni)
B. Dòng điện trong dây dẫn chạy từ cực âm (cực Ni) sang cực dương (cực Cu)
C. Dòng electron dịch chuyển từ cực dương (cực Cu) sang cực âm (cực Ni)
D. Trong pin điện ở cực Cu xảy ra quá trình oxi hoá và ở cực Ni xảy ra quá trình
khử.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Trong một pin điện, khi pin hoạt động thì dòng điện trong dây dẫn chạy từ
cực dương (cực Cu) sang cực âm (cực Ni), ngược lại dòng electron chuyển từ cực Ni
sang cực Cu.
Trong một pin điện, ở cực dương (catot) xảy ra quá trình khử, ở cực âm (anot) xảy ra
quá trình oxi hoá.
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG BÀI TẬP NHÓM VIIB, VIIIB
III.1 Cấu tạo nguyên tử, phân tử, từ tính
Bài 1: Số oxi hóa cao nhất của nguyên tố Mn, Tc là bao nhiêu?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
26
Ở trạng thái oxi hóa cao nhất, những chất này thuận từ hay nghịch từ? Nhận xét chung về
từ tính của những chất đó. Giải thích nguyên nhân?
Hướng dẫn:
Mn thuộc nhóm VIIB, số oxi hóa max là +7
Mn : [Ar]3d 5 4s 2
7
Mn
: [Ar] : nghịch từ
Tc thuộc nhóm VIIB, số oxi hóa max là +7
Tc : [Kr]4d 5 5s 2
7
Tc
: [Kr] : nghịch từ
Số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố chuyển tiếp bằng số thứ tự của nhóm. Tất cả các
chất trên khi đạt tới trạng thái oxi hóa cao nhất đều có tính nghịch từ. Sở dĩ như vậy vì ở
trạng thái oxi hóa lớn nhất, cấu hình electron của các ion đó đều là những khí hiếm, tất cả
các lớp electron (hoặc chí ít tất cả các phân lớp electron) đều đầy đủ, không có electron
độc thân.
Bài 2: a) Vì sao ion của các nguyên tố chuyển tiếp thường thuận từ, còn ion của các
nguyên tố thuộc nhóm A thường nghịch từ.
b) Vì sao dung dịch ion của các nguyên tố chuyển tiếp thường có màu, còn đối với các
nhóm A thường không màu?
Hướng dẫn
a) Ion của các nguyên tố chuyển tiếp (trừ trạng thái oxi hóa cao nhất) thường có một hay
nhiều electron độc thân nên thường có tính thuận từ. Ion của các nguyên tố thuộc nhóm A
thường nghịch từ vì cấu hình e của chúng là những khí hiếm, không có electron độc thân.
b) Thường những chất thuận từ là những chất có màu
Bài 3
1. Có thể viết cấu hình electron của cation Fe 2+ ở trạng thái cơ bản theo các cách sau:
Cách 1: Fe 2+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6
Cách 2: Fe 2+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 4 4s 2
Cách 3: Fe 2+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 1
Áp dụng phương pháp gần đúng Slater tính tổng năng lượng các electron của Fe 2+ ứng
với mỗi cách viết (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế ? Tại sao?
Hướng dẫn
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
27
Theo phương pháp gần đúng Slater, năng lượng của electron được xác định bằng công
thức:
2
(Z b)
n 13,6 (n
* )
2
Trong đó: b là hằng số chắn; n * là số lượng tử chính hiệu dụng.
- Với cách viết 1: Fe 2+ [Ar]3d 6
2
(26 0,3)
1s 13,6 8982,664eV
2
1
2
(26 7.0,35 2.0,85)
2s, 2p
13,6 1623, 2365eV
2
2
2
(26 7.0,35 8.0,85 2.1)
3s,3p 13,6 328,7611eV
2
3
2
(265.0,35 18.1)
3d 13,6 59,0277 eV
2
3
E1 21s 82s,2p 83s,3p 6 3d
= - 33935,475 eV
- Với cách viết 2: Fe 2+ [Ar]3d 4 4s 2
1s, 2s,2p,
3s,3p
có kết quả tương tự như trên. Ngoài ra:
2
(263.0,35 18.1)
3d 13,6 72,9904 eV
2
3
2
(26 1.0,35 12.0,85 10.1)
4s 13,6 29,507eV
2
3,7
E2 21s 82s,2p 83s,3p 43d 2 4s
= - 33932,2844 eV
- Với cách viết 3: Fe 2+ [Ar]3d 5 4s 1
1s, 2s,2p,
3s,3p
có kết quả tương tự như trên. Ngoài ra:
2
(26
4.0,35 18.1)
3d 13,6 65,824eV
2
3
2
(26 13.0,85 10.1)
4s 13,6 24,3414eV
2
3,7
E3 21s 82s, 2p
83s,3p 53d
4s
= - 33934,7702 eV
E 1 thấp (âm) hơn so với E 2 và E 3 , do đó cách viết 1 ứng với trạng thái bền hơn. Kết
quả thu được phù hợp với thực tế là ở trạng thái cơ bản cation Fe 2+ có cấu hình
electron [Ar]3d 6 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
28
Bài 4 Có thể viết cấu hình electron của Ni 2+ là:
Cách 1: Ni 2+ [1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 ].
Cách 2: Ni 2+ [1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 ].
Áp dụng phương pháp gần đúng Slater, tính năng lượng electron của Ni 2+ với mỗi cách
viết trên (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế? Tại sao?
Hướng dẫn
Cách 1: Ni 2+ [ Ar] 3d 8
Hằng số chắn b 1s = 0,3.1 = 0,3
nên E 1s = -13,6. Z
= -13,6. (280,3)
2
= -10435,144 (eV)
n
1
b 2s= b 2p = 7.0,35 + 2.0,85 = 4,15
= (284,15) E 2s E 2p = -13,6.
2
2 2 = - 1933,9965 (eV)
b 3s = b 3p = 7.0,35 + 8.0,85 + 2.1 = 11,25
(2811,25) E 3s = E 3p = -13,6.
2
3 2 = - 423,961 (eV)
b 3d = 7.0,35 + 18.1 = 20,45
(2820,45) E 3d = -13,6.
2
3 2 = - 86,1371( eV)
Vậy E 2+ Ni = 2E 1s + 8 E 2s + 8E 3s + 8E 3d = - 40423,045 (eV)
Cách 2: Ni 2+ [ Ar] 3d 6 4s 2
Tính hằng số chắn và năng lượng của 1s, 2s 2p, 3s 3p cho kết quả giống cách 1
=
b 3d 5.0,35 + 18.1 = 19,75
(2819,75) E 3d = -13,6.
2
3 2 = -102,85 (eV)
b 4s = 1.0,35 + 14.0,85 + 10.1 = 22,25
(2822,25) 2
E 4s = -13,6.
3,7 2 = -32,845 (eV)
2+
Vậy E Ni = 2E 1s + 8 E 2s + 8E 3s + 6E 3d + 2E 4s = - 40416,738 (eV)
So sánh 2 giá trị E 2+ Ni trên thấy giá trị E ở cách 1 nhỏ hơn, do vậy ứng với trạng thái bền
hơn và cấu hình e ở cách 1 phù hợp với thực tế hơn.
III.2 Sơ đồ phản ứng, dãy chuyển hóa kim loại nhóm VIIB, VIIIB
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
29
Bài 1: Viết phương trình hóa học của Fe 2+ (aq) và Fe 3+ (aq) với
a) OH - (aq) b) NCS - (aq) c) [Fe(CN) 6 ] 4- (aq) d) [Fe(CN) 6 ] 3- (aq)
Dùng ion nào ở trên để nhận biết Fe 2+ (aq), nhận biết Fe 3+ (aq), để phân biệt Fe 2+ (aq) và
Fe 3+ (aq)
Hướng dẫn:
a) Fe 2+ (aq) + 2OH - (aq) Fe(OH) 2 (r) màu xanh nhạt
Fe 3+ (aq) + 3OH - (aq) Fe(OH) 3 (r) màu nâu đỏ
b) Fe 2+ (aq) + NCS - (aq) không có phản ứng
Fe 3+ (aq) + NCS - (aq) [Fe(NCS)] 2+ (aq) màu đỏ thẫm
Phản ứng phân biệt Fe 2+ (aq) và Fe 3+ (aq)
c) Fe 2+ (aq) + [Fe(CN) 6 ] 4- (aq) [Fe 2 (II)(CN) 6 ] 2- (r) kết tủa trắng
Fe 3+ (aq) + [Fe(CN) 6 ] 4- (aq) [Fe(III)Fe(II)(CN) 6 ] - (r) kết tủa xanh da trời đậm
(phản ứng nhận biết Fe 3+ (aq))
(xanh Phổ)
d) Fe 2+ (aq) + [Fe(CN) 6 ] 3- (aq) [Fe(III)Fe(II)(CN) 6 ] - (r) kết tủa xanh Phổ
(phản ứng nhận biết Fe 2+ (aq))
Fe 3+ (aq) + [Fe(CN) 6 ] 3- (aq) [Fe 2 (III)(CN) 6 ] (aq) dung dịch màu nâu
* Kết luận: Dùng ion [Fe(CN) 6 ] 4- để nhận biết Fe 3+ (aq)
Dùng ion [Fe(CN) 6 ] 3- để nhận biết Fe 2+ (aq)
Dùng ion NCS - để phân biệt Fe 2+ (aq) và Fe 3+ (aq)
Bài 2 Viết các phương trình phản ứng sau:
a. Khử Mn (III) oxit bằng CO, đun nóng để điều chế Mn 3 O 4 .
b. Hòa tan Cr 2 O 3 vào dung dịch phức Fe(CN) 6 3- trong môi trường kiềm.
Hướng dẫn
Bài 3.
3Mn 2 O 3 + CO → 2Mn 3 O 4 + CO 2 .
Cr 2 O 3 + 6Fe(CN) 6 3- + 10 OH - → 2CrO 4 2- + 6 Fe(CN) 6 4- + 5H 2 O.
FeCl 2 (dd)
KCN
A (dd)
FeSO 4
Fe 2 (SO 4 ) 3
AgNO 3
KMnO 4 , H +
B kết tủa trắng
C kết tủa xanh đậm
D kết tủa trắng
FeCl 2
E (dd)
Pb(OH) 2 , KOH
Cho sơ đồ chuyển
hóa:
G kết tủa xanh
A + F kết tủa nâu
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
30
1. Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên.
2. Hãy cho biết từ tính của hợp chất A, dùng thuyết lai hóa để giải thích.
Hướng dẫn :
1. Các phương trình phản ứng:
Fe 2+ + 6 CN - 4-
[Fe(CN)
6
]
4-
[Fe(CN)
6
] + 2 Fe 2+ Fe 2 [Fe(CN) 6 ] trắng (B)
3
4-
[Fe(CN)
6
] + 4 Fe 3+ Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3 xanh đậm
4-
[Fe(CN)
6
] + 4 Ag + Ag 4 [Fe(CN) 6 ] trắng
5
2
4-
[Fe(CN)
6
] +
3-
[Fe(CN)
6
] + 3 Fe 2+
Hoặc K + +
2
-
MnO
4
+ 8 H + Mn 2+ + 4 H 2 O + 5
3-
[Fe(CN)
6
] + Fe 2+
Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 xanh
3-
[Fe(CN)
6
] + Pb(OH)
2
+ 2 OH - 2
PbO 2 nâu
2. Cấu hình electron của Fe 2+ là [Ar]3d 6 4s 0 4p 0 4d 0
KFe[Fe(CN) 6 ] xanh
3-
[Fe(CN)
6
]
4-
[Fe(CN)
6
] + 2 H 2 O +
(A)
(C)
(D)
(E)
(G)
(F)
3d 6 4s 0 4p 0 4d 0
Vì CN - là phối tử trường mạnh, do đó khi tạo phức với Fe 2+ , 4 electron độc thân trên
4 obitan 3d của Fe(II) bị ghép đôi, giải phóng 2 obitan 3d trống. Hai obitan này lai hóa
với 1 obitan 4s và 3 obitan 4p, tạo thành 6 obitan lai hóa d 2 sp 3 hướng về 6 đỉnh của hình
bát diện đều. Mỗi obitan lai hóa này xen phủ với một obitan tự do có hai electron của CN -
4-
, tạo ra 6 liên kết cho nhận, hình thành phức [Fe(CN)
6
] lai hóa trong, có cấu trúc bát diện.
Phức này nghịch từ vì có tổng spin bằng không:
CN - CN - CN - CN - CN - CN -
↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓
d 2 sp 3
Bài 4 Cho sơ đồ chuyển hóa như hình dưới đây
A3
(4)
(5)
A4
(7)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
31
A1
(2)
A2
(3)
(6)
A5
(1)
(10)
A6
(8)
(9)
Các hợp chất A1, A2, A3, A4, A5 và A6 đều chứa nguyên tố kim loại A và nguyên tố
oxi, số oxi hóa của A tăng dần từ +2 đến +7 trong các hợp chất từ A1, A2, A3 đến A4.
Hợp chất A2 chỉ gồm 2 nguyên tố, phần trăm khối lượng của oxi trong A2 là 36,78%
1. Xác định công thức phân tử của các chất từ A1 đến A6. Viết phương trình hóa học của
các phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.
2. Trong PTN, dung dịch của A4 (thường được sử dụng trong các phép chuẩn độ oxi hóa
– khử). Giải thích (bằng các phương trình hóa học) tại sao:
a) Khi thực hiện phép chuẩn độ này, người ta cho dung dịch của A4 vào buret, chất khử
vào bình tam giác mà không làm ngược lại.
b) Dung dịch của A4 được bảo quản trong các bình tối màu.
3. Cho dung dịch của A4 tác dụng với AgNO 3 , thu được kết tủa màu đỏ X1. Cho BaCl 2
vừa đủ vào dung dịch bão hòa của X1, thu được kết tủa trắng X2 và dung dịch của X3.
Khi cho H 2 SO 4 loãng vào dung dịch của X3 thu được kết tủa trắng X4 và dung dịch của
X5. Đun nóng dung dịch của X5 thì thu được kết tủa A2. Còn nếu cho A4 tác dụng với
H 2 SO 4 đậm đặc thì thu được oxit X6 là một chất oxi hóa rất mạnh. Xác định CTPT các
chất từ X1 đến X6 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí
nghiệm trên. Biết các hợp chất X1, X3, X5 và X6 đều chứa nguyên tố kim loại A.
Hướng dẫn:
1. - Gọi số oxi hóa của A trong hợp chất oxit A2 là n.
Ta có: 63, 22 n
36,78 2
A 16
Với n = 4 A= 55 (Mn)
- Dựa vào số oxi hóa ta có: A1:
2
MnO
A2:
4
MnO 2
6
A3: K MnO
2 4
A4:
7
K MnO 4
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa ta có: A5: Mn 2 O 7 A6: HMnO 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
32
t
(1) MnO + 1/2O 0
2 MnO 2
(2) 2MnO 2 + 4KOH + O 2
0
t
2K 2 MnO 4 + 2H 2 O
(3) K 2 MnO 4 + 2Fe(OH) 2 + 2H 2 O MnO 2 + 2Fe(OH) 3 + 2KOH
3K 2 MnO 4 + 2H 2 O 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KOH
(4) 4KMnO 4 + 4KOH 4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O
(5) 2K 2 MnO 4 + Cl 2 2KMnO 4 + 2KCl
(6) 2KMnO 4 + K 2 SO 3 + H 2 O 2MnO 2 + 3K 2 SO 4 + 2KOH
2KMnO 4
0
t
K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
(7) 2KMnO 4 + H 2 SO 4 đặc Mn 2 O 7 + K 2 SO 4 + H 2 O
t
(8) 2Mn 2 O 0
7 4MnO 2 + 3O 2
(9) Mn 2 O 7 + H 2 O 2HMnO 4
t
(10) 4HMnO 0
4 4MnO 2 + 3O 2 + 2H 2 O
2. - Chất cần chuẩn độ là chất khử nếu làm ngược lại thì cho kết quả sai số nhiều vì chất
khử sẽ còn lại trên buret.
- KMnO 4 dễ bị phân hủy bởi ánh sáng nên cần chứa trong bình sẫm màu.
3. KMnO 4 + AgNO 3 KNO 3 + AgMnO 4
(A4)
(X1)
2AgMnO 4 + BaCl 2 Ba(MnO 4 ) 2 + 2AgCl
(X3) (X2)
Ba(MnO 4 ) 2 + H 2 SO 4 loãng BaSO 4 + 2HMnO 4
(X4) (X5)
t
4HMnO 0
4 4MnO 2 + 3O 2 + 2H 2 O
(A2)
2KMnO 4 + H 2 SO 4 đặc Mn 2 O 7 + K 2 SO 4 + H 2 O
(A4)
(X6)
Bài 5:
Hai muối A và B đều chứa nguyên tố X với cùng số oxid hóa. Trong muối A, nguyên tố
này thuộc phần cation, còn trong muối B thì thuộc anion. Muối A là bột tinh thể màu tím
nhạt, trong dung dịch có màu vàng nhạt. Muối B có màu đỏ.
Trộn lẫn 0.4444 gam A và 0.3621 gam B (phản ứng 1), thu được dung dịch màu xanh lục,
và cuối cùng có kết tủa màu xanh lục C tách ra. Thêm dung dịch KOH 40 % vào kết tủa
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
33
xanh lục rồi khuấy đều (phản ứng 2), thu được huyền phù màu nâu - là chất D kết tủa.
Sau khi li tâm, dung dịch E nằm trên chất D có màu tím - do trong đó có chứa chất F.
Acid hóa dung dịch E bởi nitric acid thì xuất hiện bọt khí (phản ứng 3a) và tạo thành
dung dịch keo màu xanh dương của chất G (phản ứng 3b). Chất G bị hòa tan khi thêm
KF vào (phản ứng 4), tạo thành hỗn hợp đẳng mol của hai chất H và I - đều chứa nguyên
tố X nhưng có số oxid hóa khác nhau.
Muối B có thể nhận được bởi phản ứng của I với hydrogen peroxide (phản ứng 5).
Từ dung dịch kiềm của chất F với barium hydroxide, có thể tách ra muối J kết tủa, là chất
tương đồng với barium sulfate (phản ứng 6). Khi acid hóa dung dịch F bởi hydrochloric
acid thì có khí mùi khó chịu thoát ra (phản ứng 7).
Muối A bị phân hủy khi đun nóng, tạo thành khí màu nâu (phản ứng 8).
Tên gọi thông thường của G có chứa tên một thành phố.
Chất А В I J
Hàm
lượng 13.82 % 16.96 % 13.22 % 21.72 %
của Х
1) Xác định nguyên tố X và các chất A - D, F - J.
2) Viết các phương trình phản ứng đã mô tả (8 phương trình).
3) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của A ở dạng rắn và dung dịch
4) Có thể cô lập A từ dung dịch nước bằng cách nào?
5) Đề xuất 2 hướng khả thi để thu được chất F.
Hướng dẫn:
1.
A Fe(NO 3 ) 3 .9H 2 O B K 3 [Fe(CN) 6 ] C Fe[Fe(CN) 6 ] D Fe(OH) 3 hoặc
Fe 2 O 3 .xH 2 O
F G K[FeFe(CN) 6 ] H K 3 [FeF 6 ] hoặc I K 4 [Fe(CN) 6 ]·3H 2 O J BaFeO 4
K 2 FeO 4
K 2 [FeF 5 ]
2. Viết các phương trình phản ứng đã mô tả:
(1) Fe(NO 3 ) 3 + K 3 [Fe(CN) 6 ] 3KNO 3 + [FeFe(CN) 6 ]
(A) (B) (C)
(2) 3Fe[Fe(CN) 6 ] + 14KOH 3K 4 [Fe(CN) 6 ] + K 2 FeO 4 + 2Fe(OH) 3 + 4H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
34
(C) (F) (D)
(3) 4K 2 FeO 4 + 20HNO 3 8KNO 3 + 4Fe(NO 3 ) 3 + 10H 2 O + 3O 2
Fe(NO 3 ) 3 + K 4 [Fe(CN) 6 ] 3KNO 3 + K[FeFe(CN) 6 ]
(G)
(4) K[FeFe(CN) 6 ] + 6KF K 3 [FeF 6 ] + K 4 [Fe(CN) 6 ]
(G) (H) (I)
(5) 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KOH
(I)
(B)
(6) K 2 FeO 4 + Ba(OH) 2 BaFeO 4 + 2KOH
(F)
(J)
(7) 2K 2 FeO 4 + 16HCl 4KCl + 2FeCl 3 + 3Cl 2 + 8H 2 O
t
(8) 4Fe(NO 3 ) 3 .9H 2 O o
2Fe 2 O 3 + 36H 2 O + 12NO 2 + 3O 2
3) Màu của muối A được xác định bởi cation [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ - bị thủy phân trong dung dịch
nước làm biến đổi màu sắc: [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ + H 2 O [Fe(OH)(H 2 O) 5 ] 2+ + H 3 O +
4) Để thu được muối A thì quá trình kết tinh phải được thực hiện với dung dịch axit
HNO 3 để chuyển cân bằng thủy phân theo chiều sang trái.
5) Hướng 1: Oxi hóa pha rắn
8KO 2 + 2Fe 2 O 3
2KO 2 + Fe
o
t
4K 2 FeO 4 + 3O 2
o
t
K 2 FeO 4
o
t
Fe + 2KOH + 3KNO 2 K 2 FeO 4 + 3KNO 2 + H2O
Hướng 2: Oxi hóa huyền phù của Fe(OH) 3 hoặc Fe 2 O 3 .xH 2 O, nhưng không phải Fe 2 O 3
trong dung dịch kiềm:
10KOH + 2Fe(OH) 3 + 3Br 2 2K 2 FeO 4 + 6KBr + 8H 2 O
10KOH + 2Fe(OH) 3 + 3Cl 2 2K 2 FeO 4 + 6KCl + 8H 2 O
4KOH + 2Fe(OH) 3 + KBrO 3 2K 2 FeO 4 + KBr + 5H 2 O
Hướng 3: Oxi hóa anot sắt trong bình điện phân.
Fe + 2KOH + 2H 2 O → K 2 FeO 4 + 3H 2
Bài 6:
Trong giờ học, thầy giáo dạy Hóa cho các học sinh xem một số chiếc cốc chứa các dung
dịch và một cái lọ chứa chất bột màu nâu đen (gần như là màu đen).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
35
“Tất cả chúng đều chứa các hợp chất của cùng một kim loại M và hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu về tính chất hóa học của chúng. Tất cả các phản ứng được tôi miêu tả dưới
dạng sơ đồ
A
+ S
M
D xanh hoặc hồng
t 0 t 0
t 0
B xanh lá cây
C tím
G
* Hãy bắt đầu với bột oxit màu nâu đen A, trong đó hàm lượng kim loại là 63,2 %.
Trong tự nhiên, A tồn tại ở dạng khoáng chất X, là nguồn chính để sản xuất kim loại M
và các hợp chất của nó. Khi tôi đun nóng A với KOH và KNO 3 thì xảy ra phản ứng 1, tạo
thành chất B màu xanh lục. Đây không phải là một chất quá bền để có thể lưu trữ, do nó
có thể tham gia vào một phản ứng thú vị, trong đó số oxi hóa của kim loại đồng thời tăng
và giảm. Phản ứng này xảy ra đặc biệt nhanh nếu dung dịch được sục khí CO 2 (phản ứng
2) hoặc chỉ đơn giản là thêm một dung dịch axit vào (phản ứng 3).”
* Dứt lời, thầy giáo liền đổ một ít dung dịch B vào ống nghiệm rồi thêm vào vài giọt axit
H 2 SO 4 loãng - dung dịch đổi sang màu tím, giống như dung dịch chất C.
“Trong chất C, số oxi hóa của kim loại M đạt cực đại, do đó trong công nghiệp thường
điều chế chất này bằng cách sục Cl 2 vào dung dịch của hợp chất B (phản ứng 4). Cũng
như B, chất C có tính oxi hóa mạnh (đặc biệt là trong môi trường axit) và các nhà hóa
học gọi nó là “tắc kè hoa”.”
* Thầy giáo lại tiếp tục thí nghiệm bằng cách thêm vài giọt dung dịch axit H 2 SO 4 và một
lượng nhỏ K 2 S vào dung dịch B, kết quả là dung dịch mất màu (phản ứng 5).
“Chúng ta thu được dung dịch của chất G. Nếu K 2 S dư thì thu được kết tủa màu hồng
nhạt (phản ứng 6). Điều thú vị là khi cho kim loại M phản ứng với lưu huỳnh thì cũng thu
được M, nhưng là với màu xanh lá cây (phản ứng 7).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
36
1) Xác định kim loại M và các chất A, B, C, D, G.
2) Viết các phương trình phản ứng 1 - 7.
3) Xác định tên gọi của khoáng chất M, có thành phần chính là oxit A.
4) Các phản ứng 2 và 3 thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử gì?
5) Thầy giáo đã quên nói về phản ứng A → M. Hãy đưa ra phương trình phản ứng.
Phương pháp này dùng để thu được kim loại tinh khiết, được gọi tên là gì?
6) Tại sao C lại được gọi là “tắc kè hoa”? Viết phương trình phản ứng của C với K 2 S
trong các môi trường axit (H 2 SO 4 ), trung tính và kiềm (KOH) (3 phương trình) và mô tả
các biến đổi quan sát được.
7) Thầy giáo cho biết B là một chất oxi hóa mạnh. Viết phương trình phản ứng của B với
K 2 S trong môi trường axit H 2 SO 4
Hướng dẫn
1) Trước tiên, xác định kim loại dựa trên hàm lượng trong oxit, có công thức M2Ox.
16x
( O) 1 0,632 0,368
2A
16x
Trong đó Ar là nguyên tử khối của M.
1 16x
Ar
16x
13,74x
2
0,368
r
A r Công thức oxit Kim loại M
13,74 M 2 O -
27,48 M 2 O 2 MO Al ?
41,22 M 2 O 3 -
54,96 M 2 O 4 MO 2 Mn
68,7 M 2 O 5 -
82,43 M 2 O 6 MO 3 -
Nhôm không phù hợp về mặt hóa trị và cũng không tạo được nhiều hợp chất màu như
mangan
M = Mn, A = MnO 2 , B = K 2 MnO 4 , C = KMnO 4 , G = MnSO 4 , D= MnS
2) Phương trình phản ứng:
(1) MnO 2 + KNO 3 + 2KOH → K 2 MnO 4 + KNO 2 + H 2 O
(hoặc 5MnO 2 + 2KNO 3 + 2KOH → 5K 2 MnO 4 + N 2 + 4H 2 O)
(2) 3K 2 MnO 4 + 4CO 2 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KHCO 3
(hoặc 3K 2 MnO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 + 2K 2 CO 3 )
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
37
(3) 3K 2 MnO 4 + 2H 2 SO 4 (р-р) → 2KMnO 4 + MnO 2 + 2K 2 SO 4 + 2H 2 O
(4) 2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
(5) 8KMnO 4 + 5K 2 S + 12H 2 SO 4 → 9K 2 SO 4 + 8MnSO 4 + 12H 2 O
(6) MnSO 4 + K 2 S → MnS↓ + K 2 SO 4
(7) Mn + S → MnS
3) Khoáng chất pyrolusite.
4) Phản ứng dị phân (tự oxi hóa - khử).
5) Khử với nhôm (nhiệt nhôm): 3MnO 2 + Al → 3Mn + Al 2 O 3
6) Gọi là "tắc kè hoa" bởi KMnO 4 biến đổi màu sắc trong các môi trường khác nhau.
2KMnO 4 + 5K 2 SO 3 + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 3H 2 O (dung dịch không màu)
2KMnO 4 + 3K 2 SO 3 + H 2 O → 2MnO 2 + 3K 2 SO 4 + 2KOH (kết tủa nâu)
2KMnO 4 + K 2 SO 3 + 2KOH → 2K 2 MnO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O (dung dịch xanh lục)
7) K 2 MnO 4 + 2K 2 SO 3 + 2H 2 SO 4 → MnSO 4 + 3K 2 SO 4 + 2H 2 O
III.3 Tinh thể của kim loại nhóm VIIB, VIIIB
Bài 1: Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Fe với cấu trúc lập phương tâm
khối, từ 1185K đến 1667K ở dạng Fe với cấu trúc lập phương tâm diện. Ở 293K sắt có
khối lượng riêng d = 7,874g/cm 3 .
a) Hãy tính bán kính của nguyên tử Fe.
b) Tính khối lượng riêng của sắt ở 1250K (bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự dãn nở
nhiệt).
c) Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa các nguyên tử
sắt bị chiếm bởi nguyên tử cacbon. Trong lò luyện thép (lò thổi) sắt dễ nóng chảy khi
chứa 4,3% cacbon về khối lượng. Nếu được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn
được phân tán trong mạng lưới lập phương nội tâm, hợp kim được gọi là martensite cứng
và dòn. Kích thước của tế bào sơ đẳng của Fekhông đổi. Hãy tính số nguyên tử trung
bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe với hàm lượng của C là 4,3%.
d) Hãy tính khối lượng riêng của martensite.
(cho Fe = 55,847; C = 12,011; số N = 6,022. 10 23 )
Hướng dẫn:
a) Số nguyên tử Fe trong một mạng cơ sở lập phương tâm khối là: 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
38
m 2.55,847 2.55,847
0
8
d 3
Fe
a 2,87.10 cm 2,87 A
23 3 23
V 6,022.10 . a 6,022.10 .7,874
a 3
0
a 3 4r r 1, 24 A
4
b) ở nhiệt độ 1250 sắt tồn tại dạng Fe với cấu trúc mạng lập phương tâm diện.
Ta có: a 2 2. r 2 2.1, 24 3,51A
; d
0
Fe
4.55,847g
6,022.10 .(3,51.10 cm)
23 8 3
c) Số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe là:
mC
% C. mFe
4,3.2.55,847
0,418
12,011 % Fe.12,011 95,7.12,011
(2.55,847 0,418.12,011) g
d) Khối lượng riêng của martensite:
23 8 3
6,022.10 .(2,87.10 cm)
Bài 2:
8,58 g / cm
8, 20 g / cm
1. Ở nhiệt độ phòng sắt có cấu tạo tinh thể dạng lập phương tâm khối (sắt- ). Cho biết
khối lượng riêng của sắt kim loại nguyên chất là 7,874g.cm -3 ở 293K. Tính bán kính
nguyên tử của sắt (cm).
2. Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa nguyên tử sắt
(các hốc) trong mạng tinh thể bị chiếm bởi các nguyên tử nhỏ là cacbon. Hàm lượng
cacbon trong hợp kim này thường trong khoảng 0,1% đến 4%. Trong lò cao, sự nóng
chảy của sắt càng dễ dàng khi thép chứa 4,3% theo khối lượng. Nếu hỗn hợp này được
làm lạnh quá nhanh (đột ngột) thì các nguyên tử cacbon được phân tán trong mạng sắt- .
Chất rắn mới này được gọi là martensite - rất cứng và giòn. Dù hơi bị biến dạng, cấu tạo
tinh thể của chất rắn này là giống như cấu tạo tinh thể của sắt- . Giả thiết rằng các
nguyên tử cacbon được phân bố đều trong cấu trúc của sắt.
a. Ước tính hàm lượng nguyên tử cacbon trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của
sắt- trong martensite chứa 4,3%C theo khối lượng.
b. Ước tính khối lượng riêng (g.cm -3 ) của vật liệu này.
Khối lượng mol nguyên tử: M Fe = 55,847g.mol -1 ; M C = 12,011g.mol -1 .
Hướng dẫn:
1.
3
3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
39
Số nguyên tử sắt trong 1 ô cơ sở: n = 8.1/8 + 1 = 2.
Theo đề ta có:
a
n.M
Vô
N
A .D
Bán kính nguyên tử Fe:
2.55,847
= = 2,356.10 cm
23
6,0221.10 .7,847
-23 3
(1)
a
a
3
2
= 4r
4.r = a 3 a = 4r/ 3
Thể tích 1 ô đơn vị: V 1ô = a 3 2
= 16r / 3 3
(2)
Từ (1) và (2) ta có: r = 1,241.10 -8 cm.
2. a) Trong 100,0 gam martensite có 4,3 gam C n C = 0,36mol và n Fe = 1,71mol.
Số nguyên tử cacbon có trong mỗi ô mạng tinh thể là: 2.(0,36/1,71) = 0,42 nguyên tử.
b. Khối lượng của một ô mạng tinh thể là:
m ô
2.55,847+0,42.12,011
6,022.10
-22
= = 1,939.10 g
23
Vậy khối lượng riêng của martensite có 4,3%C là:
D (martensite có 4,3%C) = 1,939.10 -22 /(2,356.10 -23 ) = 8,228 g.cm -3 .
Bài 3:
Hiện nay, bột màu CoAl 2 O 4 với kích thước hạt siêu mịn dùng nhiều trong lĩnh vực tạo
màu cho sơn, nhựa, gạch, gốm sứ…Trong đó, CoAl 2 O 4 kết tinh ở kiểu mạng spinel có
cấu trúc như hình dưới. Trong đó các ion Co 2+ chiếm các hốc tứ diện và Al 3+ chiếm hốc
bát diện. Ô màu đen biểu thị hốc tứ diện, và ô màu trắng biểu thị hốc bát diện. Các ion
O 2- nằm ở các đỉnh và mặt.
Ở một nhiệt độ T nhất định thì độ dài đường biên giới ô mạng cơ sở (gồm chiều dài và
rộng) của CoAl 2 O 4 là 912 pm. Lúc này các ion oxit có thể tiếp xúc với nhau trực tiếp
được.
a) Tính khối lượng riêng (g/cm 3 ) của CoAl 2 O 4 ở nhiệt độ T.
b) Xác định bán kính cực đại để các ion M 2+ và M 3+ có thể nằm khít vào các hốc
tương ứng trong ô mạng spinel.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
40
Cho biết M của Co = 58,93; Al=26,98; O =16,00; số avogadro N A =6,023.10 23
Hướng dẫn
a. Độ dài các đường biên của một ô mạng cơ sở (gồm chiều dài và rộng) = 912pm nên độ
dài của một ô mạng cơ sở là a = 456 pm
Thể tích của ô mạng cơ sở : V = a 3 = (456.10 -10 ) 3 (cm 3 )
Khối lượng riêng của CoAl 2 O 4 ở nhiệt độ T là
M
CoAl2O
(58,93 2.26,98 4.16,00)
4
D = = 3,097 (g/cm 3 )
3 23 10 3
N .a 6,023.10 .(456.10 )
A
b.
- Các ion O 2- tiếp xúc nhau qua đường chéo của hình lập phương nên bán kính ion O 2-
a 2 456 2
được xác định : 4. 4. r 2
a. 2 r 2
161, 22 pm
O
O
4 4
- Ion M 2+ nằm ở hốc tứ diện, với cạnh của hình tứ diện này là b; thì b được xác định:
b 2r 2.161, 22 322, 44 pm
O
2
- Khoảng cách từ tâm hình tứ diện ra đến đỉnh là c; thì c được xác định bởi công thức :
b 6 322,44. 6
c 197, 45pm
4 4
Vậy để M 2+ nằm khít vào trong hốc tứ diện thì bán kính cực đại của ion là:
r c r 2 2 197, 45 161,22 36,23 pm
M
O
Còn ion M 3+ nằm ở hốc bát diện nên bán kính cực đại của ion này là:
r
M
3
a 2r
2
O
456 2.161, 22
66,78pm
2 2
Bài 4 Hình dưới là ô mạng tinh thể của LaNi 5 . Biết a = b = 511 pm và c = 397 pm, các
góc α = β = 120 o , = 90 và chỉ có một phân tử hợp kim trong ô mạng cơ sở
1. Hãy xác định khối lượng riêng hợp kim.
2. Hợp kim LaNi 5 có khả năng hấp phụ hydro. Bình thường hydro chiếm toàn bộ 6 hốc tứ
diện trong ô mạng và lúc này tinh thể có công thức LaNi 5 H 6 . Cho rằng sự hấp phụ hydro
không làm thay đổi thể tích ô mạng. Hãy xác định tỉ trọng hydro trong ô mạng (số gam
hydro / 1 dm 3 hay 1L).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
41
Ô mạng cơ sở của hợp kim LaNi 5
3. So sánh tỉ trọng hydro trong ô mạng với hydro ở điều kiện tiêu chuẩn và trong hydro
lỏng = 70g/dm 3 . Cho biết hợp kim LaNi 5 hấp phụ hydro tốt hay không.
Hướng dẫn
1. V = a 2 csinα = 8,98.10 -23 cm 3
M
. 8.00
N
A
V
g/cm 3
6M
H
112
2.
N
A.
V
g/dm 3
3. So với không khí
m p.
M H 2
81
V
R.
T
g/cm 3 = 0,081 g/dm 3
Như vậy rõ ràng LaNi 5 là một vật liệu có khả năng hấp phụ hydro rất tốt.
Bài 5
Tinh thể ReO 3 thuộc hệ lập phương, trong đó ion Re 6+ chiếm các vị trí đỉnh của hình lập
phương, ion O 2- chiếm vị trí trung điểm tất cả các cạnh của ô mạng.
Biết bán kính: O 2- = 0,126nm, Re 6+ = 0,061 nm.
Nguyên tử khối: O =16; Re = 186
1. Hãy vẽ một ô mạng cơ sở của tinh thể ReO 3 , tính số nguyên tử Re và O trong một ô
mạng và khối lượng riêng của tinh thể ReO 3 (gam/cm 3 )
2. Cation Li + có thể xâm nhập vào mạng lưới tinh thể ReO 3 ở ngay nhiệt độ phòng.
Cation Li + có kích thước lớn nhất bằng bao nhiêu để khi xâm nhập vào mạng lưới tinh thể
ReO 3 không làm thay đổi kích thước của ô mạng tinh thể ?
Hướng dẫn:
1. Vẽ ô mạng ReO 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
42
- Trong một ô mạng có
Số ion Re 6+ = 8.1/8 = 1
Số ion O 2- = 12.1/4 = 3
- Độ dài cạnh a= 2(r Re + r O ) = 0,374nm
- Khối lượng riêng của tinh thể:
2. Tính bán kính ion lạ
M (186 16.3) / 6,02.10
D
V
23
ô mang
3
7,43 gam / cm
7 3
ô mang
(0,374.10 )
Ion Li + xâm nhập sẽ chiếm vị trí trung tâm của ô mạng cơ sở. Do vậy khoảng cách từ tâm
đến trung điểm mỗi cạnh tương ứng:
r 2 r a / 2 0, 265 nm
O
r
Bài 6 :
Li
Li
0,139nm
1. Ô mạng cơ sở (tế bào cơ bản) của tinh thể NiSO 4 có 3 cạnh vuông góc với nhau, cạnh
a = 6,338 Å; b = 7,842 Å; c = 5,155 Å. Khối lượng riêng gần đúng của NiSO 4 là 3,9
g/cm 3 . Tìm số phân tử NiSO 4 trong một ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng chính xác
của NiSO 4 .
2. Niken(II) oxit có cấu trúc mạng tinh thể giống mạng tinh thể của natri clorua. Các ion O 2–
tạo thành mạng lập phương tâm mặt, các hốc bát diện có các ion Ni 2+ . Khối lượng riêng của
niken(II) oxit là 6,67 g/cm 3 . Nếu cho niken(II) oxit tác dụng với liti oxit và oxi thì được các
tinh thể trắng có thành phần Li x Ni 1–x O:
x
2 Li 2O + (1 – x)NiO + x 4 O 2 Li x Ni 1–x O
Cấu trúc mạng tinh thể của Li x Ni 1–x O giống cấu trúc mạng tinh thể của NiO,
nhưng một số ion Ni 2+ được thế bằng các ion liti và một số ion Ni 2+ bị oxi hóa để bảo đảm
tính trung hòa điện của phân tử. Khối lượng riêng của tinh thể Li x Ni 1–x O là 6,21 g/cm 3 .
a. Vẽ một ô mạng cơ sở của niken(II) oxit.
b. Tính x (chấp nhận thể tích của ô mạng cơ sở không thay đổi khi chuyển từ NiO thành
Li x Ni 1–x O).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
43
c. Tính phần trăm số ion Ni 2+ đã chuyển thành ion Ni 3+ và viết công thức thực nghiệm
đơn giản nhất của hợp chất Li x Ni 1–x O bằng cách dùng Ni(II), Ni(III) và các chỉ số
nguyên.
Cho Li = 6,84; Ni = 58,69; O = 16; S = 32
Hướng dẫn
1. a = 6,338.10 –8 cm; b = 7,842.10 –8 cm; c = 5,155.10 –8 cm
m m n.M
NiSO4
Từ DNiSO
(1)
4
V a.b.c N .a.b.c
n
D .N .a.b.c
(2)
NiSO 4
A
MNiSO4
A
23 –8 –8 –8
3,9.6,02.10 .6,338.10 .7,842.10 .5,155.10
n = 3,888
154,76
Số phân tử NiSO 4 trong một ô mạng cơ sở phải là số nguyên n = 4
4.154,76
D
NiSO 4
(chính xác) = = 4,012 (g/cm 3 )
23 –8 –8 –8
6,02.10 .6,338.10 .7,842.10 .5,155.10
2a)
Ion oxi (O 2- )
Ion niken (Ni 2+ )
b). Tính x:
Tính cạnh a của ô mạng cơ sở của NiO:
n.MNiO
D = a 3 n.M
NiO
= N .a N .D
NiO 3
A
A
NiO
n = 4 (vì mạng là lập phương tâm diện)
4.74,69
23
3
a = 6,02.10 .6,67
a = 4,206.10 –8 cm
Theo đầu bài, ô mạng cơ sở của NiO và ô mạng cơ sở của Li x Ni 1–x O giống nhau, do đó:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
44
D
x = 0,10
n.M
4. x.6,94 (1 x).58,69 16
6,21 =
23 8 3
6,02.10 .(4,206.10 )
LixNi1
xO
Lix
Ni1
xO 3
N
A.a
c) Thay x vào công thức Li x Ni 1–x O, ta có Li 0,1 Ni 0,9 O hay công thức là LiNi 9 O 10 . Vì phân
tử trung hòa điện nên trong LiNi 9 O 10 có 8 ion Ni 2+ và 1 ion Ni 3+ . Vậy cứ 9 ion Ni 2+ thì có
1 ion chuyển thành Ni 3+ .
Phần trăm số ion Ni 2+ đã chuyển thành ion Ni 3+ là 1 100
9 % = 11,1%
Công thức thực nghiệm đơn giản nhất: LiNi(III)(Ni(II)) 8 O 10 .
Bài 7:
Trong các tinh thể sắt (cấu trúc lập phương tâm khối) các nguyên tử cacbon có thể
chiếm các mặt của ô mạng cơ sở.
a) Bán kính kim loại của sắt là 1,24 o A . Tính độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở.
b) Bán kính cộng hóa trị của cacbon là 0,77 A o . Hỏi độ dài cạnh a sẽ tăng lên bao nhiêu
khi sắt có chứa cacbon so với cạnh a khi sắt nguyên chất.
c) Tính độ dài cạnh ô mạng cơ sở cho sắt (cấu trúc lập phương tâm diện) và tính độ tăng
chiều dài cạnh ô mạng biết rằng các nguyên tử C có thể chiếm tâm của các ô mạng cơ sở
và bán kính kim loại sắt là 1,26 A o . Có thể kết luận gì về khả năng xâm nhập của cacbon
vào 2 loại tinh thể sắt trên.
Hướng dẫn
a. sắt : lập phương tâm khối
R = 1,24 a = 2,864 o A
b. Độ dài đường chéo mặt bên a 2 > 2R + 2r (tức là 4,05 > 2.1,24 + 2. 0,77)
Vậy khi C chiếm tâm của mặt bên thì không tiếp xúc với các quả cầu ở các đỉnh
Khoảng cách từ tâm của ô mạng đến tâm của mặt bên:
a
< R + r (tức là 1,432 < 1,24 + 0,77)
2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
45
Vậy C ở tâm mặt bên thì tiếp xúc với quả cầu ở tâm
Vì vậy làm cạnh a tăng lên: [(1,24 + 0,77) – 1,432) * 2 = 1,156 A
o
(nói cách khác: 2R + 2r – a = 1,156)
c. sắt : lập phương tâm diện
Độ dài cạnh a’ 2 = 4R’ a’ = 3,564 A
o
Khi C chiếm tâm của ô mạng làm cho cạnh tăng thêm: 1,26. 2 + 0,77.2 – 3,564 = 0,496A
o
Kết luận: C xâm nhập vào sắt dễ hơn sắt
Bài 8
Tinh thể sắt (II) oxit có cấu tương tự tinh thể NaCl, trong tinh thể FeO có hốc bát diện
được tạo thành bởi các nguyên tử oxi và nguyên tử Fe nằm ở tâm hốc. Trong điều kiện
thường, không tồn tại sắt (II) oxit tinh khiết mà thường có lẫn một lượng sắt (III) trong
FeO. Nên công thức của oxit sắt là Fe x O. Cho hằng số mạng của tinh thể Fe x O a = 4,29 Å
và khối lượng riêng của Fe x O là 5,71 g/cm 3 .
a. Vẽ một ô mạng cơ sở của mạng tinh thể FeO.
b. Tìm x biết nguyên tử khối của Fe là 55,85.
c. Xác định % ion Fe 2+ và Fe 3+ có mặt trong oxit, từ đó, xác định u, v trong công thức oxit
dạng Fe(II) u Fe(III) v O.
Hướng dẫn
a)
nxMFe nMO
4.55,85x 4.16
b) Ta có: d 5,71 x 0,929
23 10 3
N .V 6,022.10 .(429.10 )
A
u v 0,929 u 0,787
c) Ta có: ; u + v = 0,929
2u 3v 2 v 0,142
CT : Fe(II) 0,787 Fe(III) 0,142 O.
Bài 9 Kết quả khảo sát giản đồ nhiễu xạ tia X cho biết tinh thể FeO có cấu trúc kiểu NaCl
với hằng số mạng a = 4,3 Ǻ.
a. Vẽ mạng tinh thể FeO. Xác định khối lượng riêng lí thuyết của FeO (g/cm 3 ).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
46
b. Theo thực nghiệm, mẫu FeO tổng hợp được có khối lượng riêng bằng 5,57 g/cm 3 . Giải
thích sự sai lệch đó. Viết công thức thực tế của oxit đó.
Hướng dẫn
a) FeO có cấu trúc kiểu NaCl → FeO có cấu trúc mạng lập phương tâm diện kép
→ Có 4 phân tử FeO trong một ô đơn vị
Khối lượng riêng của FeO theo lý thuyết:
.
×
ý ế = =
= . ô ạ , . .( , . ) 6,017(g/cm3 )
b) Nhận xét d lý thuyết > d thực tế do thực tế mạng tinh thể bị khuyết một số vị trí
+ TH1: Mạng bị khuyết một số cation
Đặt công thức của oxit sắt là Fe X O
ý
ế
,
Ta có : = = → x = 0,9 → Công thức oxit sắt là : Fe 0,9O
ự ế
,
+ TH2: Mạng bị khuyết một số anion
Đặt công thức sắt là FeO y
Ta có:
ý
ế
ự ế
= =
,
,
→ y = 0,7 → Công thức oxit sắt là FeO 0,7
Bài 10: Tinh thể Pd
Khí H 2 ở nhiệt độ phòng dễ “hòa tan” vào một số kim loại cụ thể, ví dụ như Pd. Ô mạng
cơ sở của Pd có dạng lập phương, tâm của cả các nguyên tử Pd đặt ở các đỉnh và các tâm
mặt của hình lập phương (các nguyên tử được xem như những quả cầu cứng). Khối lượng
riêng của Pd là 12,02 g/cm 3 , khối lượng mol là 106,4 g/mol.
1) Tính số nguyên tử Pd trong 1 ô mạng cơ sở, độ dài cạnh (a) và bán kính của các
nguyên tử Pd theo pm (1 pm = 10 -12 m).
2) Giả sử rằng các nguyên tử là những quả cầu cứng, tính bán kính nguyên tử cực đại có
thể vừa khít với các khoảng trống (hốc) giữa các nguyên tử Pd trong mạng tinh thể.
3) Khoảng cách liên nhân trong các phân tử H 2 là 74 pm và bán kính của nguyên tử H là
54 pm. Hidro trong mạng tinh thể Pd tồn tại ở dạng nào - nguyên tử, phân tử hay cả hai?
4) Tính số nguyên tử Hidro cực đại có thể lấp vào ô mạng cơ sở Pd
5) Về mặt lí thuyết, mỗi thể tích Pd rắn có thể hòa tan tối đa bao nhiêu thể tích khí H 2 (ở
1atm và 25 0 C).
6) Giả sử rằng cân bằng được thiết lập giữa hidro khí và hidro tan trong Pd, hãy dẫn ra
phương trình sự phụ thuộc của nồng độ nguyên tử hidro trong Pd vào áp suất khí hidro
trên Pd rắn ở nhiệt độ không đổi.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
47
Hướng dẫn
M 106, 4
3
1) Thể tích 1 mol palladium là VPd
8,852 cm / mol
12,02
Từ hình vẽ trên, có thể thấy tổng số nguyên tử palladium trong 1 ô mạng cơ sở bằng:
1 1
6. 6. 4
2 8
VPd
8,852
Thể tích ô mạng cơ sở là: V 4 4 5,88.10
23
N 6,02.10
Chiều dài ô mạng cơ sở là
A
3
8
a V 3,89.10 cm 389 nm
cm
23 3
Từ hình vẽ trên, có thể thấy đường chéo của mặt hình lập phương là b = 4r. Áp dụng định
lí Pytago, ta có:
2 2 2 2 2
b a c 16r 2a r 138nm
2)
r
m
a 2r
389 2138
57nm
2 2
a
2 2
3) Hidro trong tinh thể tồn tại ở dạng nguyên tử do phân tử hidro không thể vừa với các
hốc tinh thể.
4) Tổng số hốc bát diện: 1 (ở tâm hình lập phương) + 12 . 1/4 (ở giữa các cạnh) = 4
Đây cũng chính là số nguyên tử hidro cực đại có thể lấp đầy ô mạng cơ sở.
nRT
3
5) VH
12, 23 l 12230 cm
2
P
VH
12230
2
1380
V 8,852
Pd
2
CH
6) H
2
2H
K P
H2
Trong đó: C H - nồng độ hydro nguyên tử trong kim loại, P H2 - áp suất khí hydro
2
C K. P C K.
P hay const P
H H2 H H2 H2
III.4 Bài toán liên quan đến phản ứng hạt nhân
Bài 1:
Hai đồng vị 101 Tc và 104 Tc kém bền, đều phân rã β - , có chu kì bán hủy lần lượt là 14,3
phút và 18,3 phút, sản phẩm của các phân rã trên đều là các nguyên tử bền. Cho khối
lượng các hạt trong bảng sau:
Hạt
101 Ru p n e
101 Tc
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
48
Khối lượng (u) 100,9073 100,9056 1,0073 1,0087 0,00055
Xét phản ứng phân rã 101 101 101 0
Tc: Tc Ru e (*)
1. Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng (*) theo đơn vị kJ/mol.
2. Tính năng lượng tỏa ra trong quá trình hình thành hạt nhân 101 Ru từ các hạt cơ bản
(kJ/mol).
3. Một lượng 101 Tc có hoạt độ phóng xạ 2016 Ci. Tính khối lượng Tc ban đầu và khối
lượng Tc bị phân rã trong phút đầu tiên.
4. Hỗn hợp gồm hai đồng vị 101 Tc và 104 Tc có hoạt độ phóng xạ tổng cộng là 308 Ci, nếu
để sau 14,3 phút thì hoạt độ phóng xạ chỉ còn 160,462 Ci. Hỏi sau bao lâu (tính từ thời
điểm ban đầu) thì hoạt độ phóng xạ của đồng vị này gấp hai lần hoạt độ phóng xạ đồng vị
kia?
Hướng dẫn
1. ∆m 1 = m e + (m Ru – 44m e ) – (m Tc – 43m e ) = m Ru – m Tc = -1,7.10 -3 (u)
E = -1,7.10 -3 .931,5 = -1,58355 (MeV)
= -1,58355.10 6 .1,602.10 -19 .10 -3 .6,022.10 23 = -152,77.10 6 (kJ/mol)
2. ∆m 2 = m Ru – 44(m e + m p ) – m n .57 = -0,9357 (u)
E = -0,9357.931,5 = -871,60455 (MeV)
= -871,60455.10 6 .1,602.10 -19 . 10 -3 .6,022.10 23 = -8,4086.10 10 (kJ/mol)
2016.3,7.10
16
3. N 101
9,233.10 (nguyên tử)
Tc
ln 2 / (14,3.60)
(g)
= m Tc bị phân rã
4. A A 308
(1)
(1), (2)
16
10
43 44 1
7,48641.10
m
Tc bd
.100,9073 1,5471.10
23
6,022.10
14,3 m
ln 2 m x
Tc bd
7
1 ln x 7,3202.10 (g)
Tc bd
0 0
101 104
Tc Tc
A A 160,462
101 104
Tc Tc
0 (ln 2/14,3).14,3 0 (ln 2/18,3).14,3
101
Tc
104
Tc
A .e A .e 160,462
0 0
101
104
Tc
Tc
A 228,9962(Ci);A 79(Ci)
5
(2)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
49
A 101
Tc
* TH1: 2
A
Tc
104
228,9962.e
79.e
ln 2 .t
18,3
ln 2 .t
14,3
2 t 35,02715(phút)
A
18,3
104
Tc
79.e
* TH2: 2
A 101
228,9962.e
Bài 2
a. Đồng vị phóng xạ 58 Co của Coban có chu kì bán rã 71,3 ngày đêm. Tính độ phóng xạ
của 1 g chất đó theo đơn vị beccơren và curi.
b. Một miligam hỗn hợp của 58 Co với đồng vị phóng xạ 59 Co có độ phóng xạ 2,2.10 10 Bq.
Tính khối lượng của mỗi đồng vị.
Cho biết: số Avogadro N A = 6,022.10 26 nguyên tử/k.mol
Hướng dẫn
m
a) Số N nguyên tử chứa trong 1 g Coban 58 là: N = N A .
M
6,022.10 .1.10
58
26 9
5
ln 2 0,693 693.10
Hằng số rã (hay hằng số phóng xạ) của 58 Co là:
T 71,3.86400 71,3.864
Vậy, độ phóng xạ của 1 g = 10 -9
693.10 6,022.10
kg Coban 58 là: H = . N .
71,3.864 58
H 1,17.10 9 Bq
1,17.10
Theo đơn vị curi, ta có: H =
3,7.10
b) Khối lượng của 58 Co có chứa trong hỗn hợp là:
m 1 =
10
2, 2.10
1,167.10
9
18,851... g hay m 1 18,85 g
Khối lượng của 59 Co trong hỗn hợp là:
9
10
0,0316 hay H 0,032 Ci
m 2 = 1000 – m 1 = 1000 – 18,85 hay m 2 = 981,15 g
Bài 3
Tc
ln 2
.t
ln 2
14,3
.t
2 t 165,872(phút)
5 17
Đồng vị phóng xạ Co-60 được sử dụng để nghiên cứu hiệu quả hấp thụ vitamin-B12, vì
Co là nguyên tử trung tâm của vitamin-B12. Co-60 được tổng hợp quá ba bước, quá trình
tổng có thể hiểu như là phản ứng của Fe-58 với 2 hạt nơtron sinh ra Co-60 và một vi hạt
khác.
1. (a) Vi hạt này là gì?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
50
(b) Bước sóng deBroglie của hạt này bằng bao nhiêu, nếu vận tốc chuyển động của hạt
này bằng 0,90c (c là vận tốc ánh sáng)?
(c) Năng lượng liên kết hạt nhân riêng của Co-60 bằng bao nhiêu? Biết 60 Co =
59,9338u và 1 H = 1,00782u.
2. (a) Cho biết cấu hình electron của nguyên tố chuyển tiếp Bori (Bh, Z = 107).
(b) Quá trình tổng hợp Bh liên quan đến phản ứng bắn phá Bk-247 bằng Ne-22 sinh ra
Bh-267. Viết phương trình phản ứng hạt nhân.
(c) Chu kỳ bán hủy của Bh-267 là 15,0 giây. Nếu tổng hợp được 199 nguyên tử Bh-267
thì sau bao lâu chỉ còn lại 11 nguyên tử?
Hướng dẫn
1. (a) 58
26 Fe + 2 0 1 60
Ne 27 Co +
0 1 e
(b)
34
h 6,626.10 Js
12
2,7.10 m
mv
31 8
9,109.10 kg
0,90
2,998.10 m / s
(c) m (59,9338 27m e) [27(1,00782 m e) 331,00866] 0,5631
E
r
12
2
27 8
0,5931u 1,6605.10 kg / u 2,998.10 m / s
60nucleon
1,401.10 J / nucleon
2. (a) Cấu hình electron: [Rn]5f 14 6d 5 7s 2
(b) Phản ứng: 247 22 267
97 Bk + 10Ne 107 Bh + 4 0 1 n
(c) Từ
Bài 4
199 ln 2
ln t t 62,7 (giây)
11 15
Đồng vị 60 Co (t 27 1/2 = 5,33 năm) được dùng trong y tế, phân rã trước tiên thành 60
28
Ni . Giả
sử 60
58
28
Ni tiếp tục phân rã thành đồng vị bền Ni . 28
a. Viết các phương trình phản ứng hạt nhân xảy ra.
b. Tính khối lượng 60 Co để có hoạt độ phóng xạ 10 Ci. (Biết 1 Ci (Curi)= 27 3,7.1010 phân
rã/ giây)
c. Sau khoảng thời gian t, mẫu phóng xạ có tỉ lệ khối lượng 58
60
28
Ni so với
27
Co là 0,9 (coi
trong mẫu không có sản phẩm trung gian). Tính t theo năm.
Hướng dẫn
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
51
b) Chọn t = 0 là thời điểm mẫu phóng xạ là 10 Ci, ta có hoạt độ phóng xạ ban đầu:
Ao = No =
Ta có
Với số nguyên tử ban đầu:
c) Tính t. Số nguyên tử Ni tạo thành sau thời gian t bằng số nguyên tử Co bị phân rã (∆N)
Khối lượng niken sinh ra trong thời gian t:
Mặt khác, khối lượng coban còn lại sau thời gian t phân rã là: m Co =m o .e -λt (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Suy ra:
III.5 Cân bằng trong dung dịch điện li
Bài 1: a) Tính pH của các dung dịch FeCl 2 và FeCl 3 0,10M
Cho biết K a (Fe 2+ ) = 3,0 10 -10 ; K a (Fe 3+ ) = 4,0 10 -3
b) Giải thích sự khác nhau về độ pH đó?
Hướng dẫn:
a) - Tính pH của dung dịch FeCl 2 0,1M
FeCl 2 Fe 2+ + 2Cl -
Trong nước, ion Fe 2+ 2+
ngậm 6 phân tử nước Fe(H 2 O) 6 nhưng để đơn giản ta viết Fe 2+
Fe 2+ + 2H 2 O [Fe(OH)] + + H 3 O +
K a = 3.10 -10 2
x
=
CB: (0,1-x)M xM xM
0,1 x
Giải ra x = 5,48.10 -6 = [H 3 O + ] pH = 5,26
- Tính pH của dung dịch FeCl 3 0,1M
3+
Tương tự như trên, thay vì Fe(H 2 O) 6 , ta viết Fe 3+
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
52
Fe 3+ + 2H 2 O [Fe(OH)] 2+ + H 3 O +
K a = 4.10 -3 2
x
=
CB: (0,1-x)M xM xM
0,1 x
Giải ra x = 6,32.10 -2 = [H 3 O + ] pH = 1,2
b) Qua kết quả tính toán trên ta thấy pH của dung dịch FeCl 3 thấp hơn pH của dung dịch
FeCl 2 .
Sở dĩ như vậy là do trong phức hidrat [Fe(H 2 O) 6 ] n+ , ion trung tâm Fe 3+ có điện tích 3+ ,
có bán kính r=0,64 A 0 ; ion trung tâm Fe 2+ có điện tích 2+ , có bán kính r=0,76 A 0 ; ion Fe 3+
có điện tích lớn hơn, bán kính nhỏ hơn ion Fe 2+ nên đẩy ion H + ra khỏi phân tử nước
mạnh hơn.
Bài 2: Dựa vào thế điện cực hãy chứng tỏ rằng trong môi trường axit, trạng thái oxi hóa
+2 của sắt bền hơn trạng thái oxi hóa +3 và ngược lại, trong môi trường bazơ, trạng thái
oxi hóa +3 bền hơn.
Cho biết:
Trong môi trường axit:
Fe 3+ (aq) + e Fe 2+ (aq)
O 2 (k) + 2H + (aq) + 2e H 2 O 2 (l)
E 0 = + 0,77V
E 0 = + 0,68V
Trong môi trường bazơ
2Fe(OH) 3 (r) + 2e 2Fe(OH) 2 (r) +2OH -
E 0 = - 0,56V
½ O 2 (k) + H 2 O (l) + 2e 2OH - (aq)
E 0 = + 0,40V
Hướng dẫn:
* Trong môi trường bazơ
2Fe(OH) 2 (r) +2OH - 2Fe(OH) 3 (r) + 2e
E 0 = + 0,56V
½ O 2 (k) + H 2 O (l) + 2e 2OH - (aq)
E 0 = + 0,40V
0
2Fe(OH) 2 + ½ O 2 (k) + H 2 O 2Fe(OH) 3 (r) E
Phản ứng có khả năng tự diễn biến vì
G
nFE mà
0 0
pu
pu
pu
0
pu
0,96V
E 0 nên
0
Trên thực tế, Fe(OH) 2 màu xanh nhạt mới điều chế, khi tiếp xúc với không khí bị oxi oxi
hóa thành Fe(OH) 3 màu nâu.
* Trong môi trường axit
2Fe 2+ (aq) 2Fe 3+ (aq) + 2e
E 0 = - 0,77V
O 2 (k) + 2H + (aq) + 2e H 2 O 2 (aq)
E 0 = + 0,68V
2Fe 2+ (aq) + O 2 (k) + 2H + 2Fe 3+ 0
(aq) + H 2 O 2 E
pu
0,09V
0
G pu
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
53
Phản ứng không có khả năng tự diễn biến vì
G
nFE mà
0 0
pu
pu
E 0 nên
0
pu
0
Ở điều kiện chuẩn, trong môi trường axit, Fe (II) không bị oxi trong không khí hay oxi
hòa tan trong nước oxi hóa.
* Kết luận: Trong môi trường axit Fe (II) bền hơn Fe (III) và ngược lại, trong môi trường
bazơ, Fe (III) bền hơn Fe (II)
Bài 3
a. Hãy tính pH của dung dịch FeCl 3 0,010 M. Biết cation Fe(H 2 O) 3+ 6 là một đơn axit có
K a =6,3.10 –3
b. Hãy tính giá trị pH cần thiết lập để dung dịch trên bắt đầu có kết tủa Fe(OH) 3 xuất
hiện. Biết tích số tan của Fe(OH) 3 K sp = 6,3 .10 –38 .
c. Hãy tính giá trị pH tại đó sắt được kết tủa hoàn toàn từ 100,0 ml dung dịch FeCl 3 0,010
M dưới dạng Fe(OH) 3 . Biết rằng quá trình kết tủa được coi là hoàn toàn khi khối lượng
sắt còn lại trong dung dịch nhỏ hơn 0,2 mg. Cho Fe = 55,85.
Hướng dẫn
a) Fe(H 2 O) 3+ 6 + H 2 O [Fe(H 2 O) 5 (OH)] 2+ + H 3 O +
0
G pu
Có:
=> [H 3 O + ] = 5,39.10 -3 M (pH = 2,27)
Kiểm tra: Q = [Fe 3+ ][OH - ] 3 = (0,01 - 5,39.10 -3 ).(1,855.10 -12 ) 3 = 2,94.10 -38 < K sp ,
không có kết tủa xuất hiện.
b) Fe 3+ + H 2 O Fe(OH) 2+ + H + (1)
Fe 3+ + 3 OH - Fe(OH) 3 ↓ (2)
Có: [Fe 3+ ] + [Fe(OH) 2+ ] = 0,01 (3)
K w =[H + ][OH - ] = 10 -14 (4)
(2), (4) =>
=> (5)
(1), (3), (5) =>
=> 6,3.10 4 [H + ] 3 + 396,9 [H + ] 2 - 0,01 = 0
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
54
=> [H + ] = 3,938 .10 -3 M (pH = 2,40)
c) Fe 3+ + H 2 O Fe(OH) 2+ + H + (1)
Fe 3+ + 3 OH - Fe(OH) 3 ↓ (2)
Có: (3)
K w =[H + ][OH - ] = 10 -14 (4)
(2), (4) =>
=> (5)
(1), (3), (5) =>
=> 6,3.10 4 [H + ] 3 + 396,9 [H + ] 2 - 3,58.10 -5 = 0
=> [H + ] = 2,936 .10 -4 M (pH = 3,53)
Bài 4 Dung dịch bão hòa H 2 S có nồng độ 0,100 M.
a) Một dung dịch A chứa các cation Mn 2+ , Co 2+ và Ag + với nồng độ ban đầu của mỗi ion
đều bằng 0,010 M. Hòa tan H 2 S vào dung dịch A đến bão hòa và điều chỉnh pH = 2,0 sẽ
thu được kết tủa nào?
b) Khi điều chỉnh pH của dung dịch sau bằng bao nhiêu thì bắt đầu xuất hiện kết tủa
MnS?
Cho: Hằng số axit của H 2 S: K 1 = 1,0⋅10 -7 và K 2 = 1,3 ⋅10 -13 .
T MnS = 2,5⋅10 -10 ; T CoS = 4,0⋅10 -21 ; T Ag S = 6,3 ⋅ 10 .
Hướng dẫn
a) Các cân bằng trong dung dịch:
H 2 S ⇌ H + + ,
⇌ H + + ,
→ H 2 S ⇌ 2 H + + , K = ⋅
H 2 O ⇌ H +
→ [ ]= [ ]⋅ ⋅
[ ]
+ OH , K w
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
55
Tại pH = 2,0 → [H + ] = 1⋅10 -2 ; coi [H 2 S] = [ ] = 1,3⋅10 -17 M.
Ta có:
o [Ag + ] 2 [ ] = 0,01 2 ⋅1,3⋅10 -17 = 1,3⋅10 -21 > 6,3 ⋅ 10 → có tủa Ag 2 S.
o [Co 2+ ][
] = 0,01⋅1,3⋅10 -17 = 1,3⋅10 -19 > 4⋅10 -21 → có tủa CoS.
[Mn 2+ ][
] = 0,01⋅1,3⋅10 -17 = 1,3⋅10 -19 < 2,5⋅10 -10 → không có tủa MnS.
b)
Để xuất hiện kết tủa MnS: [Mn 2+ ][ ] = T MnS = 2,5⋅10 -10
→ [ ] = , ⋅
[ ]
= 2,5 ⋅ 10 M
khi [
⇔ [ ]⋅ ⋅
[ ]
] ≥ 2,5⋅10 -8 thì có tủa MnS
≥ 2,5 ⋅ 10
→ [ ]≤ 2,28 ⋅ 10 → ≥ 6,64.
Vậy, khi điều chỉnh pH ≥ 6,64 thì bắt đầu xuất hiện tủa MnS.
III.6. Phản ứng oxi hóa khử và bài tập phần Điện hóa
Bài 1: Cho thế khử chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử của Coban như sau:
Co 3+ + e Co 2+
E 0 = 1,808 V
Co(OH) 3 (r) + e Co(OH) 2 (r) + OH - (aq) E 0 = 0,17 V
[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ + e [Co(NH 3 ) 6 ] 2+
E 0 = 0,108 V
[Co(CN) 6 ] 3- + e [Co(CN) 5 ] 3- + CN - E 0 = -0,83 V
O 2 (k) + 4H + (10 -7 M) + 4e 2H 2 O (l)
2H 2 O (l) + 2e H 2 (k) + 2OH -
E 0 = 0,815 V
E 0 = -0,828V
Trong số các chất nêu trên, chất nào oxi hóa được nước?
Chất nào khử được nước? Giải thích vì sao?
Hướng dẫn:
a) Ion Co 3+ oxi hóa được nước:
4 Co 3+ + e Co 2+ E 0 = 1,808 V
2H 2 O (l) O 2 (k) + 4H + + 4e E 0 = - 0,815 V
4Co 3+ + 2H 2 O 4Co 2+ + O 2 (k) + 4H + E
0 1,013V
pu
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
56
Phản ứng có thể xảy ra vì
G
nFE mà
0 0
pu
pu
E 0 nên
0
pu
0 : phản ứng tự diễn
biến: Co 3+ là một chất oxi hóa rất mạnh.
b) Phức pentaxianocobanat (II) có khả năng khử được nước
2 [Co(CN) 5 ] 3- + CN - [Co(CN) 6 ] 3- + e E 0 = 0,83 V
2H 2 O (l) + 2e H 2 (k) + 2OH -
E 0 = -0,828V
2[Co(CN) 5 ] 3- + 2CN - + 2H 2 O 2[Co(CN) 6 ] 3- + H 2 + 2OH - E
0 0,002V
Phản ứng có thể xảy ra vì
G
nFE mà
0 0
pu
pu
E 0 nên
0
pu
0
G pu
0
G pu
pu
0 : phản ứng tự diễn
biến: phức pentaxianocobanat (II) là một chất khử mạnh.
Bài 2
Tính nồng độ ban đầu của HSO - 4 (K a = 10 -2 ), biết giá trị sức điện động của pin:
PtI - 0,1 M; I - 3 0,02 MMnO - 4 0,05 M, Mn 2+ 0,01 M, HSO - 4 C MPt
ở 25 o C đo được bằng 0,824 V. Cho E o 1,51V và E o 0,5355V.
2
MnO 4 / Mn
Hướng dẫn
Ở điện cực phải: MnO - 4 + 8H + + 5e ⇌ Mn 2+ + 4H 2 O
Ở điện cực trái: 3I - ⇌ I - 3 + 2e
I 3 / I
E
o
p E 2
MnO 4 / Mn
0,059 [MnO 4 ][H
lg
2
5 [Mn ]
]
8
0,059 0,05[H ]
1,51 lg
5 0,01
8
E
t
E
0,059
ΔE = E phải - E trái 0,824 = 1,51 + lg(5[H + ] 8 ) – 0,574
5
Suy ra h = [H + ] = 0,053 M
Mặt khác từ cân bằng:
H 2 SO - 4 ⇌ H + 2-
+ SO 4
[ ] C – h h h
Suy ra
o
I3
/ 3I
2
0,059
2
h
K
C h
a
[I3
]
lg
3
[I ]
h
K
0,059 0,02
0,5355 lg
3
2 (0,1)
K a = 10 -2
Thay giá trị h = 0,053 và K a = 1,0.10 -2 , tính được
2
a
h C
0,574V
Bài 3
1. Cho giản đồ thế khử chuẩn của Mn trong môi trường axit:
C
HSO
4
0,334M
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
57
+1,7V
a. Tính thế khử chuẩn của cặp:
MnO /MnO
+1,23V 3
2
và Mn /Mn
- 2-
4 4
b. Hãy cho biết các tiểu phân nào không bền với sự dị phân. Hãy tính hằng số cân bằng
của các phản ứng dị phân đó.
2.a. Hãy biểu diễn sơ đồ pin, tính sức điện động của pin và viết phương trình phản ứng
3+ 2+
xảy ra trong pin (khi pin hoạt động) được tạo thành từ các cặp điện cực Fe /Fe và
2+
Cu /Cu ở điều kiện chuẩn.
b. Tính nồng độ các ion còn lại trong dung dịch khi pin ngừng hoạt động. Giả sử nồng độ
ban đầu của ion có trong dung dịch làm điện cực pin đều bằng 0,010M (Bỏ qua quá trình
thuỷ phân của các ion).
E =0,771V , E 0
= -0,440V , E 0
=0,337V , E 0
=0,521V , RT
2+
2+
+
=0,059
Fe /Fe Fe /Fe Cu /Cu Cu /Cu
F
25 0 C
0
Cho 3+ 2+
-37
K
s,Fe(OH)
=10
3
s,Fe(OH) 2
Hướng dẫn:
1a
2. a.
Thế khử chuẩn của cặp:
2- +
4 2 2
K =10
- 2-
4 4
MnO +4H +2e MnO +2H O (1)
MnO +4H +3e MnO +2H O (2)
- +
4 2 2
Lấy (2) trừ (1) ta có:
-15,1
3
2
MnO /MnO và Mn /Mn
MnO +e MnO (3)
- 2
4 4
ΔG =ΔG -ΔG
0 0 0
3 2 1
0 0 0
3 2 1
0
3
-FE =-3FE -(-2FE )
E =+0,56V
MnO +e+4H Mn +2H O (4)
+ 3+
2 2
MnO +2e+4H Mn +2H O (5)
+ 2+
2 2
Lấy (5) trừ (4) ta có:
3+ 2+
Mn +e Mn (6)
tại
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
58
ΔG =ΔG -ΔG
0
6
0 0 0
6 5 4
-FE =-2FE -(-FE )
0 0 0
6 5 4
E =+1,5V
b. Trả lời đúng một tiểu phân không bền được 0,5 điểm. Tính đúng một giá trị K được
0,25 điểm.
2
MnO 3+
4
và Mn không bền với sự dị phân.
MnO +4H +2e MnO +2H O
2- +
4 2 2
2MnO
2MnO +2e
2 -
4 4
2 +
4 4 2 2
0
E
1
=+2,27V
0
-E
3
=-0,56V
3MnO +4H 2MnO +MnO +2H O (7)
0 0 0 0
ΔG
7
=ΔG1 -ΔG
3
=-2FΔE
7
=-3,42F<0 nên phản ứng (7) tự diễn biến.
0
2ΔE7
lgK
7
= 57,966
0,059 K 7 = 9,25.10 57
Mn +e Mn
3+ 2+
0
E
6
=+1,51V
Mn +2H O MnO +e+4H
3+ +
2 2
3+ 2 +
2 2
0
-E
4
=+0,95V
2Mn +2H O MnO +Mn +4H (8)
0 0 0 0
ΔG
8
=ΔG6-ΔG 4=-FΔE 8
=-0,56F<0 nên phản ứng (8) tự diễn biến.
0
ΔE8
lgK
8
= 9, 492
0,059 K 8 = 3,1.10 9
2. b. Sơ đồ pin: (-) Cu Cu 2+ (1M) Fe 3+ (1M), Fe 2+ (1M) Pt (+)
o 0 0
Sức điện động chuẩn của pin: E = E 3+ 2+ - E 2+ =0,434V
Pin Fe /Fe Cu /Cu
Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động:
2Fe 3+ + Cu ↔ 2 Fe 2+ + Cu 2+ K =10 14,66
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
59
b. K rất lớn nên xem như phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2Fe 3+ + Cu → 2 Fe 2+ + Cu 2+
C 0 0,01 0,01 0,01
C 0 0,02 0,015
Xét cân bằng:
2 Fe 2+ + Cu 2+ ↔ 2Fe 3+ + Cu K -1 =10 -14,66
C 0 0,02 0,015 0
CB 0,02 -2x 0,015 - x 2x
K CB = K -1 =10 -14,66 =
(2 x) (2 x)
x x
2 2
2 2
(0,02 2 ) .(0,015 ) 0,02 .0,015
(do K CB bé nên giả thiết x<<0,02)
X = 5,714.10 -11 <<0,02
[Fe 3+ ] = 2x = 1,189.10 -10 [Fe 2+ ] = 0,02-2x = 0,02 [Cu 2+ ] = 0,015-2x =
0,015
Bài 4:
1. Bổ túc và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. CuFeS 2 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + O 2 + H 2 O CuSO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4
( theo phương pháp thăng bằng electron)
b. Cr 2 S 3 + Mn(NO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 Na 2 CrO 4 + Na 2 SO 4 + Na 2 MnO 4 + NO + CO 2
( theo phương pháp thăng bằng electron)
c. Fe x O y + H + + SO 2- 4 SO 2 + …
( theo phương pháp thăng bằng ion - electron)
d. Cu 2 S + HNO 3 …+ NO + SO 2- 4 + …
( theo phương pháp thăng bằng ion - electron)
2. Pin Ni-Cd (“Nicad”) được sử dụng rộng rãi trong các loại thiết bị bỏ túi như điện thoại
di động, máy quay phim xách tay, laptop, v.v… Pin Ni-Cd có giá vừa phải, chu trình
sống cao đồng thời có thể hoạt động được trong một khoảng nhiệt độ rất rộng. Nó không
cần phải được bảo dưỡng và có thể được nạp điện 2000 lần. Một tế bào của pin Ni-Cd
thực hiện hai nửa phản ứng sau:
Cd(OH) 2(r) + 2e → Cd (r) + 2OH -
E o 1 = -0,809 (V)
2NiO(OH) + 2H 2 O + 2e → 2Ni(OH) 2(r) + 2OH - E o 2 = 0,490 (V)
E o 1; E o 2 là thế khử chuẩn ở 25 o C.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
60
a) Phản ứng nào xảy ra ở catot ? ở anot ? Viết phản ứng chung cho pin điện và
phương trình Nernst ở mỗi điện cực. Tính E o pin ?
b) Tính khối lượng Cd chứa trong 1 chiếc điện thoại di động có sử dụng pin Ni-
Cd. Biết công suất thông thường của pin là 700 mAh. ( Cho M Cd = 112 g/mol)
Hướng dẫn
1a. 2CuFeS 2 + 2Fe 2 (SO 4 ) 3 + 7O 2 +2 H 2 O 2CuSO 4 + 6FeSO 4 + 2H 2 SO 4
CuFeS 2 + Fe +3 2 Cu 2+ + 3Fe 2+ + 2S +6 + 14e 2
O 2 + 4e 2O 2- 7
b. Cr 2 S 3 + 15 Mn(NO 3 ) 2 + 20Na 2 CO 3 2Na 2 CrO 4 + 3Na 2 SO 4 + 15Na 2 MnO 4 + 30NO
+ 20CO 2
Cr 2 S 3 2Cr +6 + 3S +6 + 30e 1
Mn 2+ + 2N +5 + 2e Mn +6 + 2N +2 15
c.2 Fe x O y + (12x-4y)H + 2-
+(3x-2y) SO 4 (3x-2y) SO 2 + 2xFe 3+ + (6x-2y) H 2 O
Fe x O y + 2yH + xFe 3+ + yH 2 O +(3x-2y)e 2
4H + + SO 2- 4 + 2e SO 2 + 2H 2 O
(3x-2y)
d. 3Cu 2 S + 16H + +10 NO - 3 6Cu 2+ + 10NO + 3SO 2- 4 +8H 2 O
Cu 2 S + 4H 2 O 2Cu 2+ + SO 2- 4 + 8H + + 10e 3
4H + + NO - 3 + 3e NO + 2 H 2 O 10
2.
a. Cực anod: Cd (r) + 2OH - → Cd(OH) 2(r) + 2e E o a = - 0,809 V
Cực catod : 2NiO(OH) + 2H 2 O + 2e → 2Ni(OH) 2(r) + 2OH - E o c = 0,490 V
Phương trình phản ứng chung :
2NiO(OH) + 2H 2 O + Cd (r) → 2Ni(OH) 2(r) + Cd(OH) 2(r )
Phương trình Nerst :
E
a
o 0,059 lg[OH
]
2
0,059 1
E
a
; Ec
E o
c
lg
2
2
2 [OH ]
E o pin = E o c - E o a = 0,490 – (- 0,809) = 1,299 V
b. 700mAh=0,7.3600=2520C
2520
nCd
0,013 mol nên m Cd = 0,013.112 =1,456 gam
2.96500
Bài 5
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
61
Đem điện phân 100ml dung dịch X gồm NiCl 2 0,20M và MCl 2 0,25 M với điện cực trơ,
có cường độ dòng điện một chiều không đổi là 9,65 M. Sau thời gian 10 phút thấy catot
tăng lên 1,734 gam và dung dịch sau điện phân chỉ có một chất tan. Nhỏ 100ml dung dịch
gồm K 2 Cr 2 O 7 0,50M và H 2 SO 4 2M vào 100ml dung dịch MCl 2 0,60M, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y.
a) Xác định muối MCl 2 .
b) Thiết lập một pin điện tạo bởi điện cực Pt nhúng trong dung dịch Y với điện cực Ag
nhúng trong dung dịch [ Ag(NH 3 ) 2 ]NO 3 0,50M, KCN 2,10M. Viết các bán phản ứng ở
mỗi điện cực, phản ứng khi pin phóng điện và suất điện động của pin mới được thiết lập.
Cho: E 0 (Cr 2 O 2- 7 /Cr 3+ )= 1,33 V; E 0 (Fe 3+ /Fe 2+ )= 0,77 V; E 0 (Ag + /Ag)= 0,80V;
β[Ag(CN) 3- 4 ] = 10 -20,67 , β[Ag(NH 3 ) + 2 ] = 10 -7,23
Hướng dẫn
1 a) Các bán phản ứng trên điện cực:
Ở anot: 2 Cl - → Cl 2 + 2e
Ở Catot: M 2+ + 2e → M hoặc 2 Ni 2+ + 2e → Ni
Theo bài cho có tổng số mol e thu vào là: n e = I.t/F = 9,65.10.60/9650= 0,06 mol
Ta xét hai trường hợp:
TH 1: Nếu ion M 2+ bị điện phân hết, gọi số mol ion Ni 2+ có thể bị điện phân là x:
Ta có n e = 0,025.2 + x. 2 = 0,06 mol → x= 0,005
→ m = M.0,025 + 58,7.0,005 = 1,734→ M= 57,6 ( loại)
TH 2: Nếu ion Ni 2+ bị điện phân hết, gọi số mol ion M 2+ có thể bị điện phân là y:
Ta có n e = 0,02.2 + y. 2 = 0,06 mol → y= 0,005
→ m = M.0,01 + 58,7.0,02 = 1,734 → M= 56 ( Fe)
b) Với dung dịch loãng chỉ xét phản ứng của ion Fe 2+ với Cr 2 O 2- 7 /H +
6 Fe 2+ + Cr 2 O 2- 7 + 14H + → 6 Fe 3+ + Cr 3+ + 7H 2 O (1)
n 0 0,06 0,05 0,4
n s 0,0 0,04 0,26 0,06 0,02
Thế điện cực Platin
Dung dịch Y gồm các ion : Fe 3+ , H + (0,26/0,2=1,3M); Cr 3+ 2-
(0,02/0,2=0,1M); Cr 2 O 7
(0,04/0,2=0,2M); K + ; Cl - ; và SO 2- 4 .
Khi nhúng thanh Pt vào dung dich Y: cặp oxi hóa khử là Cr 2 O 2- 7 /Cr 3+
Ta có: E 0 (Cr 2 O 2- 7 /Cr 3+ )= 1,33 + (0,0592/6)lg(0,2.1,3 14 /0,1 2 )= 1,36 (V).
Thế điện cực Ag.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
62
Xét cân bằng:
- Cân bằng tạo phức bền:
Ag(NH 3 ) 2 ] + + 4CN - ↔ [Ag(CN) 4 ] 3- + 2NH 3 K=(10 7,23 ) -1 .10 20,67 =10 13,44 >>
C 0 0,5 2,1
C - 0,1 0,5 1
- Cân bằng tạo phân li phức :
[Ag(CN) 4 ] 3- Ag + + 4CN - β -1 = 10 -20,67 .
C 0 0,5 1
[] (0,5-x) x 0,1+4x
β -1 = x.(0,1+4x) 4 /(0,5-x) = 10 -20,67 ; Giả sử x<< 0,1 => x = 10 -16,97 (t/m)
Vậy E [Ag(CN) 4 ] 3- /Ag + = 0,80 + (0,0592/1)lg10 -16,97 = -0,20V
Do E(Cr 2 O 2- 7 /2Cr 3+ ) = 1,35V > E Ag(CN) 3- 4 /Ag = -0,20V
Sơ đồ pin là:
(-) Ag│Ag(CN) 4 ] 3- 0,5M; CN - 2-
0,1M; NH 3 1M ││Cr 2 O 7 0,2M; Cr 3+ 0,1M; H + 1,3M
│Pt(+)
Các bán phản ứng:
Ở cực âm(-): Ag + 4CN - → [Ag(CN) 4 ] 3- + 1e
2-
Ở cực âm(+): Cr 2 O 7 + 6e + 14H + → 2Cr 3+ + 7H 2 O
Phản ứng khi phóng điện:
6Ag + 10CN - 2-
+ Cr 2 O 7 + 14HCN → 6 [Ag(CN) 4 ] 3- + 2Cr 3+ + 7H 2 O
Suất điện động của pin là:
E pin = E (+) - E (-) = 1,36 – (-0,20) = 1,56 (V)
Bài 6. Một pin được cấu tạo bằng cách nối nửa pin A gồm Ni nhúng trong 100 cm 3 Ni 2+
chưa biết nồng độ và nửa pin B gồm Cu nhúng trong 100 cm 3 dung dịch Cu 2+ 0,100 M
qua một cầu muối. Điện thế đo được của hệ là 0,01 mV. Nhiệt độ làm việc là 25 o C. Thêm
một ít CuCl 2 vào dung dịch Cu 2+ làm cho thế của hệ tăng thêm 9,00 mV (bỏ qua thể tích
tăng thêm khi cho thêm CuCl 2 ). Hãy xác định khối lượng CuCl 2 thêm vào (M CuCl2 =
134,45 g.mol -1 . E o (Ni 2+ /Ni) = -0,257V, E o (Cu 2+ /Cu) = 0,342V).
Hướng dẫn:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
63
Pin có thể được biểu diễn như sau:
Ni | Ni 2
( c ) || ( c ) Cu 2
| Cu
2
2
Ni Cu
Thế chuẩn của pin là E
o 0.
599 V .
với || ký hiệu cho cầu muối.
Thế của pin trước khi thêm CuCl 2 được biểu diễn như sau:
R T c
o
2
Ni
E E ln
2 F c
Sau khi thêm
CuCl 2
E'
thì thế mới của pin được biểu diễn như sau:
R T c
' o
2
Ni
E E ln
'
2 F c
'
Với
c
là nồng độ mới của Cu 2+ Cu
2
. Thế tăng một đại lượng,
E E' E
ứng với lượng
CuCl 2 thêm vào được biểu diễn dưới dạng:
E E'
E
R T 2 F
Như vậy không cần phải biết nồng độ của dung dịch Ni 2+ để xác định sự thay đổi thế của
pin sau khi thêm CuCl 2 .
2
Cu
2
Cu
'
c
ln
c
2
Cu
2
Cu
Biến đổi biểu thức thức trên thu được biểu thức cho phép xác định nồng độ mới của Cu 2+ :
'
c Cu
2
c Cu
2
exp 2 E F
0.020 M
R T
Từ đây tính được biến thiên nồng độ sau khi thêm CuCl 2 là
CuCl 2 thêm vào dung dịch là 1.10 -3 mol.
m
Vậy khối lượng CuCl 2 thêm vào: CuCl 2
n CuCl 2
M CuCl 2
1.344 g
.
Bài 7. Một pin điện tạo bởi : Một điện cực gồm tấm Cu nhúng trong dung dịch CuSO4
0,5 M, điện cực thứ hai là một dây Pt nhúng trong dung dịch Fe 2+ , Fe 3+ với lượng
[Fe 3+ ] =2[Fe 2+ ] và một dây dẫn nối Cu với Pt.
a) Viết sơ đồ pin, phản ứng điện cực và tính sức điện động ban đầu của pin.
c
0 010
Cu 2
.
M
và số mol
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
64
3
b) Cho rằng thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn, xác định tỷ số
Fe
khi pin ngừng hoạt
2
Fe
động.
c) Trộn ba dung dịch: 25 ml Fe(NO 3 ) 2 0,1 M ; 25 ml Fe(NO 3 ) 3 1,0 M ; 50 ml AgNO 3 0,6
M và thêm một số mảnh Ag vụn. Xác định chiều phản ứng và tính giá trị tối thiểu của tỷ
3
số
Fe
để phản ứng đổi chiều?
2
Fe
Hướng dẫn
a) Cho : E 0 (Cu 2+ /Cu) = 0,34 V ; E 0 (Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,77 V ; E 0 (Ag + /Ag) = 0,8 V.
- Theo phương trình Nernst: E(Cu 2+ 0,059
/Cu) = 0,34 + lg [Cu 2+ ] = 0,331 V
2
3
E(Fe 3+ /Fe 2+ 0,059
) = 0,77 + lg
Fe
= 0,788 V
2
2
Fe
- So sánh thấy E(Fe 3+ /Fe 2+ ) > E(Cu 2+ /Cu) Cực Pt là cực dương, cực Cu là cực âm.
- Sơ đồ pin : () Cu Cu 2+ (0,5 M) Fe 2+ ; Fe 3+ Pt (+)
- Phản ứng điện cực : - ở cực Cu xảy ra sự oxihóa : Cu Cu 2+ + 2e
- ở cực Pt xảy ra sự khử : Fe 3+ + e Fe 2+ .
- Phản ứng chung : Cu + 2Fe 3+ Cu 2+ + 2Fe 2+ .
- Sức điện động của pin = 0,788 0,331 = 0,457 V
b) Khi pin ngừng hoạt động thì sức điện động E = E(Fe 3+ /Fe 2+ ) - E(Cu 2+ /Cu) = 0
Do thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn nên coi nồng độ Cu 2+ không đổi và = 0,5M.
3
Khi đó 0,77 + 0,059lg = E(Cu 2+ 3
Fe
Fe
/Cu) = 0,331V =4,8.10 8
2
2
Fe
Fe
c) Tổng thể tích = 100 mL
[Fe 2+ ] = 0,025 M ; [Fe 3+ ] = 0,25M; [Ag + ] = 0,3 M
E(Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,77 + 0,059 lg
0,25
0,025
= 0,829 V
E(Ag + /Ag) = 0,8 + 0,059 lg 0,3 = 0,769 V. So sánh thấy E(Fe 3+ /Fe 2+ ) > E(Ag + /Ag) .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
65
nên phản ứng xảy ra theo chiều Fe 3+ + Ag Fe 2+ + Ag + .
Để đổi chiều phản ứng phải có E(Fe 3+ /Fe 2+ ) < E(Ag + /Ag)
Bài 8
3
3
0,77 + 0,059 lg
Fe
< 0,769
Fe
> 0,9617
2
2
Fe
Fe
Có dung dịch X gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 0,100M; FeSO 4 0,010M và NaCl 2,000M.
1. Cần đặt điện thế tối thiểu là bao nhiêu để có quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đầu
tiên ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch X ở pH = 0.
2. Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có
I = 9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a. Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b. Tính pH của dung dịch Y.
c. Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào
dung dịch Y. Viết sơ đồ pin và tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện.
(Giả thiết rằng H 2 O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong
quá trình điện phân)
Cho: E o (Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,771 V; E o (2H + /H 2 ) = 0,00 V; * β[Fe(OH)] 2+ = 10 -2,17 ;
* β[Fe(OH)] + = 10 -5,92 ; E o (Cl 2 /2Cl - ) = 1,36 V.
Hướng dẫn:
1. Bán phản ứng đầu xảy ra ở mỗi điện cực là
+ Điện cực (+): 2Cl - ⇌ Cl 2 + 2e
+ Điện cực (-): Fe 3+ + 1e ⇌ Fe 2+
Trong dung dịch X có C(Fe 3+ ) = 0,2M; C(Fe 2+ ) = 0,01M; C(H + ) = 1M; C(Cl - ) = 2M;
Na + ; SO 2- 4 .
E a = E(Cl 2 /2Cl - ) = E 0 (Cl 2 /2Cl - ) + 0,0592
2
= 1,36 + 0,0592
2
1
lg
2
2
p Cl
2
2
lg
[ Cl]
= 1,342 (V)
Ở pH = 0 không có quá trình proton hóa của ion kim loại, do đó:
E c = E(Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,771 + 0,0592lg 0,2 = 0,848 (V)
0,01
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
66
Vậy thế cần đặt vào để có quá trình oxi hóa ion Cl - và quá trình khử ion Fe 3+ là:
U = 1,342 – 0,848 = 0,494 (V)
2 a. Số mol e phóng ra hay thu vào trong quá trình điện phân là
ne = It/F = 9,65.100/96500 = 0,01 (mol)
Có các bán phản ứng:
Ở cực (+): 2Cl - Cl 2 + 2e (1)
n o 0,2
Ở cực (-): Fe 3+ + 1e Fe 2+ (2)
n o 0,02 0,001
Theo (1), (2) và giả thiết cho thấy ion Cl - và Fe 3+ đều dư.
Vậy khối lượng dung dịch giảm là: m = mCl 2
= 71.0,01/2 = 0,355 (gam)
2.b. Theo phần (a), cho thấy trong dung dịch Y có:
C(Fe 3+ ) = (0,02-0,01)/0,1=0,1 (M)
C(Fe 2+ ) = (0,001+0,01)/0,1=0,11 (M)
C(Cl - ) = (0,2-0,01)/0,1=1,95 (M);
Na + ; SO 2- 4 .
Có các cân bằng:
Fe 3+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) 2+ + H + * β[Fe(OH)] 2+ = 10 -2,17 (3)
Fe 2+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) + + H + * β[Fe(OH)] + = 10 -5,92 (4)
H 2 O ⇌ H + + OH - K w = 10 -14 (5)
Do [Fe(OH)] 2+ .[H + ] ≃ 0,1.10 -2,17 >> [Fe(OH)] + .[H + ] ≃ 0,11.10 -5,92 >> K w
Vì vậy pH là do cân bằng (3) quyết định.
Xét cân bằng:
Fe 3+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) 2+ + H + * β[Fe(OH)] 2+ = 10 -2,17
C o 0,1
[ ] (0,1-x) x x
=> * β[Fe(OH)] 2+ = x 2 /(0,1-x) = 10 -2,17
Với 0<x<0,1 => x = 0,023
Vậy pH = - lg0,023 = 1,638
2c) (-) Pt, H 2 (1atm)│H + (1M) ║ Fe 2+ (0,11M); Fe 3+ (0,077M) │ Pt (+)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
67
Theo kết quả tính ở phần (b) và cho thấy ion Fe 2+ tạo phức hiđroxo không đáng kể, nên ta
có:E(Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,771 + 0,0592lg(0,1-0,023)/0,11 = 0,762 (V)
Bài 9 :
Vậy E(pin) = E (cao) – E (thấp) = 0,762-0,00 = 0,762 (V)
a. Viết phương trình phản ứng giữa MnO
4(aq)
và
trung tính biết rằng trong môi trường axit
bazơ tới
MnO
2
4(aq)
SO
, môi trường trung tính tới MnO 2(r)
2
3(aq)
MnO
4(aq)
bị khử tới
trong ba môi trường axit, bazơ và
Mn
2
(aq)
, trong môi trường
b. Tính E 2 ở ba môi trường axit, bazơ, trung tính. Từ đó, rút ra kết luận về khả
MnO 4 /Mn
năng oxi hóa của
MnO
4(aq)
ở mỗi môi trường.
c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng tự oxi hóa khử của
sơ đồ thế khử chuẩn sau:
MnO
2
4(aq)
trong nước. Cho biết
Hướng dẫn
a)
2MnO 5SO 6H 2Mn 5SO 3H O
2 2 2
4(aq) 3(aq) (aq) (aq) 4(aq) 2 (l)
2MnO SO 2OH 2MnO SO H O
2 2 2
4(aq) 3(aq) (aq) 4(aq) 4(aq) 2 (l)
2MnO 3SO H O 2MnO 3SO 2OH
2 2
4(aq) 3(aq) 2 (l) 2(r) 4(aq) (aq)
b) Tính E 2 ở ba môi trường
MnO 4 /Mn
MnO 8H 5e Mn 4H O
2
4(aq) (aq) 2 (l)
0 0,059 [MnO
4
][H ]
E E log
2
n [Mn ]
8
Nếu coi [MnO 2
4
] = [Mn
] =1M thì :
0 0,059 8 0 8.0,059
0
E E log[H ] E pH E 0,0944pH
5 5
Môi trường axit, pH càng nhỏ, E càng lớn, khả năng oxi hóa càng mạnh.
Môi trường bazo, pH>7 khả năng oxi hóa kém hơn.
Môi trường trung tính, pH=7 khả năng oxi hóa kém hơn môi trường axit.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
68
c) Tính hằng số cân bằng của phản ứng tự phân hủy
3MnO 2MnO MnO
2
4(aq) 4(aq) 2(r)
2
0
4(aq) 2(r) 2
2
MnO
4(aq)
MnO 4H 2e MnO 2H O E 2, 26V
2
0
2x MnO4(aq)
1e MnO4(aq)
E 0,56V
3MnO 4H 2MnO MnO 2H O E 1,70V
2
0
4(aq) 4(aq) 2(r) 2
0
nE 2.1,70
0,059 0,059
K 10 10
Bài 10
Ngày 1 tháng 7 năm 2000, đường hầm và cầu nối giữa Đan Mạch và Thụy Điển đã
chính thức được mở ra. Nó bao gồm một đường hầm từ Copenhaghen tới một hòn đảo nhân
tạo, và một cầu nối từ đảo Malmo ở Thụy Điển. Vật liệu xây dựng chủ yếu sử dụng là bê
tông và thép.
Sự ăn mòn kim loại có liên quan đến các phản ứng điện hóa. Điều này cũng đúng cho
sự hình thành gỉ trên bề mặt sắt, nơi mà các phản ứng điện hóa ban đầu thường là:
(1) Fe (s) → Fe 2+ (aq) + 2e
(2) O 2 (g) + 2H 2 O(l) + 4e → 4OH - (aq)
Một tế bào điện hóa được hình thành từ các phản ứng trên ở 25 0 C. Sơ đồ pin điện
được mô tả như sau: Fe (s)│Fe 2+ (aq)║OH - (aq), O 2 (g)│Pt (s). Cho giá trị thế điện cực
chuẩn ở 25 0 0 0
C: E 2
0, 44V; E 0,40V ; RTln10/F = 0,0592.
Fe /Fe O ,H O/OH
2 2
a.Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa ở 25 0 C.
b.Viết các bán phương trình xảy ra ở mỗi điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra khi
pin hoạt động.
c.Tính hằng số cân bằng của phản ứng điện hóa.
d.Tính sức điện động của pin ở 25 0 C khi [Fe 2+ ]=0,015M; pH= 9; p(O 2 ) = 0,7atm
Hướng dẫn
a. E 0 pin = E 0 + - E 0 - = 0,40 – (-0,44) = 0,84V
b.- Tại anot: 2Fe → 2Fe 2+ + 4e
- Tại catot: O 2 + 2H 2 O + 4e → 2Fe 2+ + 4OH -
Phản ứng tổng quát: 2Fe + O 2 + 2H 2 O → 2Fe 2+ + 4OH -
0
n.E 4.0,84
0,0592 0,0592
56
c. K 10 10 6, 2.10
d. Ta có: pH = 9 → [H + ] = 10 -9 M → [OH - ] = 10 -5 M
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
69
E pin = E
0
pin
0,0592 [Fe ] .[OH ]
lg
4 p(O )
2
2 4
2 5 4
0,0592 0,015 .(10 )
= 0,84 lg 1,19V
4 0,7
III.7 Bài tập về Phức của các kim loại nhóm VIIB, VIIIB
Bài 1: Viết công thức và gọi tên phức chất
2
a) Viết công thức của ion phức chất được tạo nên bởi một ion Co 3+ , năm phân tử amoniac
và một ion cacbonat.
b) Gọi tên phức chất K 2 [CoCl 4 ]
c) Gọi tên phức chất [Co(NH 3 ) 4 (H 2 O)Cl]Cl 2
d) Viết công thức của bốn phức chất của coban (III) ứng với dữ kiện thực nghiệm:
Công thức Tổng số ion Ion Cl- tự do Điện tích của ion phức
CoCl 3 .6NH 3 4 3 3+
CoCl 3 .5NH 3 3 2 2+
CoCl 3 .4NH 3 2 1 1+
CoCl 3 .3NH 3 0 0 0
Hướng dẫn:
a) Co 3+ 2
+ 5NH 3 + CO 3
[Co(NH 3 ) 5 CO 3 ] +
b) Trong phức chất có 2 ion K + , vậy ion phức có điện tích 2-. Vì có bốn ion Cl - trong ion
phức nên kim loại trung tâm là Co 2+ . Vì ion phức là anion nên chữ cuối của ion kim loại
coban được thêm “at”. Như vậy tên phức chất trên là: kali tetraclorocobanat
c) [Co(NH 3 ) 4 (H 2 O)Cl]Cl 2 : tetraminaquaclorocoban (III) clorua
d)
[Co(NH 3 ) 6 ]Cl 3 [Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 [Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ]Cl [Co(NH 3 ) 3 Cl 3 ]
Bài 2. Bằng thực nghiệm xác định được phức bát diện [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ nghịch từ, trong khi
đó, phức bát diện [CoF 6 ] 3- thuận từ. Hãy giải thích từ tính của các phức chất trên theo
quan điểm của thuyết liên kết hóa trị (VB).
Hướng dẫn
Cấu hình electron của Co 3+ là [Ar]3d 6 .
- Trong phức chất [CoF 6 ] 3- , Co 3+ có lai hóa ngoài sp 3 d 2 , mỗi AO lai hóa nhận 1 cặp
electron từ F - tạo 1 liên kết cho nhận giữa Co 3+ và F - do vậy phức chất dạng bát diện và
thuận từ.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
70
sp 3 d 2
[CoF 6 ] 3- F - F - F - F - F - F -
- Trong phức chất [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ , có sự dồn để ghép đôi electron trong 3d 6 tạo điều kiện
để Co 3+ lai hóa trong d 2 sp 3 , do vậy phức chất có dạng bát diện và nghịch từ.
d 2 sp 3
[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ NH 3 NH 3 NH 3 NH 3 NH 3 NH 3
Lưu ý: NH 3 là phối tử trường mạnh trong khi đó F - là phối tử trường yếu.
Bài 3
Coban tạo ra được các ion phức: CoCl 2 (NH 3 ) 4 + (A), Co(CN) 6 3- (B), CoCl 3 (CN) 3 3-
(C),
a. Viết tên của (A), (B), (C).
b. Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá nào?
c. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc của chúng.
Hướng dẫn
a. Tên của các ion phức:
(A) Điclorotetraammincoban(III);
(B) Hexaxianocobantat(III);
(C) Triclorotrixianocobantat(III).
b. Co(CN) 6 3- .
Co : d 2 sp 3
C : sp
N : không ở vào trạng thái lai hoá hoặc ở trạng thái lai hoá sp.
c. Ion phức (A) có 2 đồng phân:
H 3 N
H 3 N
Cl
Co
NH 3
NH 3
H 3 N
H 3 N
Cl
Co
Cl
NH 3
Cl
NH 3
Ion phức (B) không có đồng phân:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
71
NC
NC
CN
Co
CN
CN
CN
Ion phức (C) có 2 đồng phân:
Cl
CN
NC
Cl
Co
CN
Cl
NC
Cl
Co
Cl
Cl
CN
CN
Bài 4. Dung dịch chứa ion Fe(SCN) 2+ có màu đỏ bắt đầu từ nồng độ 10 -5 M. Hằng số bền
của ion Fe(SCN) 2+ là β = 2.10 2 .
a. Trong 500 cm 3 dung dịch chứa 10 -3 mol FeCl 3 và 5.10 -3 mol KSCN. Tính nồng độ ion
Fe(SCN) 2+ ở trạng thái cân bằng. Hỏi dung dịch có màu đỏ không?
b. Hòa tan tinh thể NaF vào dung dịch trên (V=const) tạo thành ion FeF 2+ với hằng số
bền là β =1,6.10 5 . Hỏi bắt đầu từ lượng nào của NaF thì màu đỏ biến mất?
Hướng dẫn
a) Fe 3+ + SCN - Fe(SCN) 2+
Cân bằng: 2.10 -3 -x 10 -2 - x x
Ta có: β b = 2.10 2 =
=> x=1,27.10 -3 M > 10 -5 M => Dung dịch có màu đỏ.
b) Màu đỏ biến mất khi [Fe(SCN) 2+ ] < 10 -5 M
Theo ĐLBT nồng độ: [Fe(SCN)] 2+ + [SCN - ]=10 -2
Khi [Fe(SCN) 2+ ] < 10 -5 M thì [SCN - ]=10 -2 M
Ta có: =>
Nồng độ Fe 3+ được bảo toàn nên:
[Fe] 3+ + [Fe(SCN)] 2+ + [FeF 2+ ]=2.10 -3 M
=> [FeF 2+ ]= 2.10 -3 - 5.10 -6 - 10 -5 = 1,985.10 -3 M
Đối với FeF 2+ ta có:
=> => [F - ]=2,481.10 -3 M
=> [F - ] 0 = [FeF 2+ ] + [F - ]= (1,985+ 2,481).10 -3 = 4,466.10 -3 M
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
72
Trong 500 cm 3 cần hòa tan 4,466/2. 10 -3 mol NaF, ứng với khối lượng NaF là:
2,233.10 -3 .42=0,0938 gam
Bài 5
1. Momen từ của [Mn(CN) 6 ] 3- là 2,8 MB, của [MnBr 4 ] 2- là 5,9 MB. Hãy xác định số
electron độc thân của ion trung tâm và dự đoán cấu trúc hình học của những ion phức
này?
2. Viết phương trình phản ứng khi cho [PtCl 4 ] 2- tác dụng với dd NH 3 (1:2) và [Pt(NH 3
) 4 ] 2+ tác dụng cới Cl - (1:2) ?
Hướng dẫn
1. Theo thuyết trường tinh thể n( n 2)
Nên phức [Mn(CN) 6 ] 3- có số electron độc thân là 2; phức [MnBr 4 ] 2- có số electron là 5
2.
Phức chất Cấu hình e của
NTTT
Trạng thái lai hóa
NTTT
Số e độc
thân
hình
dạng
3d 4 d 2 sp 3 2 bát diện
3d 5 sp 3 5 tứ diện
Theo quy luật ảnh hưởng trans thì I - > Cl - > NH 3
-Khi cho [PtCl 4 ] 2- tác dụng với dd NH 3 (1:2) ở giai đoạn 2 vì Cl - có ảnh hưởng trans lớn
hơn NH 3 nên Cl - ở vị trí đối diện với Cl - dễ bị thế hơn tạo thành đồng phân cis có màu
vàng da cam.
-Khi cho [Pt(NH 3 ) 4 ] 2+ tác dụng cới Cl - (1:2) ở giai đoạn 2 vì Cl - có ảnh hưởng trans lớn
hơn NH 3 nên NH 3 ở vị trí đối diện với Cl - dễ bị thế hơn tạo thành đồng phân trans có
màu vàng nhạt.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
73
Bài 6 Hợp chất Pt có hóa trị II với công thức chung [PtX 2 (amin) 2 ] (ở đây X là Cl hoặc
X 2 là SO 2- 4 , manolat..) đã có nhiều ứng dụng trong khoa học và cuộc sống vì hoạt tính
sinh học mà đặc biệt là trong việc chữa trị các khối u.
Hợp chất được biết nhất là [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ], hợp chất này có cấu trúc vuông phẳng và có
hai đồng phân hình học.Trong đó có một đồng phân có hoạt tính chữa bệnh ung thư.
1. Vẽ phác họa cấu trúc không gian của 2 đồng phân
2. Có bao nhiêu đồng phân [PtClBr(NH 3 ) 2 ]. Vẽ phác họa cấu trúc các đồng phân này
3. Nếu thay 2NH 3 (đơn răng) bằng phối tử hai răng như 1,2-điaminetan( kí hiệu là en) ta
thu được một đồng phân duy nhất có công thức [PtClBr(en)].Vẽ cấu trúc không gian của
phức này
4. Biết dmen và pn là những phối tử hai răng có công thức cấu tạo như sau:
CH 3
NH 2
- CH 2
- CH 2
- N(CH 3
) 2 NH 2
- CH - CH 2
- NH 2
dmen
pn
Viết tất cả các đồng phân có thể có của các chất:
[PtCl 2 (dmen)], [PtCl 2 (pn)], [PtClBr(dmen)], [PtClBr(pn)].
Hướng dẫn
1.
Cl NH 3 Cl NH 3
Cl NH 3 NH 3 Cl
Pt
Pt
2.
Cl NH 3 Cl NH 3
Br NH 3 NH 3 Br
Pt
Pt
3.
Cl NH 2
Pt
Br NH 2
4. Với [PtCl 2 (dmen)]:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
74
Cl NH 2
Pt
CH 3
Br
CH 3
N
Với [PtCl 2 (pn)]:
Cl
Cl
Pt
Với [PtClBr(dmen)]:
Br
NH 2 NH 2
CH CH 3 3
Pt
NH 2
Cl NH 2
Pt
* *
H
H
Br
Pt
N
Cl
CH 3 CH 3
NH 2
NH 2
N
CH 3 CH 3
Cl
Cl
Với [PtClBr(pn)]:
NH 2 Cl
NH 2
CH 3 Pt
H
Pt
NH
H * 2
* NH
Br CH3
2
Cl
Br
NH
NH 2
2 Br
Br
CH
H
Pt
3 Pt
NH
H * CH * NH 2
2
3
Cl
Cl
Bài 7
1. Hai đồng phân A và B của phức [PtBrCl(PR 3 ) 3 ] (với PR 3 là triankylphotphin) có phổ
NMR của photpho khác nhau. Đồng phân A có 1 nhóm cộng hưởng 31 P gồm những vạch
đơn. Đồng phân B có 2 nhóm cộng hưởng, mỗi nhóm cộng hưởng giống cộng hưởng đơn
của A. Hãy cho biết công thức cấu tạo của phức A, B.
2. Viết tất cả các đồng phân có thể có của:
a) [PtCl 2 (NO 3 ) 2 (NH 3 ) 2 ]
b) [CoCl 2 (en)(NH 3 ) 2 ] +
Hướng dẫn
1. Phức [PtBrCl(PR 3 ) 3 ] có cấu tạo vuông phẳng.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
75
Đồng phân A có 1 nhóm cộng hưởng 31 P gồm những vạch đơn nên hai nhóm nguyên tử
PR 3 có vị trí giống nhau trong phân tử đồng phân A là đồng phân trans.(vẽ hình)
Đồng phân B có 2 nhóm cộng hưởng, mỗi nhóm cộng hưởng giống cộng hưởng đơn của
A nên hai nhóm PR 3 có vị trí không giống nhau trong phân tử đồng phân B là đồng
phân cis.(vẽ hình)
(Nếu không vẽ hình của hai đồng phân, trừ 0,25 điểm)
2. a/ Các đồng phân của [PtCl 2 (NO 3 ) 2 (NH 3 ) 2 ]: 3 đồng phân( trans – trans – trans, cis – cis
– cis, trans – cis – cis)
b/ Các đồng phân của [CoCl 2 (en)(NH 3 ) 2 ] + : 3 cặp đồng phân quang học(trans đối với Cl,
cis đối với NH 3 ; trans đối với NH 3 , cis đối với Cl và cis đối với cả Cl, NH 3 )
Bài 8
1. Vẽ tất cả các đồng phân của các tiểu phân sau:
a. [Co III (en) 2 (NO 2 )Cl] + b. [Pt II (NH 3 ) 2 Cl 2 ]
Biết: en: etylenđiamin, H 2 N – CH 2 – CH 2 – NH 2
2. Sử dụng thuyết trường tinh thể giải thích:
[Fe III (CN) 6 ] 3- có 1 electron không ghép đôi trong khi đó [Fe III (H 2 O) 6 ] 3+ có 5 electron
không ghép đôi.
Hướng dẫn
1. a)
b)
2. Ta có: cấu hình electron Fe: [Ar]3d 6 4s 2 ; Fe 3+ : [Ar]3d 5
Ta có CN - là phối tử trường mạnh, Δo lớn nên các electron d được ghép đôi do đó chỉ còn
1 electron chưa ghép đôi.
H 2 O là phối tử trường yếu, Δo nên các electron d được phân bố đều trên các obitan d, do
đó có 5 electron không ghép đôi
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
76
[Fe III (CN) 6 ] 3- [Fe III (H 2 O) 6 ] 3+
Bài 9
Phối tử (2-aminoetyl)photphin là phối tử hai càng. Viết các đồng phân hình học và đồng
phân quang học của phức chất đicloro bis(2-aminoetyl)photphin niken(II).
Hướng dẫn
Các đồng phân hình học và đồng phân quang học của phức chất đicloro bis (2-aminoetyl)
photphin) niken(II)
Phối tử (2-aminoetyl)photphin là phối tử 2 càng:
CH 2 CH 2
Đồng phân trans: 2 đồng phân
H 2 N PH 2
Đồng phân cis: có 3 đồng phân, mỗi đồng phân lại có thêm đồng phân quang học
Bài 10
Phức chất [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với
Ag 2 O cho phức chất [PtCl 2 (NH 3 ) 2 (OH 2 ) 2 ] 2+ (kí hiệu là X). Phức chất X không phản ứng
được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự
kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của phức chất X.
Hướng dẫn
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
77
[PtCl 2 (NH 3 ) 2 ] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo vuông phẳng:
Cl
│
H 3 N—Pt—NH 3 (1)
│
Cl
- Phản ứng của (1) với Ag 2 O:
Trans-[PtCl 2 (NH 3 ) 2 ] + Ag 2 O + H 2 O →
Trans-[PtCl 2 (NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 ] 2+ + 2OH -
- Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim loại nó chỉ
chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể phản ứng với
[PtCl 2 (NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 ] 2+ theo phản ứng:
[PtCl 2 (NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 ] 2+ + en → [PtCl 2 (NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 en] 2+ + 2H 2 O
chứng tỏ rằng 2 phân tử H 2 O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như vậy công thức cấu tạo
của phức chất phải là:
H2O
NH3
Pt
Cl
NH3
Cl
H2O
Bài 11
Kết quả phân tích một phức chất A của Platin (II) cho biết có: 64,78 % khối lượng là Pt,
23,59 % là Cl, 5,65 % là NH3 và 5,98 % còn lại là H2O
1. Tìm công thức phân tử của phức chất biết rằng A là phức chất 1 nhân và Pt có số phối
trí là 4. Viết công thức cấu tạo 2 đồng phân cis và trans của nó
2. Entanpi tự do chuẩn tạo thành ở 25 o C của các đồng phân cis, trans lần lượt là: -396 và -
402 kJ.mol -1 . Tính hằng số cân bằng K của phản ứng sau: cis(A) trans(A)
3. Tính nồng độ mol/lit mỗi đồng phân trong dung dịch, biết rằng lúc đầu chỉ có đồng
phân cis nồng độ 0,01M.
Cho Pt = 195 ; Cl = 35,5 ; N = 14 ; O = 16 ; H = 1
Hướng dẫn
1. Đặt CTPT của A là: Pt x Cl y (NH 3 ) z (H 2 O) t .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
78
- Vì phức chất A là phức 1 nhân nên phân tử khối của A:
M
A
M
Pt
100% 195100
301 g / mol
% Pt 64,78
- Từ % của các thành phần có trong A x = 1, y = 2, z = 1, t = 1
CTPT là: PtCl 2 (NH 3 )(H 2 O)
CTCT 2 đồng phân cis, trans:
2. Xét phản ứng chuyển hóa: Cis Trans
G 298K = -402 + 396 = -6kJ = -6000J = -RTlnK
3. Xét phản ứng chuyển hóa: Cis Trans K = 11,27
Cân bằng: 10 -2 – x x
G
6000
RT
8,314 298
K e e 11, 27
x
K 11, 27
2 10 x
x= [trans] = 9,2.10 -3 ; [cis]=10 -2 - 9,2.10 -3 = 8.10 -4
Bài 12
Năm 1912, Alfred Werner đã tổng hợp một số hợp chất phức đồng phân của cobalt, được
sử dụng để làm bằng chứng cho sự phù hợp về lí thuyết cấu trúc của các hợp chất phức
do chính ông đề xuất.
Một dung dịch chứa 10 gam CoCl 2 ∙6H 2 O trong 150 gam ethyelenediamine (H 2 N-CH 2 -
CH 2 -NH 2 , en) 10 % được để trong không khí trong nhiều giờ. Acid hóa dung dịch màu
nâu được bởi HCl rồi làm bay hơi cho đến khi bắt đầu xảy ra sự kết tinh, sau đó thêm
NH 4 NO 3 vào dịch cái, thì có một lượng nhỏ tinh thể dạng phiến màu xanh lục (chất I)
được tạo thành. Lọc kết tủa, rồi thêm NaBr vào dịch lọc, thì một lượng lớn các tinh thể
hình kim màu vàng cam (chất III) được tạo thành. Dung dịch nước chứa 100 gam chất III
được xử lí với một lượng bạc tartrate (tartric acid: HOOC-CH (OH)-CH(OH)-COOH)
vừa đủ (68.3 gam bạc tartrate), thu được 2 đương lượng kết tủa của các ion halogenua.
AgCl kết tủa được lọc tách rồi làm bay hơi dung dịch. d-tartrate kết tinh (chất IV) sau khi
làm bay hơi được lọc tách, và dịch lọc được làm nguội rồi chuyển thành một khối gelatin
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
79
chứa l-tartrate (chất V). Các tinh thể IV và V được nghiền riêng trong các cối giã với HBr
đặc, hơi ấm. Lọc tách kết tủa trong cả hai trường hợp, rồi tái kết tinh trong nước ấm, lần
lượt thu được các chất VI và VII. Tính chất của các chất được cho trong bảng sau:
Hàm lượng, %
độ dẫn
điện []D
STT
màu
[M]D
Co N Br(Cl)
phân (1 %)
sắc
tử
xanh
I 18.89 22.44 (22.72)
105 – –
lục
II 18.89 22.44 (22.72) tím 107 – –
III 11.06 15.77 44,.97 vàng 415 – –
IV 10.58 15.08 14.34 vàng 265 +98° +555°
V 10.58 15.08 14.34 vàng 273 – –
VI 11.44 16.32 46.54 vàng 420 +117° +602°
VII 11.44 16,.32 46.54 vàng 418 -115° -592°
1) Xác định công thức các chất I - VII.
2) Viết phương trình điều chế I, III - VII.
3) Cho biết I và II, VI và VII thuộc loại đồng phân nào?
4) Với các hợp chất này, xác định:
a) số oxid hóa của nguyên tử trung tâm;
b) cấu hình electron của cobalt ion;
c) số phối trí của nguyên tử trung tâm;
d) đa diện phối trí (hình đa diện tạo thành bởi các nguyên tử phối trí). Vẽ sự sắp xếp (cấu
trúc) các đồng phân với các nguyên tử phối trí nằm ở đỉnh đa diện.
Hướng dẫn
1) - Theo dữ kiện trong bảng, thành phần chất I là:
Co : N : Cl = (18.89: 58.933): (22.44:14.007): (22.72: 35.453) = 0.3205: 1.6021: 0.6408
= 1.0: 4.99: 1.99 = 1: 5: 2
Khối lượng mol M(I) = M(Co) : ω(NO) = 312 gam/mol.
Công thức chất I gồm 1 Co 3+ , 2 phân tử ethylenediamine (tương ứng với 4 nguyên
tử nitrogen), 1 NO - 3 , 2 Cl - .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
80
Dựa vào dữ liệu về độ dẫn điện, xác định được công thức chất I là [Co(en) 2 Cl 2 ](NO 3 )
(xanh lục).
- Công thức chất II cũng tương tự: [Co(en) 2 Cl 2 ](NO 3 ) (tím).
- Công thức chất III: [Co(en) 3 ]Br 3 .3H2O
- Công thức chất III phù hợp với dữ kiện về độ dẫn điện phân tử. Độ dẫn điện tăng
(nhưng
không tuyến tính) theo số ion tạo thành trong quá trình phân li phức chất. Đây từng là
phương pháp chính để xác định công thức cầu phối trí ngoài cùng của Werner. Từ 1
mol
I có 2 mol ion được tạo thành, còn từ 1 mol chất III thì có 4.
- Thành phần các chất IV và V là
Co: N: Br = (10.58: 58.933): (15.08: 14.007): (15.08:79.904) =1.0: 6.0: 1.0.
Khối lượng mol M(IV) và M(V) = 58.933: 0.1058 = 557 gam /mol.
Thành phần của IV và V gồm 1 Co 3+ , 3 ethylenediamine, 1 Br - - tương đương với
hợp phần Co(en) 3 Br = 319 - vậy phần còn lại phải là tartrate ion (C 4 H 4 O 6 2- ) và 5 phân
tử H 2 O. Độ dẫn diện cao hơn I nhưng thấp hơn III, do đó, trong quá trình
phân li có 3
vi hạt được tạo thành.
Công thức của IV và V là [Co(en) 3 ]Br(C 4 H 4 O 6 ).5H 2 O
Tương tự tìm được công thức VI và VII là [Co(en) 3 ]Br 3 .2H 2 O
2) - Điều chế chất III:
4CoCl 2 + 12en + O 2
HCl
4[Co(en) 3 ]Cl 3 + 2H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
81
[Co(en) 3 ]Cl 3 + 3NaBr + 3H 2 O → [Co(en) 3 ]Br 3 .3H 2 O + 3NaCl (III)
Có một lượng nhỏ tạp chất tạo thành, khi thêm ammonium nitrate thì tách ra ở dạng
muối nitrate màu xanh lục:
HCl
4CoCl 2 + 12en + O 2 4[Co(en) 2 Cl 2 ]Cl + 2H 2 O
[t-Co(en) 2 Cl 2 ]Cl + NH 4 NO 3 → [t-Co(en) 2 Cl 2 ]NO 3 + NH 4 NO 3 (I)
- Điều chế chất IV - VII:
[Co(en) 3 ]Br 3 + Ag 2 C 4 H 4 O 6 → [Co(en)3]Br(C 4 H 4 O 6 ) + 2AgBr
[d-Co(en) 3 ]Br(d-C 4 H 4 O 6 ) + 5H 2 O → [d-Co(en) 3 ]Br(d-C 4 H 4 O 6 ).5H 2 O (IV)
[l-Co(en) 3 ]Br(l-C 4 H 4 O 6 ) + 5H 2 O → [l-Co(en) 3 ]Br(l-C 4 H 4 O 6 ).5H 2 O (V)
[d-Co(en) 3 ]Br(d-C 4 H 4 O 6 ).5H 2 O + 2HBr → [d-Co(en) 3 ]Br 3 .2H 2 O + 3H 2 O + d-C 4 H 4 O 6
(VI)
[l-Co(en) 3 ]Br(l-С 4 H 4 O 6 ).5H 2 O + 2HBr → [l-Co(en) 3 ]Br 3 .2H 2 O +3H 2 O + l-С 4 H 4 O 6 (VII)
3) I và II là đồng phân hình học (cis/trans).
VI và VII là đồng phân quang học.
4) - Số oxi hóa +3;
- Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6
- Số phối trí 6
cis-[Co(en) 2 Cl 2 ] + trans-[Co(en) 2 Cl 2 ] +
Đồng phân quang
học [Co(en) 3 ] 3+
Đồng phân quang
học [Co(en) 3 ] 3+
III.8. Các bài tập tính toán khác
Bài 1: Hàng năm, thế giới sản xuất được khoảng 75.000 tấn niken. Một trong những
phương pháp sản xuất niken tinh khiết được tiến hành như sau:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
82
Niken oxit được xử lí bằng khí than ướt (H 2 + CO), khi đó hidro khử niken oxit thành
niken chưa tinh khiết. Ở khoảng 50 0 C và ở áp suất 1 atm, niken tác dụng với khí CO tạo
thành hợp chất Ni (0) tetracacbonyl: Ni(CO) 4 là một chất dễ bay hơi. Cho Ni(CO) 4 qua
một lò phản ứng ở nhiệt độ 250 0 C, nó bị phân hủy thành CO và Ni nguyên chất.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) Muốn sản xuất một tấn niken cần bao nhiêu niken oxit, hidro và cacbon monooxit
c) Liên kết trong phân tử Ni(CO) 4
Hướng dẫn:
a) NiO (r) + H 2 (k) Ni (r) + H 2 O (k)
Ni (r) + 4CO (k)
0
50 C
Ni(CO) 4
0
250 C
1000000g
b) 17035 mol Ni
1
58,7 g.
mol
- Muốn sản xuất 1 tấn Ni cần 17035 mol NiO tức là 17035 74,7 = 1272,514 kg NiO
- Cần 17035 mol H 2 tức là 34070 g H 2 hay 34,07 kg H 2
- C2ần 417035 mol CO tức là 417035 28 = 1907,92 kg CO
c) Trong phân tử Ni(CO) 4 Ni có số oxi hóa bằng 0
Ni: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 4s 2 (có 10e hóa trị)
Liên kết trong phân tử CO :C:::O:
Trong phân tử Ni(CO) 4 , mỗi nguyên tử C cho nguyên tử trung tâm Ni 2e, 4 nguyên tử C
trong 4 nhóm CO cho nguyên tử trung tâm Ni 8e, tạo thành 4 liên kết phối trí. Số e hóa trị
của Ni trong hợp chất Ni(CO) 4 bây giờ là 10+8=18e, cấu hình của khí hiếm bền.
Bài 2: Người ta hòa tan 15,2 gam sắt (II) sunfat thành một lít dung dịch D. Để trong
không khí một thời gian, một phần ion Fe(II) trong dung dịch bị oxi hóa thành ion Fe(III)
(dung dịch D’)
Người ta lấy 120 cm 3 dung dịch D’, nhỏ thêm vào vài giọt axit sunfuric rồi cho tác dụng
từ từ với một dung dịch thuốc thử KMnO 4 0,1M. Sau khi tác dụng với 20cm 3 dung dịch
thì KMnO 4 không mất màu nữa.
a) Viết phương trình hóa học biến đổi Fe (II) thành Fe (III) bởi KMnO 4
b) Tính số mol ion Fe 2+ có mặt trong dung dịch D’
c) Tính tỉ lệ phần trăm số mol ion Fe 2+ đã bị oxi hóa
Hướng dẫn:
a) 5Fe 2+ (aq) + MnO - 4 (aq) + 8H + (aq) 5Fe 3+ (aq) + Mn 2+ (aq) + 4H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
83
(dung dịch màu tím)
(mất màu)
b) - Số mol MnO 4
-
trong 20cm 3 dung dịch KMnO 4 :
- Số mol ion Fe 2+ bằng 5 lần số mol MnO 4
-
: 2
n
MnO4
3
0,1 20 10 ( mol)
3 2
n 0,1 20 10 5 10 mol
Fe
trong 120
cm 3 dung dịch D’
- Số mol ion Fe 2+ 2+ 2 1000
2
trong 1 lít dung dịch D’ : [Fe ] 10 8,33.10 ( mol / l)
120
c) Số mol Fe 2+ m
2+ FeSO 15, 2
4
trong một lít dung dịch D: [Fe ] 0,1 mol / l
M 152
và [Fe 3+ ] = 0,1 – 0,083 = 0,017 mol/l
Như vậy có 17% ion Fe (II) đã bị oxi của không khí oxi hóa thành ion Fe (III)
Bài 3: Hòa tan 10 gam muối Fe (II) không nguyên chất trong nước thành 200cm 3 dung
dịch. Lấy 20cm 3 dung dịch đó axit hóa bằng axit sunfuric loãng rồi chuẩn độ bằng dung
dịch KMnO 4 0,03M. Thể tích dung dịch KMnO 4 đã dùng là 25 cm 3 . Tính tỉ lệ phần trăm
khối lượng sắt trong muối sắt (II) không nguyên chất nói trên.
Hướng dẫn:
5Fe 2+ (aq) + MnO - 4 (aq) + 8H + (aq) 5Fe 3+ (aq) + Mn 2+ (aq) + 4H 2 O
- Số mol MnO 4
-
đã dùng để chuẩn độ:
n
MnO4
- Số mol Fe 2+ trong 20cm 3 dung dịch muối sắt (II):
n n 4 3
mol
2
Fe MnO4
5 57,5.10 3,75.10
FeSO4
25.10 0,03 7,5.10
3 4
- Số mol Fe 2+ trong 200cm 3 dung dịch tức là trong 10 gam muối sắt (II) không nguyên
chất là
2
3,75.10 mol 56 2,1
gam
- Tỉ lệ phần trăm Fe 2+ trong muối sắt (II) không nguyên chất là 21%
Bài 4: Một hỗn hợp có khối lượng 4,72 gam gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 được đun nóng trong
một bình kín trong môi trường khí hidro. Sản phẩm thu được là 3,92 gam Fe và 0,9 gam
H 2 O.
Nếu cho cùng một lượng hỗn hợp trên tác dụng với CuSO 4 dư thì sẽ thu được 4,96 gam
một hỗn hợp chất rắn.
a) Tính thể tích dung dịch axit HCl 7,3% (d=1,03 g/cm 3 ) cần thiết để hòa tan 4,72 gam
hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích khí giải phóng ra khi hòa tan hỗn hợp trên trong axit HCl ở đktc?
Hướng dẫn:
a) * Phản ứng khử bởi H 2 :
mol
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
84
FeO (r) + H 2 (k)
Fe 2 O 3 (r) + 3H 2 (k)
o
t
Fe (r) + H 2 O (k)
o
t
2Fe (r) + 3H 2 O (k)
Khối lượng của sắt sau phản ứng là 3,92 gam
Số mol sắt trong hỗn hợp ban đầu là n Fe
Số mol sắt tạo ra trong phản ứng a là n FeO
(a)
(b)
Số mol sắt tạo ra trong phản ứng b là n Fe2O3
3,92g
3,92
Ta có: nFe nFeO nFe 0, 07
2O
mol (1)
3
M 56
Fe
* Phản ứng với dung dịch CuSO 4 : Fe(r)+ CuSO 4 (aq) Cu(r) + FeSO 4 (aq)
Nếu 1 mol Fe phản ứng, khối lượng chất rắn tăng 64 – 56 = 8 gam
Đề cho khối lượng chất rắn tăng 4,96 - 4,72 = 0,24 gam
Vậy lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu: n Fe = 0,24 / 8 = 0,03 mol (2)
* Sự tạo thành nước sau phản ứng khử oxit sắt: n
2
Theo phản ứng a và b: nH 3 0,05
2O nFeO
nFe2O
mol (3)
3
Giải (1), (2), (3) ta được n FeO = 0,02 mol; n Fe2O3 = 0,01 mol
* Phản ứng với axit:
Fe (r) + 2HCl (aq) FeCl 2 (aq) + H 2 (k)
FeO (r) + 2HCl (aq) FeCl 2 (aq) + H 2 O
Fe 2 O 3 (r) + 6HCl (aq) 2FeCl 3 (aq) + 3H 2 O
n 2n 2n 6n 0,06 0,04 0,06 0,16 mol
HCl Fe FeO Fe2O3
H O
0,9
0,05 mol
18
Cần lưu ý một phần Fe đã phản ứng với FeCl 3 : Fe + 2FeCl 3 3FeCl 2
1
Lượng Fe tác dụng: nFe
nFeCl
nFe
3 2O3
0,01mol
2
Điều đó có nghĩa là lượng axit tác dụng giảm đi 0,02 mol, như vậy lượng axit đã tác dụng
là 0,14 mol.
0,1436,5
Thể tích axit HCl 7,3% tác dụng với hỗn hợp trên là: V
68 cm
0,0731,03
b) Thể tích H 2 tạo ra ở đktc: Fe (r) + 2HCl (aq) FeCl 2 (aq) + H 2 (k)
Lượng sắt trong hỗn hợp là 0,03 mol nhưng đã tác dụng với FeCl 3 0,01 mol
Vậy lượng sắt tác dụng với axit HCl là 0,02 mol và tạo ra 0,02 mol khí H 2
Vậy V
2
0,02 22,4 0,448l
H
3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
85
Bài 5
Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc,
nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe 2 (SO 4 ) 3 , SO 2 và H 2 O. Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO;Fe 3 O 4 ;Fe(OH) 2 ;FeS;FeS 2 ;FeSO 4
Các pthh :
2Fe + 6H 2 SO 4 (đặc)
0
t
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O
2FeO + 4H 2 SO 4 (đặc)
0
t
Fe 2 (SO 4 ) 3 +SO 2 + 4H 2 O
2Fe 3 O 4 + 10H 2 SO 4 (đặc)
2Fe(OH) 2 + 4H 2 SO 4 (đặc)
0
t
3 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 10H 2 O
0
t
Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 6H 2 O
2FeS + 10H 2 SO 4 (đặc)
2FeS 2 + 14H 2 SO 4 (đặc)
0
t
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 9SO 2 + 10H 2 O
0
t
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 15SO 2 + 14H 2 O
0
t
2FeSO 4 + 2H 2 SO 4 (đặc) Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2 O
Bài 6
Cho mẫu chất chứa Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư
dung dịch KI trong môi trường axit (khử tất cả Fe 3+ thành Fe 2+ ) tạo thành dung dịch A.
Pha loãng A đến thể tích 50 ml. Lượng I 2 có trong 10 ml dung dịch A phản ứng vừa đủ
với 5,5 ml dung dịch Na 2 S 2 O 3 1M (sinh ra S 4 O 2
6
). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác,
chiết tách I 2 , lượng Fe 2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,2 ml dung dịch
MnO 4
1M trong H 2 SO 4 .
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra (dưới dạng phương trình ion thu gọn).
b. Tính phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong mẫu ban đầu.
Hướng dẫn
a) Phương trình phản ứng:
Fe 3 O 4 + 2I - + 8H + → 3Fe 3+ + I 2 + 4H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 2I - + 6H + → 2Fe 3+ + I 2 + 3H 2 O (2)
2S 2 O 2
3
+ I 2 → S 4 O 2
6
+ 2I - (3)
5Fe 2+ + MnO 4
+ 8H + → 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O (4)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
86
b) (3) => n 1 1
I
n .0,0055.1 0,00275 mol
2 (3)
2
2
S 2 O 3 2
(4) => n 5n 5.0,0032.1 0,016 mol
2
Fe (4)
MnO4
Đặt số mol Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 lần lượt là x và y, ta có:
3x + 2y = 0,016.2 = 0,032
x + y = 0,00275.5 = 0,01375
x = 0,0045 và y = 0,00925
%m Fe3O4 = 17,4% và %m Fe2O3 = 24,7%
Bài 7 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Cu x FeS y và b mol FeS y (a:b=1:3; x, y
nguyên dương) trong dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được dung dịch Y chỉ gồm hai muối
sunfat. Xác định x, y.
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cu, Fe, S ta có:
6 + x = 4y
Do x, y nguyên dương nên chỉ có thể x = 2 và y = 2
Bài 8. Sự gỉ sắt diễn ra ở 25 0 C, 1atm theo phương trình phản ứng:
4Fe + 3O 2 2Fe 2 O 3 .
a. Tính S 0 của phản ứng. Biết S 0 của Fe, O 2 và Fe 2 O 3 tương ứng bằng 27,3; 205 và
87,4 J/K.mol.
b. Bằng cách tính biến thiên entropi của hệ cô lập hãy cho biết quá trình trên là tự diễn
biến hay không? Biết nhiệt sinh của Fe 2 O 3 ở điều kiện đã cho là -824,2 kJ/mol.
Hướng dẫn
a. S 0 pứ = 2 S 0 (Fe 2 O 3 ) – 4 S 0 (Fe) – 3 S 0 (O 2 )
= 2.87,4 – 4.27,3 – 3.205 = -549,4 J/K.mol
b. Sự gỉ của sắt đã tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường xung quanh một lượng
bằng: -824,2.2 = -1648,4 kJ/mol, do đó làm tăng entropi của môi trường một lượng bằng:
S 0 mt = 1648400/298 = 5531,5 J/K.mol
S 0 hệ = -549,4 J/K.mol
=> S 0 cô lập = S 0 mt + S 0 hệ = 5531,5 + (-549,4) = 4982,1.mol
S 0 cô lập > 0 chứng tỏ sự gỉ là quá trình tự phá hủy của kim loại ở điều kiện thường về
nhiệt độ và áp suất.
Bài 9
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
87
Trộn 1 ml dung dịch A gồm HCl 0,1M, FeCl 3 0,02M và NiCl 2 0,001M vào 1 ml dung
dịch NaOH 0,162M tạo thành hỗn hợp X.
(a) Tính pH X .
(b) Tính nồng độ cân bằng của ion Fe 3+ . So sánh với nồng độ cân bằng của Fe 3+ trong
dung dịch Fe(OH) 3 bão hòa.
Cho: pK S (Fe(OH) 3 ) = 37; pK S (Ni(OH) 2 ) = 14,7; lg*β (FeOH 2+ ) = -2,17; lg*β
(NiOH 2+ ) = -8,94.
Hướng dẫn
(a) H + + OH - → H 2 O
[] 0 0,031
Fe 3+ + 3OH - → Fe(OH) 3
[] 0 0,001
Ni 2+ +2OH - → Ni(OH) 2
[] 0 0
TPGH: Fe(OH) 3 ; Ni(OH) 2 ; H 2 O
Xét dung dịch X:
2 14,7
2
s1
Ni(OH) Ni 2OH K 10 (1)
2 8,94
s1
Ni NiOH H * 10 (2)
H OH H O K 10 (3)
2 w
9,64
2
1
Ni(OH) NiOH OH K 10 (4)
3 37
3
s2
Fe(OH) Fe 3OH K 10 (5)
2 25,17
3
2
Fe(OH) FeOH 2OH K 10 (6)
14
2
w
H O H OH K 10 (7)
So sánh: K 4 K 7 K 1 K 6 K 5 bỏ qua K 6 ; K 5 .
Đánh giá K 4 , K 1 , K 7 :
7 K
3 s1
5
[OH ] 7 Kw 10 ;[OH ] 1 2 1,59.10 ;
4
5
[OH ] K 1,51.10 [OH ]
4 1 1
bỏ qua (7) tính theo (1) và (4)
14
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
88
OH 2 Ni 2 NiOH
2 Ks1 K
1
=2,057.10 -5
[OH ] 2 [OH ]
pH = 9,31. [Fe 3+ ] X = 1,15.10 -23
Có thể không tính gần đúng mà dùng điều kiện proton vẫn cho ra đúng kết quả.
(b) Xét dung dịch bão hòa Fe(OH) 3 chỉ có các cân bằng (5), (6), (7)
K 7 K 6 K 5
37
7 3 10 16
w 7.3
h K 10 [Fe ] 10
10
Vậy [Fe 3+ ] X nhỏ hơn nhiều so với [Fe 3+ ] bão hòa trong dung dịch Fe(OH) 3 .
Bài 10
Có thể điều chế tinh thể FeCl 3 .6H 2 O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung
dịch axit clohydric 25%. Dung dịch tạo thành được oxy hóa bằng cách sục khí clo qua
cho đến khi cho kết quả âm tính với K 3 [Fe(CN) 6 ].
Dung dịch được cô bay hơi ở 95 o C cho đến khi tỉ trọng của nó đạt chính xác 1,695 g/cm 3
và sau đó làm lạnh đến 4 o C. Tách kết tủa thu được bằng cách hút chân không rồi cho vào
một dụng cụ chứa được niêm kín.
1. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl 3 .6H 2 O
2. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu mL dung dịch axit clohydric 36% (d=1,18g/cm 3 )
cần để điều chế 1,00kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%
3. Đun nóng 2,752g FeCl 3 .6H 2 O trong không khí đến 350 o C thu được 0,8977g bã rắn.
Xác định thành phần định tính và định lượng của bã rắn.
Hướng dẫn
1. Các phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2
2FeCl 2 + Cl 2 2FeCl 3
3FeCl 2 + 2K 3 [Fe(CN) 6 ] Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 + 6KCl
FeCl 3 + 6H 2 O FeCl 3 .6H 2 O
2.
1000
3,7 mol FeCl3.6H2O
270,3
3,7 236,5
Như vậy cần
978 mL dung dịch HCl 36%
0,361,180,65
3. - Khi đun nóng thì FeCl 3 .6H 2 O phân huỷ theo phương trình sau:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
89
FeCl 3 .6H 2 O FeOCl + 5H 2 O + 6HCl
- Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl FeCl 3 + Fe 2 O 3 (Hơi FeCl 3 bay ra)
- Lượng FeCl 3 .6H 2 O trong mẫu là 2,752 10,18mmol
270,3
- Điều này ứng với khối lượng FeCl 3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g
- Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một
phần thành Fe 2 O 3 .
Khối lượng FeCl 3 mất mát do bay hơi là: 1,902 0,8977 1, 2mmol
162, 2
=> Bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 mmol
Fe 2 O 3 .
Bài 11
Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe 2 O 3 và 35% tạp chất trơ
trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO 2 vào dung dịch X, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO 4 0,10 M. Mặt
khác, hoà tan hết 1,2180 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay
dung dịch KMnO 4 0,10 M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO 4 0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối
lượng của FeO, Fe 2 O 3 có trong mẫu quặng.
Hướng dẫn:
a) FeO + 2 HCl FeCl 2 + H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6 HCl 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
2 FeCl 3 + 2 H 2 O + SO 2 2 FeCl 2 + H 2 SO 4 + 2 HCl (3)
5 FeCl 2 + KMnO 4 + 8 HCl 5 FeCl 3 + MnCl 2 + KCl + 4 H 2 O (4)
5 SO 2 + 2 KMnO 4 + 2 H 2 O 2 H 2 SO 4 + 2 MnSO 4 + K 2 SO 4 (5)
b) Từ (1) và (4) ta có:
n FeO (trong 1,2180 gam mẫu) = n 2
Fe = 5. n = 5 . 0,10 . 15,26.10 -3 = 7,63.10 -3 (mol)
MnO 4
-3
7,63.10 . 0,8120
n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) =
= 5,087.10 -3 (mol)
1,2180
m FeO (trong 0,8120 gam mẫu) = 72 . 5,087.10 -3 = 0,3663 (g)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
90
và m
Fe2O3
(trong 0,8120 gam mẫu) = 0,8120 . 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)
n
Fe2O
(trong 0,8120 gam mẫu) = 0,1615
3
160
1,01.10 -3 (mol)
Tương tự, từ (3) và (5) ta có: n n n
2 2 2
1
Trong đó: n
SO 2 (3)
= . nFeCl3
2
SO SO (3) SO (5)
(trong 0,8120 gam mẫu) = n
Fe2O
(trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10 -3 (mol)
3
5
n SO -
2 (5)
n
MnO 4 (5)
2
= 5 1
( n
MnO n )
-
4
Fe
2 5
2
với: n 2
Fe = n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n
Fe2O
(trong 0,8120 gam mẫu)
3
n
SO 2 (5)
=
5 ( n 1 (n
2 5
MnO -
FeO (trong 0,8120 gam mẫu) Fe
4
2O3
3 3 3
SO 2 (5)
+ 2.n (trong 0,8120 gam mẫu))
5
- 1
- -
n = 0,10 . 22,21.10 - (5,087.10 + 2 . 1,01.10 )
2
5
2.10-3 (mol).
Vậy: n SO
3,01.10 -3 (mol) V
2
SO 2
= 22,4 . 3,01.10 -3 = 0,0674 (lit)
% FeO = 0,3663 .100
0,8120
= 45,11 %
% Fe 2 O 3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Sau một quá trình nghiên cứu, đề tài đã thu được những kết quả sau:
Tiến hành xây dựng (sưu tầm, lựa chọn, biên soạn, phân loại) được 90 bài tập trắc
nghiệm ôn tập kiến thức và 61 bài tập dãy chuyển hóa, tinh thể, tính toán, các phản ứng
tạo phức, phản ứng trong cân bằng dung dịch,... của kim loại nhóm VIIB, VIIIB. Tất cả
các bài tập đều có đáp án, hướng dẫn giải chi tiết, đầy đủ. Đây là nguồn bài tập giáo viên
có thể đễ dàng sử dụng trong quá trình giảng dạy, ôn luyện học sinh giỏi, ra đề kiểm tra,
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
91
đề thi; làm tài liệu học tập cho học sinh đặc biệt cho học sinh chuyên về phần kim loại
chuyển tiếp.
- Hệ thống bài tập trắc nghiệm: 90 bài
- Hệ thống bài tập tự luận: 61 bài được chia thành các dạng
+ Cấu tạo nguyên tử, phân tử, từ tính: 4 bài
+ Sơ đồ phản ứng, dãy chuyển hóa kim loại nhóm VIIB, VIIIB: 6 bài
+ Tinh thể của kim loại nhóm VIIB, VIIIB: 10 bài
+ Bài toán liên quan đến phản ứng hạt nhân: 4 bài
+ Cân bằng trong dung dịch điện li: 4 bài
+ Phản ứng oxh-k và bài tập phần điện hóa: 10 bài
+ Bài tập về phức của các kim loại nhóm VIIB, VIIIB: 12 bài
+ Các bài tập tính toán khác: 11 bài
KIẾN NGHỊ
Tiếp tục xây dựng các chuyên đề khác về hóa vô cơ
Khi xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa vô cơ, cần lưu ý:
- Xây dựng hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Để xây dựng được một hệ thống bài tập tốt, thiết thực và sử dụng hiệu quả đòi hỏi:
+ GV phải nắm kiến thức lý thuyết vững, GV buộc phải giải qua các đề thi HSG hóa học
các cấp. Có như vậy GV mới có được sự nhìn nhận bao quát về chương trình, dự đoán
hướng ra đề thi HSG, từ đó nâng cao chất lượng bồi dưỡng.
+ Hệ thống bài tập kim loại nhóm VIIB, VIIIB tôi xây dựng trên cơ sở tuyển chọn những
bài tập ở mức độ dễ đến khá khó từ các sách tham khảo, nguồn bài tập trên mạng và đề
thi HSG các cấp. Để phù hợp với mục đích rèn luyện kỹ năng và phát triển nhận thức của
HSG hóa học, tùy tình hình thực tế HS ở mỗi trường mà GV lọc tách bài để luyện tập cho
phù hợp với nội dung và mục đích rèn luyện.
+ Giáo viên cần sáng tạo để được những bài tập tương đương cho học sinh giải. Từ bài
tập đã giải, thay đổi, thêm, bớt các dữ kiện thành bài tập mới. Dần dần khuyến khích, yêu
cầu học sinh tự biến đổi thành bài tập mới. Như vậy, học sinh vừa được làm quen với
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
92
phương pháp giải bài tập, vừa biết được phương pháp đó áp dụng trong những tình huống
nào.
+ Bài tập phải gắn liền hoá học với thực tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Nhâm (2017), Hóa học vô cơ cơ bản 3. NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Nguyễn Duy Ái, Đào Hữu Vinh (2008), Bài tập đại cương và vô cơ. NXB Giáo dục,
Hà Nội
3. Các đề thi HSG Quốc Gia (chính thức và thi thử)
4. Các đề thi Hóa Quốc tế ICHO
Huế, ngày 4 tháng 8 năm 2019
Người viết chuyên đề:
Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ
Tổ: Hóa học
Đơn vị: Trường THPT Chuyên Quốc Học
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
93
CHUYÊN ĐỀ DHBB
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
VÀ BÀI TẬP NHÓM VII.B VÀ VIII.B
NĂM HỌC 2019-2020
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1.1. Lý do chọn đề tài
1.1.1. Thực trạng
Phần 1. MỞ ĐẦU
Quá trình vận dụng kiến thức thông qua các bài tập có rất nhiều hình thức
phong phú và đa dạng. Thông qua bài tập, giáo viên sẽ đánh giá được khả
năng nhận thức, khả năng vận dụng kiến thức của học sinh, thông qua việc
giải các bài tập mà kiến thức được củng cố khắc sâu, chính xác hoá, mở rộng
và nâng cao, đồng thời còn bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh.
Trong các tài liệu hiện hành thì chủ yếu là các tài liệu cho học sinh ôn
luyện thi đại học và cao đẳng, các tài liệu dành cho học sinh giỏi, học sinh
chuyên còn ít và đặc biệt tài liệu dành cho thi HSG Quốc gia, Quốc tế thực sự
là quá ít, với môn Hóa học cũng không nằm ngoài bối cảnh khó khăn chung
đó, sự thiếu hệ thống trong mỗi loại chuyên đề bồi dưỡng gây ra một sự rời
rạc và mất tính kế thừa.
Trong các tài liệu hiện hành dành cho học sinh giỏi, học sinh chuyên
không có nhiều câu hỏi và bài tập về các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B.
Đồng thời, phần kiến thức mà các đề thi HSG Quốc Gia, Quốc tế hàng năm
lại chiếm tỉ lệ lớn về các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B.
Từ những khó khăn vừa mang tính chủ quan, vừa mang tính khách quan
nêu trên, tôi thiết nghĩ cần có các bộ chuyên đề bồi dưỡng để tổng hợp lại
những dạng bài tập trong các kỳ thi học sinh giỏi để tạo ra một sự thuận lợi
trong việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
1.1.2. Ý tưởng
Xuất phát từ vấn đề khó khăn đã nêu ở trên, qua kinh nghiệm thực tế giảng
dạy với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy bộ
môn Hóa học, tôi mạnh dạn trình bày chuyên đề về “Xây dựng hệ thống câu
hỏi và bài tập nhóm VII.B và VIII.B” với các bài tập được lựa chọn từ nhiều
nguồn khác nhau mang tính cập nhật từ các kì thi trong nước và quốc tế với
mong muốn phần nào làm giảm được những khó khăn đó, thông qua một số
ví dụ cụ thể về các dạng bài tập có lời giải và không có lời giải, nhằm giúp
cho học sinh rút ra kinh nghiệm, rèn luyện kĩ năng khi làm bài, đồng thời để
góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy ở trường trung học phổ thông Chuyên.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1.2. Mục đích của đề tài
1. Nguyên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về các nguyên tố nhóm VII.B và
VIII.B.
2. Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập theo từng dạng, từng đơn vị kiến
thức và đáp án của từng câu hỏi, bài tập.
3. Tạo ra nguồn tài liệu về các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B có chất
lượng để phục vụ công tác bồi dưỡng HSG của bản thân, đồng thời chia sẻ
với đồng nghiệp để hoàn thiện hơn.
1.3. Nhiệm vụ
1. Nghiên cứu chương trình hóa học phổ thông nâng cao và chuyên hóa học,
phân tích các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, khu vực, cấp quốc gia, quốc tế và
đi sâu về nội dung liên quan đến các dạng bài tập về các nguyên tố nhóm
VII.B và VIII.B.
2. Hệ thống hóa lý thuyết về các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B.
3. Sưu tầm, lựa chọn trong tài liệu giáo khoa, sách bài tập cho học sinh, trong
các tài liệu tham khảo. Các đề thi học sinh giỏi các cấp có nội dung liên quan;
phân loại, xây dựng các bài tập lí thuyết và tính toán.
4. Đề xuất phương pháp xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng cho việc
giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp ở trường THPT chuyên.
1.4. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên giúp học sinh nắm vững vấn đề lí thuyết và xây dựng
được hệ thống bài tập chất lượng, đa dạng, phong phú đồng thời có phương
pháp sử dụng chúng một cách thích hợp thì sẽ nâng cao được hiệu quả của
quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT Chuyên, học sinh phát huy
được tính tích cực, tư duy sáng tạo và tăng niềm đam mê nghiên cứu khoa
học.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1. Nghiên cứu thực tiễn dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở
trường THPT Chuyên.
2. Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp dạy học hóa học, các tài liệu về
bồi dưỡng học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi,…
3. Thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet có liên quan đến
chuyên đề.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
4. Đọc, nghiên cứu và xử lý các tài liệu.
1.6. Điểm mới của chuyên đề
- Chuyên đề đã xây dựng được hệ thống lí thuyết cơ bản có mở rộng và nâng
cao đầy đủ, hệ thống bài tập lí thuyết và bài tập tính toán có phân loại rõ ràng
các dạng bài để làm tài liệu phục vụ cho học sinh và giáo viên trường chuyên
học tập, giảng dạy, ôn luyện, bồi dưỡng trong các kì thi học sinh giỏi các cấp
và làm tài liệu học tập cho học sinh. Ngoài ra, chuyên đề còn là tài liệu tham
khảo mở rộng và nâng cao cho giáo viên môn hóa học và học sinh yêu thích
môn hóa học nói chung.
- Chuyên đề mở rộng hướng sang cả dạng bài tập về tinh thể, phức chất... và
phần thực hành – chuẩn độ tạo phức để giúp học sinh có tầm nhìn bao quát
hơn và rèn kĩ năng thí nghiệm tốt hơn.
- Đề xuất phương pháp xây dựng và sử dụng có hiệu quả hệ thống bài tập hóa
học.
1.7. Cấu trúc của đề tài
1. Tổng quan kiến thức của các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B
2. Hệ thống câu hỏi dạng lý thuyết của các nguyên tố nhóm VII.B và
VIII.B
3. Hệ thống câu hỏi dạng bài tập của các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B
4. Một số bài thực hành có liên quan đến các nguyên tố nhóm VII.B và
VIII.B
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phần 2. NỘI DUNG
2.1. Tổng quan kiến thức của các nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B
2.1.1. Các nguyên tố nhóm VII.B ( Mangan – Tecnexi – Reni)
2.1.1.1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VII.B
(1). Ba nguyên tố Mn (mangan), Tc (tecnexi), Re (reni) thuộc họ d ở các chu
kỳ 4, 5, 6 thuộc bảng tuần hoàn.
a. Mangan được Silơ tìm ra năm 1774, là nguyên tố nhân tạo.
Tecnexi được tổng hợp vào năm 1973 do các nhà khoa học Italia là Perie
và Segro khi chiếu chùm đơteri vào bản molipden.
Reni được hát hiện vào năm 1925 liên quan đến tên tuổi của các nhà bác
học Đức là W.Noddak, I.Noddak, O.Berg.
b. Nguyên tử khối, số thứ tự nguyên tố, sự phân bố electron và trạng thái hóa
trị của ba nguyên tố trên:
Bảng 1. Bảng nguyên tử khối, số thứ tự nguyên tố, sự phân bố electron và
trạng thái hóa trị
Nguyên Kí STT NTK Phân bố electron Hóa trị
tố hiệu
Mangan Mn 25 55,938 2 8 13 2 I, II, III, IV, V,
VI, VII
Tecnexi Tc 43 [99] 2 8 18 13 2 IV , VI, VII
Reni Re 75 186,210 2 8 18 32 13 2 I, II, III, IV, V,
VI, VII
(2) a. Cả ba nguyên tố có số electron đều được phân bố
như sau: (n-1)d 5 ns 2
(n-1)d 5 ns 2 np
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
b. Mn, Tc, Re là những nguyên tố đa hóa trị gây ra bởi các electron hóa trị.
Bậc oxi hóa đặc trưng của Mn là +2, +4 và +7, ngoài ra còn tạo ra những hợp
chất ứng với bậc oxi hóa +3, +4 và +6. Bậc oxi hóa đặc trưng của Te, Re là
+7. Khi theo chiều tăng của bậc oxi hóa, khuynh hướng tạo ra anion phức tăng
lên, còn khuynh hướng tạo ra cation phức giảm xuống.
(3). a. Tương tự các halogen – đặc biệt là clo – Mn và Re tạo ra hợp chất
Mn 2 O 7 và Re 2 O 7 có tính chất tương tự Cl 2 O 7 ; các muối pemanganat (MnO 4 - )
renat (ReO 4 - ) đồng hình với muối perclorat (ClO 4 - ); cả hai axit pemanganic
(HMnO 4 ) và axit percloric (HClO 4 ) đều là axit đơn chức và đều có tính oxi
hóa mạnh.
b. Trong số các hợp chất của mangan, có một số giống hợp chất của crom
và của sắt.
Mangan và crom tạo ra oxit có số oxi hóa thấp (tính bazơ) và trioxit (tính
axit). Muối cromat (CrO 4 2- ) đồng hình với muối manganat (MnO 4 - ). Mangan
cũng tạo nên phèn tương tự như phèn sắt K 2 SO 4 .Mn 2 (SO 4 ) 3 . 24H 2 O hoặc dạng
muối kép như (NH 4 ) 2 SO 4 .MnSO 4 .6H 2 O tương tự muối kép của sắt (II). Ngoài
ra mangan còn tạo ra các oxit MnO, Mn 2 O 3 , Mn 3 O 4 (MnO.Mn 2 O 3 ) tương tự
các oxit của sắt.
(4) Bảng 2. Một số đặc điểm của Mn, Tc, Re.
Mn Tc Re
Electron hóa trị 3d 5 4s 2 4d 5 5s 2 5d 5 6s 2
Bán kính nguyên tử (A 0 ) 1,30 1,36 1,37
Bán kính ion M 2+ (A 0 ) 0,91 0,95 -
Bán kính ion M 3+ (A 0 ) 0,70 - -
Bán kính ion M 4+ (A 0 ) 0,52 0,72 0,72
Bán kính ion M 7+ (A 0 ) 0,46 0,57 0,57
Thế ion hóa I 1 (eV) 7,34 7,23 7,87
Bán kính nguyên tử tăng từ Mn đến Re, nhưng không đáng kể, đặc biệt khi
chuyển từ Tc đến Re, do đó Tc và Re có tính chất gần nhau hơn so với Mn.
(5) Sơ đồ thế điện cực của Mn và Re
a. Trong môi trường axit
-
2-
3-
MnO 4 MnO 4 MnO 4 MnO 2 Mn 3+ Mn 2+ Mn
+0,56 +0,27 +4,27 +0,95 +1,5 -1,15
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+2,27 +1,23
+1,7
ReO 4
-
+0,77 +0,63
ReO 3 +1,51 ReO 2 Re 3+ +0,3
Re 0
+0,51 +0,26
+0,12 +0,51
2-
ReCl 6
+0,37
b. Trong môi trường bazơ
-
2-
3-
MnO 4 MnO 4 MnO 4 MnO 2 Mn 2 O 3 Mn(OH) 2
Mn +0,56 +0,27 +0,96 +0,15 -0,25 -1,51
+0,62 -0,05
+0,60
+0,34
-
ReO 4
Re 0
ReO 3 ReO 2 .2H 2 O Re 2 O 3
-0,89 -0,446 -1,25 -0,333
-0,594 -0,56
-0,584
(6) Về mặt cấu tạo, các dạng thù hình của mangan đều kết tinh theo kiểu lập
phương; còn reni kết tinh theo kiểu lục phương.
Ví dụ: dạng thù hình - Mn tồn tại ở 1070 -1130 0 C có dạng cấu trúc mạng lập
phương tâm diện có cạnh = 3,862 A 0 , theo dạng cấu trúc của Cu. Còn thù
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
hình d - Mn theo dạng - Fe, nghĩa là kết tinh theo kiểu lập phương tâm khối
có cạnh = 3,081 A 0 .
2.1.1.2. Trạng thái tự nhiên và thành phần các đồng vị
(1). *Khoáng vật chủ yếu của mangan là pirolusit (MnO 2 ); ngoài ra một số
khoáng vật khác có chứa mangan như bronit (Mn 2 O 3 ); manganit Mn 2 O 3 .H 2 O
và các sunfua MnS; MnS 2 .
*Tecnexi là nguyên tố nhân tạo.
*Lượng reni ở trong vỏ quả đất có rất ít. Quặng giàu reni nhất là các
molipdenit cũng chỉ chứa khoảng 2.10 -3 % về khối lượng.
(2). *Trong cơ thể người, mangan có khoảng 4.10 -4 % trong tim, gan và tuyến
thượng thận, ảnh hưởng đến sự trưởng thành của cơ thể và sự tạo máu.
*Trong nước biển có chứa rất ít mangan, nhưng dưới đáy biển có một
lượng rất lớn mangan.
(3). Hàm lượng các kim loại trên ở Mặt Trăng do các tàu vũ trụ Apolo và tàu
Luna được có giá trị sau:
Bảng 3. Hàm lượng trung bình của Mn, Tc, Re trên Mặt Trăng
Nguyên tố Hàm lượng trung bình (số gam/1 g mẫu đá)
Mn
Tc
Apolo – 11 Apolo - 12 Luna – 6
1,9.10 -3 1,9.10 -3 -
- - -
Re 0,01.10 -6 - -
(4). *Mangan có nhiều đồng vị từ 49 Mn đến 57 Mn, trong đó chỉ có 55 Mn là
đồng vị thiên nhiên chiếm 100%.. Đồng vị phóng xạ bền nhất là 53 Mn có chu
kỳ bán hủy là 14 năm và kém bền nhất là 49 Mn có chu kỳ bán hủy là 0,4 giây.
*Tecnexi là nguyên tố nhân tạo, các đồng vị đều có tính phóng xạ, trong
số đó đồng vị 99 Tc bền nhất có chu kỳ bán hủy là 2,12.10 5 .
*Reni có 14 đồng vị. Các đồng vị thiên nhiên là 185 Re (37,07%); 187 Re
(62,93%); còn lại là các đồng vị phóng xạ.
2.1.1.3. Điều chế Mn, Tc, Re
(1). *Mangan được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm từ các oxit MnO
hoặc Mn 3 O 4 t 0
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3Mn 3 O 4 +8Al 4Al 2 O 3 + 9Mn
*Mangan cũng có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt silic
t 0
MnO 2 + Si Mn + SiO 2
*Trong công nghiệp, mangan được điều chế bằng cách dùng cabon để
khử oxit mangan trong lò điện.
*Mangan cũng được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối sunfat.
*Mangan tinh khiết được điều chế bằng cách điện phân dung dịch MnCl 2
với catot bằng thủy ngân. Mangan hòa tan trong thủy ngân tạo ra hỗn hống
Mn-Hg. Chưng cất hỗn hống trong chân không, tách được Mn và thu hồi lại
Hg.
(2). *Người ta điều chế một lượng nhỏ tecnexi (vài mg) trong lò phản ứng hạt
nhân khi bắn phá oxit molipđen bằng notron
+ +
+ -
*Cũng điều chế trong lò phản ứng hạt nhân khi phân hạch urani.
(3). Người ta điều chế reni bằng cách dùng H 2 để khử amoni renat ở nhiệt độ
cao
t 0
2NH 4 ReO 4 + 4H 2 2Re + N 2 + 8H 2 O
2.1.1.4. Tính chất lý học của Mn, Tc, Re
(1). *Tùy theo phương pháp điều chế, mangan tạo ra ở bốn dạng thù hình.
*Mangan được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm, tồn tại ở hai dạng
- Mn và - Mn.
Dạng - Mn tồn tại ở nhiệt độ thường có khối lượng riêng là 7,21 g/cm 3 .
Dạng - Mn tồn tại ở nhiệt độ cao 742 – 1070 0 C có khối lượng riêng là 7,29
g/cm 3 .
*Nếu mangan được kết tủa bằng phương pháp điện phân, mangan tồn tại
ở dạng - Mn, bền trong khoảng 1070 – 1130 0 C, có khối lượng riêng là 7,21
g/cm 3 . Dạng thù hình tồn tại ở nhiệt độ cao hơn 1130 0 C là dạng d - Mn.
- Mn - Mn - Mn d - Mn
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Tồn tại:
Nhiệt độ thường 742 -1070 0 C 1070-1130 0 C >1130 0 C
*Các dạng - Mn và - Mn đều cứng và giòn; dạng - Mn thì mềm và
dẻo.
*Mn, Re có màu trắng bạc, còn Tc có màu xám.
*Một số hằng số vật lý của Mn, Tc, Re
Bảng 4. Một số hằng số vật lý quan trọng của Mn, Tc, Re
Tính chất Mn Tc Re
Khối lượng riêng (g/cm 3 )
Nhiệt độ nóng chảy (t nc 0 C)
Nhiệt độ sôi (t s 0 C)
Độ âm điện
7,4 11,5 21
1244 2700 3180
2120 4900 5670
1,5 1,9 1,9
(2) *Một lượng khá lớn mangan được dùng để điều chế hợp kim fero –
mangan (60% - 90% Mn; 40% - 10% Fe) khi khử hỗn hợp sắt và quặng
mangan. Loại hợp kim này rất bền và cứng, thường dùng làm ổ bi, các bộ
phận máy nghiền và làm đường ray xe lửa.
Người ta cũng dùng hợp kim của mangan để điều chế trực tiếp gang trắng
trong lò cao.
Hợp kim bronzơ – mangan (95%Cu và 5%Mn) có độ bền cơ học cao.
*Reni được dùng trong công nghiệp điện vì có độ dẫn điện cao ( ớn hơn
Hg 4,5 lần và thấp hơn W) là nguyên liệu rất tốt để làm dây tóc bóng đèn
điện, bền hơn W. Hợp kim Re và Pb dùng làm pin nhiệt điện.
Ngoài ra reni làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học hữu cơ.
2.1.1.5. Tính chất hóa học của Mn, Tc, Re
Hoạt tính hóa học của kim loại trong nhóm giảm dần từ Mn đến Re do đó khả
năng phản ứng của các chất giảm dần.
(1) *Mangan và reni không phản ứng trực tiếp với hidro, nhưng khí H 2 tan
được trong mangan nóng chảy (70 – 100 cm 3 H 2 trong 100 g Mn ở nhiệt độ
1244 0 C)
*Reni không hòa tan được khí H 2 .
(2).*Trong không khí, mangan ở dạng khối rắn, không bị oxi hóa, ngay cả khi
đun nóng vì được bao bọc bởi một lớp oxit mỏng bảo vệ cho kim loại; nếu ở
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
trạng thái vụn lại dễ bị oxi hóa hơn; nhưng mangan khó phản ứng với oxi, tạo
Mn 3 O 4 ở 940 0 C.
3Mn + 2O 2 Mn 3 O 4
Khi đun nóng bột reni trong khí quyển oxi ở 300 0 C tạo ra oxit Re 2 O 7 .
*Mangan và reni đều phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh, selen, telu tạo ra
các hợp chất như MnSe, MnSe 2 , ReSe 2 , MnTe, MnTe 2 ,...
(3). *Mangan hóa hợp trực tiếp với nitơ tạo ra Mn 3 N 2 ở nhiệt độ khoảng 600
– 1000 0 C khi cho bột mangan tác dụng với nitơ:
N 2 + 3Mn Mn 3 N 2
*Mangan và reni phản ứng trực tiếp với photpho khi nung trong ampun
hàn tạo ra các chất Mn 3 P 2 , MnP, ReP,...
(4). Mangan hóa hợp trực tiếp với cacbon và silic tạo ra các hợp chất Mn 3 C,
Mn 7 C 3 , Mn 3 Si, MnSi,...
(5). Cả mangan và reni đều phản ứng mạnh với các halogen tạo thành muối
dạng MnX 2 , ví dụ:
Mn + Cl 2 MnCl 2
(6). *Mangan có thế điện cực đứng trước Zn, nên khi đun nóng phân hủy
được H 2 O, đặc biệt khi có tạp chất như cacbon, mangan dễ bị nước và không
khí ẩm ăn mòn:
Mn + 2H 2 O Mn(OH) 2 + H 2
Tecnexi và reni không có khả năng này.
*Mangan tan trong các axit loãng HCl, H 2 tạo ra H 2
Mn + H 2 SO 4 MnSO 4 + H 2
Tecnexi và reni không có khả năng này.
*Mangan tan trong H 2 SO 4 đặc, tạo ra SO 2 , nếu H 2 SO 4 đặc nguội phản ứng
xảy ra rất chậm, nhưng khi đun nóng phản ứng xảy ra rất nhanh.
Với HNO 3 tạo ra khí NO
t 0 C
Mn + 2H 2 SO 4(đặc, nóng) MnSO 4 + SO 2 + 2H 2 O
3Mn + 8HNO 3 3Mn(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O
Mangan không thể hiện tính thụ động khi ngâm trong HNO 3 đặc nguội.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Tecnexi và reni phản ứng mạnh với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc tạo ra hợp chất ứng
với hóa trị bền của Tc(VII) và Re(VII) là
3Tc + 7HNO 3 3HTcO 4 + 7NO + 2H 2 O
2Re + 7H 2 SO 4 2HReO 4 + 7SO 2 + 6H 2 O
(7). Mangan không phản ứng với kiềm.
2.1.1.6. Các hợp chất với số oxi hóa +2
(1). Số phối trí đặc trưng của Mn(II) là bằng 6 ứng với dạng lai hóa sp 3 d 2 với
sự phân bố liên kết tám mặt.
Các hợp chất Mn(II) đều có tính thuận từ và đều có 5 electron độc thân. Cấu
tạo của phức chất tám mặt spin cao của Mn(II) tương ứng với cấu hình
electron
d d d d d d d d d d ∗ d ∗
Đa số các muối đều dễ hòa tan trong nước và đều là muối bền nhất của
Mn(II). Khi tan trong nước, các muối Mn(II) phân ly tạo ra phức – aquo
[Mn(OH) 6 ] 2+ và dung dịch có màu hồng.
Một số hợp chất không tan trong nước như MnO, MnS, MnF 2 , Mn(OH) 2 ,
MnCO 3 , Mn 3 (PO 4 ) 2 .
(2). Mangan (II) oxit (MnO) được điều chế bằng cách nhiệt phân Mn(II)
oxalat hoặc cacbonat khi không có không khí (nung trong luồng khí H 2 hoặc
N 2 )
t 0
COO
Mn MnO + CO + CO 2
COO
t 0
MnCO 3 MnO + H 2 O
Cũng dùng H 2 hoặc CO để khử oxit bậc oxi hóa cao như MnO 2 , Mn 3 O 4
MnO 2 + H 2 MnO + H 2 O
MnO là chất tinh thể, màu xanh xám, t nc
0
= 1780 0 C. Không tan trong nước,
không phản ứng với nước. Ở trạng thái tinh thể, hoàn toàn bền trong không
khí, nhưng ở dạng bột dễ bị oxi hóa tạo thành các oxit cao
6MnO + O 2 2Mn 3 O 4 (MnO 2 ; Mn 2 O 3 )
MnO bị H 2 khử thành kim loại nhưng phải ở nhiệt độ rất cao:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MnO + H 2 Mn
+ H 2 O
MnO tan trong các axit tạo thành muối Mn(II)
MnO + 2HCl MnCl 2 + H 2 O
(3). Mangan (II) hidroxit (Mn(OH) 2 ) tương tự như Fe(OH) 2 , khi cho kiềm tác
dụng với dung dịch muối Mn(II) tạo ra kết tủa màu trắng:
MnSO 4 + 2NaOH Mn(OH) 2 + Na 2 SO 4
Một số phức amoniacat của Mn(II) như [Mn(NH 3 ) 6 ]Cl 2 , [Mn(NH 3 ) 6 ](ClO 4 ) 2
cũng dễ dàng bị thủy phân tạo thành Mn(OH) 2 :
[Mn(NH 3 ) 6 ]Cl 2 + 2H 2 O ⇌ Mn(OH) 2 + 2NH 4 Cl + 4NH 3
Vì vậy các loại hức trên chỉ tồn tại ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch
nhưng hải có lượng dư NH 3 rất lớn.
Mn(OH) 2 để trong không khí dần dần bị hóa nâu vì bị oxi hóa theo phương
trình:
2Mn(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 2Mn(OH) 4
Hay 2Mn(OH) 2 + O 2 2[MnO 2 .H 2 O] (rắn)
Mn(OH) 2 không tan trong nước (T t = 4,5.10 -13 ), là một bazơ, dễ tan trong axit
tạo thành các muối Mn(II).
Mn(OH) 2 + H 2 SO 4 MnSO 4 + 2H 2 O
Trong môi trường kiềm, Mn(OH) 2 sẽ bị oxi hóa, ngay cả O 2 của không khí:
6Mn(OH) 2 + O 2 2Mn 2 MnO 4 + H 2 O
(4). Mangan (II) clorua (MnCl 2 .4H 2 O) được điều chế bằng cách cho kim loại,
oxit, hidroxit, cacbonat tác dụng với axit HCl và kết tinh từ dung dich nước:
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
Trong tinh thể hidrat hóa, một số phân tử H 2 O đã đóng vai trò phối tử. Ở trạng
thái khan tạo ra tinh thể hình phiến màu hồng. Nóng chảy ở 650 0 C và trong
luồng khí H 2 , MnCl 2 bay hơi ở 1190 0 C; H 2 không khử được MnCl 2 nhưng khi
đun nóng trong luồng khí O 2 hoặc trong hơi nước chuyển thành Mn 2 O 3
4MnCl 2 + O 2 + 4H 2 O 2Mn 2 O 3 + 8HCl
(5). Mangan (II) sunfat (MnSO 4 )
t 0
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phương pháp điều chế MnSO 4 tương tụ như MnCl 2 là cho kim loại, oxit,
hidroxit, muối cacbonat tan trong dung dịch H 2 SO 4 :
MnO + H 2 SO 4 MnSO 4 + H 2 O
Trong công nghiệp, MnSO 4 được điều chế bằng cách cho pirolusit (MnO 2 ) tan
trong H 2 SO 4 đặc nóng hoặc nung hỗn hợp MnO 2 với FeSO 4 :
2MnO 2 + 2H 2 SO 4 2MnSO 4 + 2H 2 O + O 2
4MnO 2 + 4FeSO 4 4MnSO 4 + 2Fe 2 O 3 + O 2
Ở trạng thái khan hầu như là màu trắng. Khi kết tinh từ dung dịch tạo ra tinh
thể có màu hồng khác nhau phụ thuộc vào hàm lượng kết tinh.
MnSO 4 .H 2 O; MnSO 4 .4H 2 O; MnSO 4 .5H 2 O; MnSO 4 .7H 2 O
Trong tinh thể các sunfat đó, các nhóm SO 4 đóng vai trò cầu nối giữa các
nguyên tử Mn(II)
O
S
O
H 2 O O O OH 2
H 2 O OH 2
Mn Mn (MnSO 4 .4H 2 O)
H 2 O OH 2
H 2 O O O OH 2
S
O
Từ dung dịch MnSO 4 và muối sunfat của kim loại kiềm có thể tách ra những
tinh thể muối kép dạng M 2 SO 4 .MnSO 4 .nH 2 O (n = 2; 4; 6)
Khi tác dụng với chất oxi hóa, MnSO 4 thể hiện tính khử phụ thuộc vào môi
trường:
Trong môi trường kiềm mạnh Mn 2+ MnO 4 2- . Ví dụ:
3MnSO 4 + 2KClO 3 + 12KOH (nóng chảy) 3K 2 MnO 4 + 2KCl + 3K 2 SO 4 + 6H 2 O
Trong môi trường axit, Mn 2+
ví dụ PbO 2 :
O
MnO 4 - , khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh,
2MnSO 4 + 5PbO 2 + 6HNO 3 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2 PbSO 4 + 2H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(6). Mangan (II) nitrat (Mn(NO 3 ) 2 ) được điều chế bằng cách cho kim loại,
oxit, hidroxit, cacbonat tác dụng với HNO 3 loãng tạo ra dung dịch màu hồng
nhạt:
Mn(OH) 2 + 2HNO 3 Mn(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
Ở nhiệt độ thường, tinh thể tách ra ở dạng Mn(NO 3 ) 2 .6H 2 O; nếu cao hơn ở
25 0 C ở dạng Mn(NO 3 ) 2 .3H 2 O.
Dễ tan trong nước, khi đun nóng tách ra NO 2 và MnO 2 :
Mn(NO 3 ) 2 MnO 2 + 2NO 2
Đấy là phương pháp điều chế MnO 2 nguyên chất.
(7). Mangan (II) cacbonat (MnCO 3 ) được điều chế bằng cách cho muối
Mn(II) tác dụng với dung dịch cacbonat.
bazơ:
Nếu tác dụng với dung dịch muối cacbonat sẽ thu được muối cacbonat
2MnSO 4 + 2Na 2 CO 3 + H 2 O 2Na 2 SO 4 + [MnCO 3 .Mn(OH) 2 ] + CO 2
Nếu tác dụng với dung dịch muối hidro cacbonat đã bão hòa khí CO 2
tạo ra kết tủa màu trắng:
Mn(NO 3 ) 2 + 2NaHCO 3 MnCO 3 + 2NaNO 3 + CO 2 + H 2 O
MnCO 3 là chất bột màu trắng, mịn như lông tơ, không tan trong nước (T t =
1.10 -10 ở 25 0 C). Khi đun nóng đến 100 0 C, bị phân hủy:
100 0 C
MnCO 3 MnO + CO 2
Khi để trong không khí ẩm dễ bị oxi hóa chuyển thành màu thẫm lại do tạo ra
Mn 2 O 3 .
(8). Mangan (II) sunfat (MnS). Khi cho muối mangan (II) tác dụng với muối
sunfat tan, tạo ra kết tủa màu hồng thẫm. Màu của kết tủa thay đổi tùy theo
điều kiện tạo kết tủa.
Khi để lâu (không có không khí) tạo ra dạng khan MnS màu xanh.
Để trong không khí, bị oxi hóa chuyển dần sang màu nâu:
MnS + O 2 + 2H 2 O S + MnO 2 .2H 2 O
Không tan trong nước (T t = 2,5.10 -10 )
2.1.1.7. Các hợp chất với số oxi hóa +4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(1). Các muối đơn giản của Mn(IV) đều không bền. Đa số các muối đều được
biết ở dạng muối phức axido như M 2 1 [MnF 6 ], M 2 1 [MnCl 6 ], còn dạng MnF 4 ,
MnCl 4 đều không bền, dễ bị phân hủy.
Với mangan (IV) thì bền nhất là MnO 2 và Mn(OH) 2 hay MnO 2 .2H 2 O.
(2). Mangan(IV) oxit (MnO 2 ) là thành phần chính của khoáng chất piroluzit.
MnO 2 tinh khiết được điều chế bằng cách đun nóng Mn(NO 3 ) 2 đến 200 0 C:
Mn(NO 3 ) 2 MnO 2 + 2NO 2
Các dung dịch muối mangan(II) cũng đều bị oxi hóa bởi bột tẩy, hipoclorit,
KMnO 4 và những tác nhân oxi hoá khác đều tạo ra MnO 2 trong môi trường
kiềm:
MnSO 4 + CaOCl 2 + 2NaOH MnO 2 + Na 2 SO 4 + CaCl 2 + H 2 O
2KMnO 4 + 3MnSO 4 + 4KOH 5MnO 2 + 3K 2 SO 4 + 2H 2 O
MnO 2 là chất bột màu nâu đen, không tan trong nước.
Khi đun nóng bị phân hủy:
3MnO 2 Mn 3 O 4 + O 2
Và khi đun nóng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra O 2
2MnO 2 + 2H 2 SO 4(đặc nóng) 2MnSO 4 + O 2 + 2H 2 O
MnO 2 và Mn(OH) 2 đều có tính lưỡng tính. Tác dụng với H 2 SO 4 đặc tạo ra
muối Mn(SO 4 ) 2 không bền, còn khi nung nóng chảy với kiềm tạo ra các hợp
chất M 2 1 MnO 3 và M 4 1 MnO 4 :
2KOH + MnO 2 K 2 MnO 3 + H 2 O
4KOH + MnO 2 K 4 MnO 4 + 2H 2 O
MnO 2 có tính oxi hóa mạnh và có cả tính khử.
Oxi hóa HCl đặc tạo ra khí clo:
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
Trong môi trường axit, MnO 2 oxi hóa muối Fe(II) thành muối Fe(III), oxi
hóa axit oxalic thành CO 2 :
MnO 2 + 2FeSO 4 + H 2 SO 4 MnSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + H 2 O
MnO 2 + (COOH) 2 + H 2 SO 4 MnSO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O
Oxi hóa axit sunfurơ thành Mn(II) đithionat; oxi hóa H 2 O 2 thành O 2 :
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MnO 2 + 2H 2 SO 3 MnS 2 O 6 + 2H 2 O
MnO 2 +
H 2 O 2 + H 2 SO 4 MnSO 4 + O 2 + 2H 2 O
Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn, MnO 2 thể hiện tính khử.
Khi cho MnO 2 trộn với dung dịch KOH 5% đun nóng ở 250 o C rồi cho không
khí đi qua sẽ tạo ra K 2 MnO 4 màu lục:
2MnO 2 + 4KOH + O 2 2K 2 MnO 4 + 2H 2 O
Hoặc 3MnO 2 + KClO 3 + 6KOH 3K 2 MnO 4 + KCl + 3H 2 O
Trong môi trường axit, tạo ra dung dịch màu tím:
2MnO 2 + 3PbO 2 + 6HNO 3 2HMnO 4 + KCl + 3H 2 O
(3) Người ta cũng biết được các hợp chất hóa trị (IV) của tecnexi và reni như
TcO 2 , ReO 2 , các halogenua như ReCl 4 , M 2 1 ReCl 6 ...
(4) MnO 2 là hợp chất có nhiều ứng dụng trong thực tế. Dùng trong công
nghiệp thủy tinh để oxi hóa các hợp chất sunfua và các hợp chất của sắt; dùng
trong các mặt nạ phòng độc tránh cacbon oxit. Dùng làm chất oxi hóa trong
pin để khử hiđro; dùng trong công nghệ chế tạo diêm.
Ngoài ra, MnO 2 được dùng làm chất oxi hóa trong môi trường axit, làm chất
xúc tác cho quá trình nhiệt phân KClO 3 ...
2.1.1.8. Các hợp chất với số oxi hóa +6
(1) Các hợp chất ứng với số oxi hóa +6 đều không bền. Với mangan, được
biết rõ nhất là muối manganat MnO 4 2- ; trong dung dịch nước tồn tại cân bằng
sau:
3MnO 4
2-
+ 2H 2 O ⇌ 2MnO 4
-
+ MnO 2 + 4OH -
vì vậy các muối manganat bền trong môi trường kiềm, còn muối pemanganat
bền trong môi trường axit.
Các muối TcO 4 2- , ReO 4 2- trong dung dịch nước cũng tồn tại cân bằng như
trên.
(2) Kali manganat (K 2 MnO 4 ). Như trên đã nêu, nếu nung nóng hỗn hợp gồm
MnO 2 với NaOH hoặc KOH khi có mặt của không khí hoặc một tác nhân oxi
hóa khác như clorat, nitrat tạo ra manganat:
MnO 2 + KNO 2 + 2KOH K 2 MnO 4 + KNO 2 + H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hòa tan sản phẩm vào nước tạo ra dung dịch màu xanh lá cây, và khi làm bay
hơi trong chân không thu được tinh thể màu xanh lá cây là K 2 MnO 4 hoặc
Na 2 MnO 4 .10H 2 O, đồng hình với các muối sunfat.
Khi axit hóa dung dịch K 2 MnO 4 tạo ra axit H 2 MnO 4 nhưng lại không bền,
phân hủy ngay theo phương trình:
3H 2 MnO 4 2HMnO 4 + MnO 2 + 2H 2 O
Khi đun nóng dung dịch K 2 MnO 4 tạo ra dung dịch màu tím và kết tủa màu
nâu đen:
3K 2 MnO 4 + 2H 2 O 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KOH
Các muối K 2 MnO 4 , Na 2 MnO 4 đều dễ tan trong nước; BaMnO 4 ít tan (Tt =
2,5.10 -10 )
Nói chung, tất cả các dẫn xuất của mangan (VI) đều có tính oxi hóa mạnh.
Trong môi trường kiềm sẽ bị khử đến MnO 2 , còn trong môi trường axit tạo ra
muối Mn(II):
K 2 MnO 4 + 2H 2 S + 2H 2 SO 4 2S
+ MnSO 4 + K 2 SO 4 + 4H 2 O
K 2 MnO 4 + 2Fe(OH) 2 + 2H 2 O MnO 2 + 2Fe(OH) 3 + 2KOH
Vì Mn(VI) ứng với số oxi hóa trung gian, nên khi tác dụng với chất oxi hóa
mạnh, các manganat có thể bị oxi hóa tạo thành pemanganat MnO 4 - . Ví dụ:
2KMnO 4 + Cl 2 2KMnO 4 + 2KCl
4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O 4KMnO 4 + 4KOH
(3) Người ta đã biết được một số hợp chất của Re(VI) như ReF 6 có màu vàng
nhạt; ReCl 6 có màu xanh; ReOCl 4 , ReOF 4 ; ReO 3 có màu đỏ. Các hợp chất đó
đều có tính axit. Trừ ReO 3 , còn lại dễ dàng bị nước phân hủy:
3ReF 6 + 12H 2 O 2HReO 4 + Re(OH) 4 + 18HF
3ReOF 4 + 9H 2 O 2HReO 4 + Re(OH) 4 + 12HF
Reni trioxit không tác dụng với H 2 O và với axit, còn trong kiềm xảy ra quá
trình tự oxi hóa khử:
3ReO 3 + 4KOH 2KReO 4 + K 2 ReO 3 + 2H 2 O
Các dẫn xuất của Re(VI) thể hiện tính khử, dễ dàng bị oxi hóa, ngay cả
oxi của không khí:
4K 2 ReO 4 + O 2 + 2H 2 O 4KReO 4 + 4KOH
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2.1.1.9. Các hợp chất với số oxi hóa +7
(1) Theo dãy các hợp chất Mn(VII), Tc(VII), Re(VII) thì độ bền tăng dần.
Chẳng hạn, với Mn(VII) chỉ được biết Mn 2 O 7 và oxoflorua MnO 3 F, còn với
Re
(VII) đã điều chế một dãy hợp chất ReF 7 , ReOF 5 , ReO 2 F 3 , ReO 3 F, Re 2 O 7 ;
Ví dụ:
Mn 2 O 7 có màu xanh thẫm T nc = 5,9 o C.
Re 2 O 7 màu vàng
T nc = 296 o C
Trong các dẫn xuất của Mn(VII) thì quan trọng nhất trong thực tế là KMnO 4
(2) Axit pemanganic (HMnO 4 ) và anhiđrit penanganic (Mn 2 O 7 ). Khi đun nóng
một dung dịch gồm muối Mn(II) với PbO 2 và HNO 3 tạo ra axit pemanganic:
2Mn(NO 3 ) 2 + 5PbO 2 + 6HNO 3 2HMnO 4 + 5Pb(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
Khi làm lạnh một dung dịch đặc KMnO 4 và AgNO 3 thu được kết tủa màu đỏ
AgMnO 4 (T t = 1,6.10 -3 ).
Nếu cho BaCl 2 vào dung dịch có chứa AgMnO 4 thì AgCl sẽ kết tủa (T t =
1,78.10 -10 ), còn lại Ba(MnO 4 ) 2 trong dung dịch:
2AgMnO 4 + BaCl 2 Ba(MnO 4 ) 2 + 2AgCl
Từ dung dịch bari pemanganat, cho thêm một lượng H 2 SO 4 cần thiết, sau khi
tách kết tủa BaSO 4 , dung dịch còn lại có chứa HMnO 4 :
Ba(MnO 4 ) 2 + H 2 SO 4 2HMnO 4 + BaSO 4
Axit pemanganic là một axit mạnh tương đương HCl và HNO 3 ; dung dịch chỉ
có thể cô đặc đến 20%, sau đó bắt đầu bị phân hủy:
4HMnO 4 4MnO 2 + 3O 2 + 2H 2 O
Anhiđrit tương ứng với HMnO 4 là Mn 2 O 7 . Mn 2 O 7 là chất lỏng, màu xanh
thẫm thu được khi cho H 2 SO 4 đặc 90% tác dụng với KMnO 4 :
2KMnO 4 + H 2 SO 4 K 2 SO 4 + Mn 2 O 7 + H 2 O
Khi bay hơi, tạo ra hơi màu tím cùng với hơi nước. Khi đun nóng bị phân
hủy:
2Mn 2 O 7 4MnO 2 + 3O 2
Vì vậy Mn 2 O 7 là chất oxi hóa rất mạnh, ete, rượu và nhiều chất hữu cơ khác
bốc cháy khi tiếp xúc với Mn 2 O 7 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Tác dụng với nước tạo ra HMnO 4 :
Mn 2 O 7 + H 2 O 2HMnO 4
(3) Kali pemanganat ( KMnO 4 ) là một muối quan trọng nhất của axit
pemanganic. Để điều chế KMnO 4 có thểbằng cách cho K 2 MnO 4 tác dụng với
H 2 SO 4 :
3K 2 MnO 4 + 2H 2 SO 4 2K 2 SO 4 + 2KMnO 4 + MnO 2 + 2H 2 O
Lọc tách MnO 2 , sau đó cô dung dịch nước lọc. Kali pemanganat có độ hòa tan
bé hơn kali sunfat nên kết tinh trước.
• Cũng có thể điều chế bằng cách cho clo tác dụng với K 2 MnO 4 :
K 2 MnO 4 + Cl 2 2KMnO 4 + 2KCl
hoặc cho khí CO 2 tác dụng với dung dịch K 2 MnO 4 :
3K 2 MnO 4 + 4CO 2 + 2H 2 O 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KHCO 3
3K 2 MnO 4 + 2CO 2 2KMnO 4 + MnO 2 + 2K 2 CO 3
• KMnO 4 ở trạng thái rắn là những tinh thể hình thoi, dễ kết tinh màu tím đỏ
gần như đen, có ánh kim. Tan trong nước có màu tím đậm; dung dịch loãng
có màu đỏ.
• Ở trạng thái rắn kết tinh đồng hình với KClO 4 . Khi nung nóng bị phân hủy ở
200 o C:
2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
và khi đun sôi với dung dịch kiềm tạo ra K 2 MnO 4 và O 2 :
4KMnO 4 + 4KOH 4K 2 MnO 4 + 2H 2 O + O 2
• Kali pemanganat là chất oxi hóa mạnh có nhiều ứng dụng thực tế trong
phòng thí nghiệm. Tính oxi hóa của KMnO 4 phụ thuộc vào môi trường của
dung dịch, mạnh nhất là môi trường axit. Ví dụ:
Trong môi trường axit:
2KMnO 4 + 5K 2 SO 3 + 3H 2 SO 4 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 3H 2 O
Trong môi trường trung tính:
2KMnO 4 + K 2 SO 3 + H 2 O 2MnO 2 _+ 3K 2 SO 4 + 2KOH
Trong môi trường kiềm:
2KMnO 4 + K 2 SO 3 + 2KOH 2K 2 MnO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phản ứng tạo ra K 2 MnO 4 phải có nồng độ kiềm cao và chất khử ít, hơn nữa
các phản ứng trên thường xảy ra trong dung dịch loãng, do đó sản phẩm khử
trong môi trường kiềm hay trung tính thường là MnO 2 .
• Trong dung dịch, KMnO 4 oxi hóa được các muối Fe(II) thành muối Fe(III);
axit H 2 SO 4 thành H 2 SO 4 ; sunfit thành sunfat; axit oxalic tạo ra CO 2 và H 2 O
(60 o C); iotua thành iot; axit halogenhiđric thành halogen tương ứng; nitrit
thành nitrat; hiđro mới sinh thành H 2 O; hiđro sunfua thành lưu huỳnh;
thiosunfat thành sunfat; amoniac và muối amoni thành nitơ; muối stanit thành
muối stanat... Ví dụ:
2KMnO 4 + 10H + 3H 2 SO 4 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 8H 2 O
6KMnO 4 + 10NH 3 + 9H 2 SO 4 5N 2 + 6MnSO 4 + 3K 2 SO 4 + 24H 2 O
• Trong môi trường axit, oxi hóa được cả H 2 O 2 :
2KMnO 4 + H 2 O 2 + 4H 2 SO 4 2MnSO 4 + 2KHSO 4 + 8H 2 O + 5O 2
• KMnO 4 oxi hóa được muối Mn(II) thành MnO 2 :
3MnSO 4 + 2KMnO 4 + 2H 2 O 5MnO 2 + K 2 SO 4 + 2H 2 SO 4
(4) Người ta cũng đã biết các muối kim loại kiềm khác như LiMnO 4 .3H 2 O dễ
tan; NaMnO 4 .3H 2 O dễ tan; RbMnO 4 ít tan (T t = 2,9.10 -3 ), CsMnO 4 khó tan
(T t = 9,1.10 -5 ); muối pemanganat của kim loại kiềm thổ, kim loại nặng như
Ca(MnO 4 ) 2 .5H 2 O dễ tan; Ba(MnO 4 ) 2 tan; AgMnO 4 ít tan (T t = 1,6.10 -3 );
(5) Các hợp chất Tc(II), Re(VII) tương tự các hợp chất của Mn(VII).
• Các oxit Tc 2 O 7 và Re 2 O 7 cũng được điều chế bằng cách đun nóng các
axit HTcO 4 và HReO 4 :
2HReO 4 Re 2 O 7 + H 2 O
2HTcO 4 Tc 2 O 7 + H 2 O
Cũng có thể thu được khi đun nóng bột Tc hay Re trong luồng khí oxi:
4Re + 7O 2 2Re 2 O 7
4Tc + 7O 2 2Tc 2 O 7
Cả hai đều là chất rắn màu vàng và đều dễ tan trong nước tạo ra axit tương
ứng:
Re 2 O 7 + H 2 O 2HReO 4
Tc 2 O 7 + H 2 O 2HTcO 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Các axit HTcO 4 và HReO 4 (axit petecnexic và axit perenic) đều là những
axit mạnh. Phương pháp điều chế chủ yếu là cho kim loại tương ứng tác dụng
với HNO 3 30%:
3Re + 7HNO 3 3HReO 4 + 7NO + 2H 2 O
Các dung dịch loãng HTcO 4 và HReO 4 đều không có màu và khi đun nóng bị
phân hủy thành anhiđrit tương ứng.
• Các muối petecnat và perenat đều không có màu (nếu cation không màu).
Đa số đều dễ tan trong nước, một số muối perenat khó tan KReO 4 (T t = 1,9.10 -
3 ); RbReO 4 (T t = 9,6.10 -4 ); CsReO 4 (T t = 4.10 -4 ); AgReO 4 (T t = 7,9.10 -5 );
Ba(ReO 4 ) 2 (T t = 5,3.10 -2 ).
(6) So sánh với các dẫn xuất của Mn(VII) thì các dẫn xuất của Tc(VII) và
Re(VII) bền hơn.
Chẳng hạn: Mn 2 O 7 ởtrạng thái lỏng; ΔH 298 = - 743 kJ/mol.
Tc 2 O 7 ởtrạng thái rắn; ΔH 298 : - 1117 kJ/mol.
Re 2 O 7 ởtrạng thái rắn; ΔH 298 = - 1243 kJ/mol.
• HMnO 4 chỉ cô đặc đến 20%, còn HTcO 4 và HReO 4 có thể cô dung dịch đến
khô.
Các axit đó đều có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh, nhưng tính oxi hóa
và tính axit giảm dần từ HMnO 4 đến HReO 4 .
• Muối perenat rất bền khi nung nóng, ví dụ KReO 4 nóng chảy ở 555 o C và
đến 1370 o C vẫn chưa bị phân hủy; trong khi đó KMnO 4 bị phân hủy ở 200 o C.
• Người ta chưa biết được hợp chất không chứa oxi của Mn(VII) nhưng đã
điều chế được các hợp chất của Re(VII) như Re 2 S 7 , HReS 4 ...
(7) Với mangan, tạo ra các oxit và các hiđroxit ứng với bậc oxi hóa từ thấp
đến cao và sự biến đổi bậc oxi hóa ảnh hưởng đến tính chất của chúng:
MnO Mn 2 O 3 MnO 2 (MnO 3 ) Mn 2 O 7
Tính axit tăng dần
Mn(OH) 2 Mn(OH) 3 Mn(OH) 4 H 2 MnO 4 HMnO 4
Tính axit tăng dần
• Tính axit tăng theo dãy trên cũng có thể giải thích trong khuôn khổ sự tương
quan điện tích và bán kính của các ion. Khi chuyển từ Mn(II) - Mn(VII), bán
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
kính của ion giảm dần, điện tích của ion tăng dần, nên khả năng tách ion H +
tăng dần theo chiều từ Mn(OH) 2 đến HMnO 4 .
• Độ bền của ion MnO 4
-
lớn hơn độ bền của ion MnO 4 2- cũng được giải thích
trong phạm vi của thuyết obitan phân tử như sau:
Trong ion phức hình 4 mặt, chẳng hạn như MnO 4 - , CrO 4 - , MnO 4 2- ... thì các
obitan của chất tạo phức tham gia hình thành liên kết gồm 5 obitan (n-1)d;
một obitan ns và ba obitan np, với các obitan p của bốn phối tử.
• Trong ion MnO 4 - có 24 electron hóa trị gồm 7 electron của nguyên tử Mn
(3d 5 4s 2 ), 16 electron của 4 nguyên tử oxi O (2p 4 ) và 1 electron do tích điện
của ion. Trong ion MnO 4 2- có 25 electron hóa trị đã tham gia hình thành liên
kết.
Sự phân bố electron trong các obitan phân tử (MO) trong ion MnO 4 - và ion
MnO 4
2-
có cấu hình như sau (hình 65 ).
MnO 4 - : (d ) (p ) (p)
MnO 4 2- : (d ) (p ) (p) (p )
Như vậy, trong ion MnO 4 - có một electron hóa trị chiếm MO phản liên kết, do
đó ion MnO 4 - kém bền hơn ion MnO 4 - .
Tương tự như vậy, trong các ion MnO 3- 4 ; MnO 4- 4 có 2 và 3 electron chiếm
MO phản liên kết nên càng kém bền, và vì vậy chúng ta hiểu được tính không
bền của số phối trí 4 trong hợp chất Mn(IV) và cũng hiểu được vì sao các ion
3-
MnO 4 MnO 4- 4 không tồn tại.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2.1.2. Các nguyên tố nhóm VII.B ( Mangan – Tecnexi – Reni)
2.1.2.1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VIIIB
(1) Nhóm VIIIB gồm 9 nguyên tố thuộc họ d ở các chu kỳ 4; 5; 6 thuộc bảng
tuần hoàn.
• Sắt (Ferrum) được biết từ thời kỳ cổ đại. Coban (Cobaltum) được một nhà
khoa học Thụy Điển là Bran(G.Bandt) tìm ra năm 1775. Niken (Niccolum)
được tìm ra năm 1751 bởi nhà hóa học kiêm khoáng vật học người Thụy Điển
là Cronstet (A. Cronstedt) và đến đầu thế kỷ thứ 19 mới được nhà hóa học
người Đức là Richte (J. Richter) nghiên cứu kỹ về tính chất của niken kim
loại.
• Ruteni (Ruthenium) do nhà hóa học người Nga là Claoxơ (K.Klaus) tìm
ra năm 1843; hai nguyên tố rođi (Rhodium) và palađi ( Palladium) đều tìm ra
năm 1803 do phát minh của nhà hóa học người Anh là Volastơn (W.
Wollaston); osmi (Osmium) và iriđi (Iriđium) do nhà hóa học người Anh là
Thenơn (S. Tennant ) tìm ra năm 1804, còn platin (Platinium) đã biết từ thời
cổ đại.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(2) Khi so sánh tính chất lý học và hóa học cơ bản của các nguyên tố nhóm
VIIB, người ta thấy các nguyên tố sắt, coban và niken có tính chất tương tự
nhau, nên được xếp chung thành họ sắt; các nguyên tố còn lại có tính chất
giống nhau theo chiều thẳng đứng, nên được xếp chung thành họ platin. Nói
cách khác, khi khảo sát các tính chất của các nguyên tố nhóm VIIIB, người ta
không xem nhóm này là một nhóm thống nhất như các nhóm khác, mà xem là
những bộ ba chuyển tiếp giữa các nguyên tố nhóm VIIB (Mn, Tc, Re) và
nhóm IB (Cu, Ag, Au). Tóm tắt như sau:
HỌ SẮT
25 26 27 28
29
Mn Sắt Coban Niken
Cu
HỌ PLATIN
43 44 45 46
47
Tc Ruteni Rodi Paladi
Ag
75 76 77 78
79
Re Osmi Iridi Platin
Au
(3) Nguyên tử khối, sự phân bố electron và trạng thái hóa trị của các nguyên
tố đó như sau:
Nguyên tố Kí
hiệu
Nguyên
khối
tử
Phân bố electron
Hóa trị
Sắt Fe 55,847 2 8 14 2 I, II, III, IV, VI
Coban Co 58,933 2 8 15 2 I, II, III, IV
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Niken Ni 58,710 2 8 16 2 I, II, III, IV
Ruteni Ru 101,070 2 8 18 1
5
Rođi Rh 102,905 2 8 18 1
6
Palađi Pd 106,400 2 8 18 1
8
Osmi Os 190,200 2 8 18 3
2
Iriđi Ir 192,220 2 8 18 3
2
Platin Pt 195,090 2 8 18 3
2
1 II, III, IV, V, VI, VII,
VIII
1 I, II, III, IV, VI
0 II, III, IV
14 2 II, III, IV, VI, VIII
15 2 I, II, III, IV, VI
17 1 I, II, III, IV, VI
(4) Về tính chất , các nguyên tố thuộc nhóm VIIIB có những nét chung như
sau:
• Đều có tính chất của kim loại, màu sắc từ xám đến xám trắng; rất khó
nóng chảy và rất khó bay hơi; thể tích nguyên tử thấp.
• Tất cả đều có khả năng hấp thụ hiđro trên bề mặt ít hoặc nhiều và gây ra
hoạt tính cao của hiđro (hiđro hoạt động).
• Tất cả đều có tác dụng xúc tác cho phản ứng hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
• Đều có khuynh hướng tạo phức, đặc trưng nhất là phản ứng tạo phức với
NH 3 , với CO và cả với NO.
• Có khả năng tạo ra nhiều hợp chất có hóa trị khác nhau và có thể dễ
chuyển hóa từ trạng thái hóa trị này đến trạng thái hóa trị khác.
• Đều tạo ra hợp chất có màu ngay cả ở trạng thái tự do (dạng hiđrat hóa ).
• Hiđroxit của chúng đều có tính bazơ yếu, hoặc axit yếu, hoặc có tính
lưỡng tính.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Có ái lực yếu đối với oxi và giảm dần từ trái sang phải; nhưng lại có ái
lực mạnh với lưu huỳnh và tăng dần từ trái sang phải. Về mặt này, các nguyên
tố nhóm VIIIB tương tự nhóm IB.
(5) Về cấu hình elcctron, nguyên tố nhóm VIIIB đều thuộc họ d mà nguyên tử
lắp đầy dần các obitan d ở lớp (n - l) - (n là số thứ tự của chu kỳ).
(6) Tinh thể các kim loại đó có cấu trúc theo mạng như sau:
Fe
Mạng lập phương tâm
khối
a = 2,8664 o A
Ru
Mạng lục phương
a = 2,7085 o A ;
c = 4,2816 o A
Os
Mạng lục phương
a = 2,7353 o A ;
c = 4,3191 o A
Co
Mạng lục phương
a = 1,5063 o A ;
c = 4,0795 o A
Rh
Mạng lập phương tâm
diện
a = 3,8044 o A
Ir
Mạng lập phương tâm
diện
a = 3,8938 o A
Ni
Mạng lập phương tâm
diện
a = 3,5238 o A
Pd
Mạng lập phương tâm
diện
a = 3,8907 o A
Pt
Mạng lập phương tâm
diện
a = 3,9239 o A
CÁC KIM LOẠI HỌ SẮT
2.1.2.2. Nhận xét chung về kim loại họ sắt
(l) Cả ba kim loại sắt, coban và niken ở trạng thái kim loại cũng như ở trạng
thái hợp chất đều có những đặc điểm giống nhau về tính chất:
- Cả ba kim loại đều tạo ra các muối có số oxi hóa +2; ngoài ra sắt tạo ra
các muối có số oxi hóa +3; coban(II) dễ dàng chuyển thành Co(III) nhưng
thường gặp trong các hợp chất phức; với niken thì chủ yếu tạo ra hợp chất
Ni(II).
- Khuynh hướng tạo ra hợp chất hóa trị I tăng từ sắt đến niken; niken dễ
dàng tạo ra hợp chất hóa trị I tương tự đồng.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hóa trị cực đại của sắt là VI ( trong ferat FeO 4 2- ) tương tự mangan; trong
khi đó hóa trị của coban và niken là (IV) trong các hợp chất của đioxit dễ
dàng bị phân bảy tách ra oxi.
(2) Một số đặc điểm nguyên tử của ba nguyên tố trên.
Fe Co Ni
Electron hóa trị 3d 6 4s 2 3d 7 4s 2 3d 8 4s 2
Bán kính nguyên tử ( o A )
Bán kính ion M 2+ ( o A )
Bán kính ion M 3+ ( o A )
1,26 1,25 1,24
0,80 0,78 0,74
0,67 0,64 -
Thế ion hóa I 1 (eV) 7,90 7,86 7,63
(3) Thế điện cực : tóm tắt theo sơ đồ sau :
• Trong môi trường axit:
6 4 3 2 0
3 Fe
0,77 2 Fe
0,44
Fe
0,04
[Fe(CN) ] [Fe(CN) ]
3
4
6 6
0,361 1,16
1,416 3 1,92 2 0,28
CoO2
Co Co Co
NiO NiO Ni Ni
2 1,8 1,56 2 0,257
4 2
1,6
Trong môi trường bazơ:
6 4 3 2 0
FeO FeO FeO(OH) Fe
2 0,55 0,68 0,8
4 2
NiO NiO Ni Ni
2 0,4 0,49 2 0,72
2 2
(4) Về cấu tạo tinh thể :
• Sắt có bốn dạng thù hình, có cấu tạo như hình 66.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hình 1. Mạng tinh thể các dạng thù hình của Fe
- Ở điều kiện thường đến 770 o C tồn tại dạng Fe có mạng lập phương
tâm khối;
- Ở 770 o C dạng Fe chuyển thành dạng Fe, mạng tinh thể không thay
đổi nhưng độ dài giữa hai nguyên tử tăng lên.
- Ở 910 o C chuyển thành dạng Fe, mạng tinh thể thay đổi thành mạng
lập phương tâm diện.
- Đến 1390 o C lại chuyển thành mạng lập phương tâm khối là dạng d Fe.
o
770 C
o o o
770 C 910 C 1390 C
Fe Fe Fe d Fe
• Coban có hai dạng thù hình: Ở điều kiện thường đến 417 o C tồn tại dạng
Co có mạng lục phương (a=2,5063 o A ; c=4,0795 o A ); đến ~480 o C tồn tại dạng
Co có mạng lập phương tâm diện (a=3,5441 o A ).
• Niken tồn tại hai dạng thù hình: <250 o C ở dạng Ni có mạng lục phương
(a = 2,65 o A , c = 4,32 o A ); cao hơn 250 o C chuyển thành dạng Ni với mạng
lập phương tâm diện (a = 3,5238 o A ).
2.1.2.3. Trạng thái thiên nhiên và thành phần các đồng vị
(1) • Sắt thuộc các nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ quả đất. Khoáng
vật chủ yếu của sắt là manhetit (Fe 3 O 4 ), hematit đỏ(Fe 2 O 3 ), hematit nâu
[Fe 2 O 3 .2Fe(OH) 3 ]. Ngoài ra, một lượng sắt khá lớn ở dạng khoáng chất
xiđerit (FeCO 3 ) và cả trong quặng với lưu huỳnh, asen như pirít FeS 2 ... tuy
nhiên pirit không phải là chất dùng để điều chế sắt mà dùng điều chế H 2 SO 4 .
Hàm lượng của coban trong vỏ quả đất ít hơn nhiều so với sắt. Khoáng vật
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
quan trọng của coban là cobantin (CoAsS). Coban ở lẫn với các kim loại khác
như Cu, Ni, Ag, Fe, Mn trong các quặng đa kim.
• Hàm lượng của niken trong vỏ quả đất nhiều hơn coban. Khoáng vật chủ
yếu của niken là penlađit là quặng sunfua của niken, đồng và sắt. Ngoài ra
còn có các loại quặng khác như gacnierit (NiSiO 3 .MgSiO 3 ), quặng smantit là
quặng arsenua của Ni, Co, Fe.
(2) • Trong các thiên thạch đá có khoảng 5,15%Fe; 0,01%Co; 0,14%Ni (%
nguyên tử), nhưng trong các thiên thạch sắt có đến 90%Fe; 8,5Ni; 0,5%Co
cùng với một ít tạp chất khác. Hàng năm có đến trên 1000 thiên thạch rơi
xuống trái đất chủ yếu là thiên thạch sắt. Thiên thạch sắt lớn nhất nặng 60 tấn
phát hiện năm 1920 ở Tây Nam châu Phi.
• Trong cơ thể động vật, sắt có trong hemoglobin, chức năng chính của
phức chất này là liên kết oxi phân tử và chuyển oxi đó vào các mô. Ngoài ra,
còn có trong mioglobin là chất protein dự trữ oxi trong cơ bắp; có trong phức
chất feritin cũng là protein có chức năng tạo nên những hợp chất khác chứa
sắt cần cho cơ thể của sinh vật. Gan và lá lách là bộ phận giàu sắt nhất trong
cơ thể.
• Coban thuộc số nguyên tố quan trọng đối với con người, vitamin B 12 hay
cobanamin là phức chất của coban có chứa 4,5% Co về khối lượng, dùng để
chữa bệnh thiếu máu.
(3) Trong nước đại dương, các nguyên tố họ sắt, coban, niken ở dạng
Fe(OH) 3 ; Co 2+ , CoSO 4 ; Ni 2+ , NiSO 4 [theo D. Golldberg (1963)] ứng với thành
phần hóa học trung bình như sau (theo A.P. Vinogradov -1967):
Nguyên
tố
Hàm lượng
% mg/l
Fe 1.10 -6 0,01
Co 5.10 -8 0,0005
Ni 2.10 -7 0,002
(4) Hàm lượng ba nguyên tố trong các mẫu đá ở Mặt Trăng có các hàm lượng
như sau:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Nguyên
tố
Hàm lượng trung bình
Apollo-
11
Apollo-12 Luna-6
Fe 0,134 0,132 -
Co 2,5.10 -5 4,2.10 -5 4,1.10 -6
Ni - 2.10 -4 1,171.10 -
(5) • Sắt có bốn đồng vị bền là 54 Fe (5,84%); 56 Fe (91,68%); 57 Fe (2,17%);
58 Fe (0,31%); trong số các đồng vị phóng xạ thì đồng vị 55 Fe là bền hơn cả, có
chu kỳ bán hủy là 2,9 năm. Coban có tám đồng vị từ 54 Co đến 61 Co nhưng chỉ
có 59 Co là đồngvị thiên nhiên (100%) , số đồng vị còn lại đều là đồng vị
phóng xạ trong đó bền nhất là 60 Co có chu kỳ bán hủy là 5,2 năm, kém bền
nhất là 54 Co với Chu kỳ bán hủy là 0,18 giây.
• Niken có 11 đồng vị từ 56 Ni đến 66 Ni , trong đó có năm đồng vị thiên
nhiên là 58 Ni (67,76%);
60 Ni (26,16%); 61 Ni (l,25%); 62 Ni (3,66%); 64 Ni
(l,16%). Trong các đồng vị phóng xạ thì đồng vị 59 Ni có chu bán hủy là 7,5.
104 năm bền nhất, và đồng vị 65 Ni kém bền nhất có chu kỳ bán hủy là 0,108
ngày đêm.
2.1.2.4. Điều chế Fe, Co, Ni
(1) • Sắt tinh khiết được điều chế bằng cách dùng H 2 tinh khiết để khử oxit sắt
tinh khiết :
Fe 2 O 3 + 3H 2
o
t
2Fe + 3H 2 O
Quá trình khử xảy ra ở khoảng 175-270 o C; ở nhiệt độ đó, sản phẩm thu
được là loại sắt tự cháy khi tiếp xúc với không khí loại sắt này sẽ bị oxi hóa
nhanh và nóng đỏ lên. Để thu được sản phẩm có độ bền cao đối với không
khí, quá trình khử phải thực hiện ở nhiệt độ cao hơn khoảng 550-650 o C; ở
điều kiện đó, sắt thu được ở dạng bột mịn không còn có khả năng tự cháy.
Quá trình khử xảy ra theo từng giai đoạn, ban đầu tạo ra Fe 3 O 4 , sau đó mới
tạo thành Fe:
3Fe 2 O 3 + H 2
o
t
2Fe 3 O 4 + H 2 O
Nếu nung ở 573 o C thì tạo ra oxit FeO:
4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Fe 2 O 3 + H 2
o
t
2FeO + H 2 O
Nếu quá trình khử xảy ra khi tăng nhiệt độ đến khoảng 700 – 1000 o C
không thu được dạng bột mịn mà ở dạng sắt rèn tức là ở dạng khối chảy.
• Có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt phân Fe(CO) 5 sắt pentacacbonyl:
Fe(CO) 5
o
t
Fe + 5CO
• Sắt rất tinh khiết có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối Fe(II) chẳng hạn như FeSO 4 .FeCl 2 , với dương cực là tấm Fe - Cr, còn
âm cực là sắt tinh khiết. Quá trình điện phân phụ thuộc vào các yếu tố như pH
của dung dịch, nồng độ của chất điện phân, mật độ dòng của anot và catot.
(2) • Coban tinh khiết được điều chế bằng cách dùng H 2 để khử coban(II) oxit
CoO hoặc các oxit khác:
CoO + H 2
o
t
Co + H 2 O
Nếu nung đến khoảng 400 o C, sản phẩm thu được ở dạng bột hoàn toàn bền
đối với không khí khô.
Sản phẩm thu được phụ thuộc vào nhiệt độ, chẳng hạn ở 450 o C thu được dạng
thù hình - Co (mạng lập phương), ở nhiệt độ thấp hơn 450 o C sẽ thu được
dạng - Co (mạng lục phương).
• Coban tinh khiết có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
CoSO 4 trong nước với dương cực bằng thép không gỉ đã được xử lý bề mặt và
âm cực bằng tấm chì tinh khiết hóa học. Sản phẩm thu được có chứa 99,1% -
99,2% coban, tạp chất còn lại là niken.
(3) • Niken tinh khiết cũng được điều chế bằng các phương pháp như trên.
Khi dùng H 2 để khử oxit NiO:
NiO + H 2
o
t
Ni + H 2 O
Nếu nung ở 270 – 280 o C thu được niken tự (hay), còn ở 350 - 400 o C hoặc cao
hơn thu được niken bột, hoàn toàn bền đối với không khí.
• Niken bột cũng được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
NiSO 4 trong nước với dương cực bằng các lá (Fe - Ni ), còn âm cực bằng Ni.
• Niken tinh khiết cũng có thể
tetracacbonyl Ni(CO) 4 :
Ni(CO) 4
điều chế bằng cách nhiệt phân niken
t
o
Ni + 4CO
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(4) Ngoài các phương pháp đã nêu, các kim loại trên đều có thể điều chế bằng
phương pháp nhiệt nhôm thu được kim loại khối nóng chảy:
3Fe 3 O 4 + 8Al
o
2700 C
9Fe + 4Al 2 O 3
3Co 3 O 4 + 8Al
o
3300 C
9Co + 4Al 2 O 3
3NiO + 2Al
o
2450 C
3Ni + Al 2 O 3
Các phản ứng tỏa ra một lượng nhiệt khá lớn đủ để cho chất phản ứng nóng
chảy. Sản phẩm thu được không tinh khiết.
(5) Như trên đã nêu , các kim loại Fe, Co, Ni ở trạng thái bột rất nhỏ tách ra từ
các hợp chất có khả năng tự cháy, nghĩa là tự bốc cháy trong không khí ở
ngay nhiệt độ thường. Bột tự cháy của sắt cũng có thể điều chế bằng cách
nung cẩn thận Fe(II) oxalat:
Fe(COO) 2
o
t
Fe + 2CO 2
Các hạt sắt điều chế bằng cách đó có đường kính khoảng 5.10 -8 cm do đó bề
mặt tiếp xúc rất lớn nên đã làm tăng tốc độ oxi hóa, tuy nhiên nguyên nhân
quan trọng là do cấu trúc mạng tinh thể của các hạt so với kiến trúc bền của
kim loại đó.
2.1.2.5. Tính chất lý học của Fe, Co, Ni và ứng dụng
(1) • Cả ba nguyên tố là những kim loại màu trắng có ánh kim ; Fe và Co có
màu xám, còn Ni có màu trắng bạc.
• Một số hằng số lý học của Fe, Co, Ni nêu ra ở bảng 43.
Bảng 5. Một số hằng số lý học quan trọng của Fe, Co, Ni
Tính chất Fe Co Ni
Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 7,9 8,9 8,9
Nhiệt độ nóng chảy (T nc , o C) 153
9
Nhiệt độ sôi (T s , o C) 274
0
1495 1455
2900 2730
Độ dẫn điện (Hg = 1) 10 10 14
Độ dẫn nhiệt (Hg = 1) 10 8 7
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Độ âm điện (theo Pauling) 1,8 1,7 1,8
• Sắt và niken dễ rèn, dễ dát mỏng; coban cứng và giòn.
(2) • Ở điều kiện thường, khác với tất cả các kim loại, ba nguyên tố Fe, Co, Ni
đều là chất sắt từ tức là chất bị nam châm hút. Tuy nhiên, trong bốn dạng thù
hình của Fe, chỉ có - Fe mới có tính sắt từ, nghĩa là tính sắt từ của sắt chỉ ở
nhiệt độ đến 770 o C, trên nhiệt độ đó tính sắt từ của sắt biến mất, mặc dù mạng
tinh thể không đổi, sắt chỉ còn lại tính thuận từ.
• Coban có tính sắt từ ở nhiệt độ l075 o C, còn niken - ở 362 o C; trên nhiệt độ
đó tính sắt từ của coban và niken sẽ mất.
• Một số hợp chất của các nguyên tố trên cũng có tính sắt từ, do đó người ta
đã làm giàu quặng sắt bằng phương pháp tử học.
• Ngoài tính chất bị nam châm hút, dưới tác dụng của dòng điện các chất
sắt từ sẽ trở thành nam châm. Tuy nhiên, sắt nguyên chất chỉ tác dụng như
một nam châm khi chịu tác dụng của dòng điện, còn thanh thép khi đã nam
châm hóa thì sau đó vẫn tác dụng như một nam châm vĩnh cửu.
(3) • Sắt là kim loại quan trọng nhất đối với các ngành kỹ thuật và công
nghiệp hiện đại. Cả ba kim loại được dùng chủ yếu để tạo ra các hợp kim đặc
biệt là các loại thép.
• Nhiều hợp chất của sắt có ý nghĩa quan trọng trong thực tế như FeCl3
dùng làm chất đông tụ khi làm sạch nước, làm chất cầm máu, làm chất xúc tác
trong hóa học hữu cơ. Các muối ferit của kim loại hóa trị hai dùng trong kỹ
thuật máy tính.
Các oxit của sắt không những là nguồn điều chế nhiều hợp chất của sắt mà
còn là nguồn nguyên liệu quan trọng của ngành luyện kim đen.
(4) • Hơn 3/4 lượng coban được sản xuất dùng để chế tạo thép và hợp kim đặc
biệt. Coban truyền cho thép tính cứng và tính chịu mòn nên loại thép có chứa
coban dùng để chế tạo các dụng cụ cắt gọt khác nhau.
• Một số hợp kim của coban dùng trong kỹ thuật quốc phòng và kỹ thuật
tên lửa.
Coban là vật liệu sắt từ, nhiều hợp kim của co ban cũng có tính sắt từ. Hợp
chất giữa các kim loại của coban và samari (SmCo 5 ) và một số kim loại đất
hiếm khác được dùng làm vật liệu để chế tạo nam châm vĩnh cửu mạnh.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Đồng vị 60
59 60
27Co được điều chế theo phản ứng:
27Co (n, )
27
rãi trong y khoa để chữa bệnh ung thư.
Co
được dùng rộng
(5) • Niken có nhiều ứng dụng hơn coban, có nhiều ứng dụng trong nhiều
ngành kinh tế quốc dân, hơn 80% lượng niken được sản xuất, dùng trong
ngành luyện kim.
• Thép có chứa niken có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học; niken được
dùng để mạ lên bề mặt các sản phẩm làm bằng vật liệu dễ bị ăn mòn.
• Hợp kim Monen (A. Monel là giám đốc một công ty ở Canada đã chế tạo
ra loại hợp kim này) có độ bền cao với môi trường ăn mòn, được sử dụng
nhiều trong ngành chế tạo máy cho công nghệ hóa học, đóng tàu... Một số hợp
kim khác của niken được dùng để sản xuất các loại tiền thay cho bạc.
• Niken và hợp kim của nó được dùng trong kỹ thuật hàng không và vũ trụ,
trong công nghiệp hóa chất dùng làm chất xúc tác.
(6) Một điều cần chú ý là khi nói đến tính chất lý học của sắt cần để ý đến
thành phần tạp chất có trong sắt với hai loại :
- Sắt có độ tinh khiết cao có chứa dưới 0,001% tạp chất, có từ tính tốt và dễ
hàn, nhưng tính chất cơ học không cao, độ bền kém hơn nhiều so với gang và
các loại thép; không thể dùng trong vật liệu chế tạo.
- Sắt tinh khiết kỹ thuật còn gọi là thép điện kỹ thuật có chứa 0,02 - 0,04%
cacbon, ngoài ra còn có các tạp chất khác như oxi , nhơ, lưu huỳnh, photpho
cũng có từ tính tết và dễ hàn, có tính cơ học cao, dùng làm vật liệu chế tạo.
2.1.2.6. Tính chất hóa học của Fe, Co, Ni
Fe, Co, Ni là những kim loại hoạt động trung bình. Tác dụng được với nhiều
đơn chất và hợp chất. Hoạt tính hóa học giảm dần từ Fe đến Ni. Chẳng hạn,
Fe dễ dàng bị oxi hóa trong không khí ẩm; Co bền ở điều kiện thường, đun
nóng đến 300 o C thì bị oxi oxi hóa; còn niken bắt đầu bị oxi hóa ở 500 o C.
(1) • Cả ba kim loại đều không phản ứng trực tiếp với hiđro, nhưng ở trạng
thái bột nhỏ và ở nhiệt độ cao đều hấp thụ hiđro với lượng khá lớn. Các hợp
chất với hiđro của chúng đều không có thành phần xác định và điều chế bằng
phương pháp gián tiếp. Các hiđrua đều bền như : FeH, FeH 2 , FeH 3 ; CoH,
CoH 2 ; NiH, NiH 2
• Độ hòa tan của hiđro trong sắt nóng chảy phụ thuộc vào dạng thù hình
của sắt. Dạng - Fe là dung môi tốt hơn cả so với các dạng thù hình khác, ở
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1540 o C có thể hòa tan được 18gH 2 trong 100g Fe; người ta cũng đã nghiên
cứu thấy rằng sự giải hấp thụ bắt đầu ở 150 - 300 o C.
• Coban hấp thụ hiđro kém hơn nhiều. Ở 1200 o C, 100g coban hấp thụ được
5,46 cm 3 hiđro. Coban điện phân hấp thụ kém, còn coban tấm hầu như không
hấp thụ hiđro.
• Đặc biệt là niken hấp thụ mạnh hiđro, khả năng đó cho phép dùng niken
làm chất xúc tác trong quá trình hiđro hóa các chất hữu cơ.
Độ hòa tan của hiđro trong niken có khác nhau phụ thuộc vào trạng thái rắn
hay lỏng. Ở 1600 o C, 100g niken hòa tan được 43cm 3 hiđro.
(2) Ở điều kiện thường sắt, coban và niken đều bền với không khí và nước.
Khi nung bột Fe trong không khí hoặc trong oxi tạo ra Fe 3 O 4 :
3Fe + 2O 2
o
t
Fe 3 O 4
Ở nhiệt độ nóng trắng, coban bị oxi hóa tạo ra Co 3 O 4 :
3Co + 2O 2
o
t
Co 3 O 4
Còn niken bị oxi hóa chậm hơn, bắt đầu ở 500 o C tạo ra NiO:
2Ni + O 2
o
t
2NiO
(3) Trong không khí ẩm, sắt có lẫn các tạp chất sẽ bị gỉ, tức là bị ăn mòn trên
bề mặt. Lớp gỉ tạo nên có thành phần chủ yếu là Fe 2 O 3 .xH 2 O, lớp gỉ này xốp
và giòn nên không bảo vệ được cho sắt. Phản ứng tạo gỉ chủ yếu theo
phương trình:
4Fe + 3O 2 + 2xH 2 O 2[Fe 2 O 3 . xH 2 O]
Tốc độ tạo ra gỉ sắt lớn nhất ở các đầu mút, ở chỗ bẻ cong đặc biệt ở các vết
cắt; còn ở phần phẳng của tấm sắt bị ăn mòn ở mức độ nhỏ.
(4) • Cả ba kim loại đều phản ứng mạnh với các halogen. Khi đun nóng sắt
kim loại với các halogen thu được Fe(III) halogenua khan FeX 3 ; ví dụ:
o
t
2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3
Tuy nhiên khi nghiền bột tốt với bột sắt tạo ra sản phẩm có thành phần là
Fe 3 I 8 ( hay 2FeI 3 .FeI 2 ).
3Fe + 4I 2 Fe 3 I 8
nghĩa là hỗn hợp có cả iotua Fe(III) và Fe(II). Nói cách khác, FeI 3 chỉ bền
trong cân bằng với lượng dư khá lớn FeI 2 :
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2FeI 3 2FeI 2 + I 2
• Coban và niken tác dụng trực tiếp với các halogenua tạo ra muối ứng với số
oxi hóa +2 của kim loại. Ví dụ: khi đốt cháy coban hay niken trong luồng khí
chỉ tạo ra CoCl 2 và NiCl 2 ; tương tự như vậy với brom.
M + Cl 2
o
t
MCl 2 (M là Co, Ni)
nhưng với flo, coban tạo ra hỗn hợp COF 2 + COF 3 .
(5) Khi nung hỗn hợp gồm S với các kim loại họ sắt tạo ra các sunfua:
Fe + S
o
t
FeS
Co và Ni cũng có phản ứng tương tự tạo ra CoS và NiS.
Selen và telu phản ứng trực tiếp với Fe, Co, Ni:
- Với Fe tạo ra : Fese, FeSe 2 ; FeTe, FeTe ; trong đó FeSe và FeSe 2 là chất
bán dẫn.
- Với Co tạo ra : CoSe, CoSe 2 ; CoTe, CoTe 2 .
- Với Ni tạo ra : NiSe, NiSe 2 ; NiTe, NiTe 2 .
(6) Cả ba kim loại đều không phản ứng trực tiếp với nitơ. Các hợp chất như
Fe 2 N, Fe 4 N; Co 2 N, Co 3 N, Co 3 N 2 ; Ni 3 N, Ni 3 N 2 đều được điều chế bằng
phương pháp gián tiếp và đều ít bền. Tác dụng với photpho trong các ampun
hàn tạo ra dung dịch rắn ứng với các hợp chất có thành phần Fe 3 P, Fe 2 P, FeP,
FeP 2 ; Co 2 P, CoP, CoP 3 ; Ni 3 P, Ni 2 P, NiP 3 .
(7) • Fe, Co, Ni tạo ra hợp chất với cacbon ứng với thành phần M 3 C và M 2 C,
trong đó quan trọng nhất là Fe 3 C:
3Fe + C
o
t
Fe 3 C
Fe 2 C được điều chế bằng cách nung Fe với C ở 250 o C.
Các hợp chất ứng với thành phần như trên của Co và Ni được điều chế bằng
phương pháp gián tiếp, chẳng hạn khi nung coban bột với CO:
3Co + 2CO
o
t
Co 3 C + CO 2
• Fe tạo ra các silixua quan trọng như FeSi 2 , FeSi, Fe 3 Si 2 và Fe 2 Si có trong
thành phần của ferosilic.
• Coban tạo ra các hợp chất Co 3 Si, Co 2 Si , CoSi, CoSi 2 trực tiếp từ các
nguyên tố, nóng chảy ở nhiệt độ trong khoảng từ 1200 – 1400 o C ; ví dụ :
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3Co + Si
o
t
Co 3 Si
• Niken cũng phản ứng trực tiếp với silic tạo ra các silixua Ni 3 Si, Ni 2 Si, NiSi,
NiSi; chẳng hạn:
2Ni + Si
o
t
Ni 2 Si
Nóng chảy trong khoảng từ 1000 – 1200 o C.
(8) Fe, Co, Ni đều phản ứng trực tiếp với B:
Nung nóng bột Fe với B ở 1300 – 1400 o C trong bầu khí trơ tạo ra FeB và
FeB 2 :
2Fe + 3B
o
t
FeB + FeB 2
Khi nung Co với bột B vó định hình trong ống thạch anh hàn kín tạo ra
các hợp chất Co 3 B, Co 2 B, CoB, CoB 2 .
Cũng tương tự cách điều chế như trên, niken tạo ra các hợp chất Ni 3 B,
Ni 2 B, NiB, Ni 3 B 2 , Ni 4 B 3 .
(9) • Nước không chứa không khí hòa tan hầu như không ăn mòn sắt ở nhiệt
độ thường, vì trên bề mặt dễ tạo ra lớp mỏng Fe(OH) 2 bảo vệ cho kim loại.
Nhưng khi cho hơi nước qua Fe nung đỏ tạo ra Fe 3 O 4 :
3Fe + 4H 2 O
o
t
Fe 3 O 4 + 4H 2
• Co và Ni không bị H 2 O ăn mòn ở nhiệt độ thường, nhưng khi cho H 2 O qua
Ni nung đỏ tạo ra NiO:
Ni + H 2 O
o
t
NiO + H 2
(10) Với dung dịch kiềm, ở điều kiện thường thực tế không tác dụng với cả ba
kim loại. Tuy nhiên, khi đun sôi bột sắt khử với dung dịch NaOH 50%, trong
điều kiện không có không khí, thu được dung dịch natri hipoferit:
Fe + 2NaOH + 2H 2 O Na 2 [Fe(OH) 4 ] + H 2
(11) • Trong dãy thế điện cực, Co và Ni đứng giữa Fe và Sn nhưng gần Sn
hơn nên cả hai kim loại tan trong axit loãng chậm hơn Fe.
Sắt tác dụng với axit không có tính oxi hóa tạo ra muối Fe(II) và H 2 :
Fe + 2H 3 O + Fe 2+ + H 2 + 2H 2 O
sắt khử được các ion kim loại đứng sau sắt trong dãy thế điện cực:
Fe + Cu 2+ Fe 2+ + Cu
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Fe + 2Fe 3+ 3Fe 2+
H 2 SO 4 đặc nguội gây ra tính thụ động cho sắt, nhưng với H 2 SO 4 đặc nóng sẽ
oxi hóa sắt tạo ra muối Fe(III) và đồng thời bị khử đến SO 2 :
2Fe + 6H 2 SO 4 đặc
o
t
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O
Hình 2. Tốc độ hòa tan của Fe trong H 2 SO 4
Hình 2 cho thấy sắt hòa tan mạnh nhất trong dung dịch H2SO4 khoảng 50%.
• Khi nhúng thanh sắt vào HNO 3 bốc khói một thời gian, sau đó nhúng vào
dung dịch chứa ion Cu 2+ hoặc dung dịch axit loãng như HCl và H 2 SO 4 , sắt sẽ
mất khả năng phản ứng, nghĩa là sắt đã bị thụ động hóa bởi HNO 3 bốc khói,
HNO 3 loãng, lạnh hoà tan sắt tạo ra sắt (II) nitrat:
8Fe + 20HNO 3 loãng 8Fe(NO 3 ) 2 + 2NH 4 NO 3 + 6H 2 O
(12) • Trong dung dịch axit loãng như HCl, H 2 SO 4 , coban khó tan hơn so với
sắt, tạo ra H 2 :
Co + H 2 SO 4 CoSO 4 + H 2
• Coban phản ứng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra SO 2 :
Co + 2H 2 SO 4 đặc
o
t
CoSO 4 + SO 2 + 2H 2 O
• Coban tan trong HNO 3 loãng, và cũng tương tự như sắt, coban cũng bị thụ
động hóa bởi HNO 3 đặc.
(13) • Các axit vô cơ loãng tác dụng với niken chậm hơn sắt tạo ra H 2 :
nhưng dễ tan trong HNO 3 loãng:
Ni + 2HCl NiCl 2 + H 2
3Ni + 8HNO 3 loãng 3Ni(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Tương tự Fe và Co, Ni cũng bị thụ động hóa bởi HNO 3 bốc khói.
2.1.2.7. Hợp chất cacbonyl của Fe, Co, Ni
Cũng tương tự như các nguyên tố Mn, Cr, V, Ti, các nguyên tố Fe, Co, Ni
cũng có khả năng phản ứng với cạcbon oxit tạo ra các hợp chất cacbonyl mà
trong đó các nguyên tố trung tâm này mang số oxi hóa "0".
(1) • Khi đun nóng bột sắt trong ống chứa CO ở 150-200 o C ở áp suất khoảng
100atm tạo ra sắt pentacbonyl: Fe + 5CO Fe(CO) 5
• Fe(CO) 5 là chất lỏng màu vàng nhạt (T nc = -20 o C ; T s = l03 o C) có cấu tạo
hình chóp kép với nguyên tử Fe ở trung tâm [d(Fe - C) = 1,84 o A ; d(C - O) =
1,15 o A ], ứng với obitan lai hóa dsp 3 của nguyên tử sắt (hình 68 ).
3d 4s 4p
• Khi đốt cháy hơi Fe(CO) 5 trong không khí tạo nên Fe 2 O 3 :
o
t
4Fe(CO) 5 + 13O 2 2Fe 2 O 3 + 20CO 2
• Bị nhiệt phân hủy ở 140 o C tạo thành sắt kim loại:
o
t
Fe(CO) 5 Fe + 5CO
Người ta dùng phản ứng này để điều chế sắt tinh khiết hóa học.
Fe(CO) 5 không tan trong nước, tan trong ete và benzen; trong dung dịch ete,
Fe(CO) 5 phản ứng với H 2 SO 4 theo phương trình:
Fe(CO) 5 + H 2 SO 4 FeSO 4 + 5CO + H 2
điều đó chứng tỏ sắt ở trong hợp chất đó có tác dụng như là sắt kim loại.
• Fe(CO) 5 có tính chất oxi hóa và khử. Chẳng hạn trong amoniac lỏng, tác
dụng với natri kim loại thể hiện tính oxi hóa:
dsp
Fe(CO) 5 + 2Na Na 2 [Fe(CO) 4 ] + CO
và tác dụng với dung dịch kiềm trong rượu thể hiện tính khử:
Fe(CO) 5 + 4KOH K 2 [Fe(CO) 4 ] + K 2 CO 3 + 2H 2 O
(2) • Khi đun nóng bột coban trong khí quyển cacbon oxit ở 150 – 200 o C và
250 atm tạo ra coban octa cacbonyl:
2Co + 8CO Co 2 (CO) 8
3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Co 2 (CO) 8 là hợp chất hai nhân, trong đó nguyên tử coban tạo ra sáu liên kết
- d . Bốn liên kết d tạo ra bởi bốn cặp electron của bốn phân tử CO đặt vào
bốn obitan tự do của coban; liên kết d thứ năm tạo ra từ một cặp electron d
đặt vào obitan p của phân tử CO. Liên kết giữa Co - Co tạo ra do sự ghép đôi
bởi hai electron độc thân của hai nguyên tử coban:
lienket p
lienket
Co 2 (CO) 8 là tinh thể có màu da cam, bắt đầu bị phân hủy ở 60 o C:
Co 2 (CO) 8
o
t
2Co + 8CO
Khi đun nóng dưới áp suất của khí hiđro tạo ra hợp chất hidrua cacbonyl:
Co 2 (CO) 8 + H 2
O
OC C CO
OC Co Co CO
OC C CO
O
3d 4s 4p
o
t
2H[Co(CO) 4 ]
Chất này có màu vàng, T nc = - 33 o C, tan trong dung dịch kiềm tạo thành muối
như K[Co(CO) 4 ] , NH 4 [Co(CO) 4 ].
(3) • Đã biết được nikel tetracabonyl Ni(CO) 4 là hợp chất của Ni(0) có cấu
hình bốn mặt ứng với dạng lai hóa sp 3 (hình 69).
3d 4s 4p
3
sp
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hình 3. Sơ đồ cấu tạo phân tử Fe(CO) 6
Hình 4. Sơ đồ cấu tạo phân tử
Ni(CO) 4
• Ni(CO) 4 là chất lỏng không màu ( T nc = 19,3 o C ; T s = 43 o C ) dễ dàng điều
chế bằng cách cho CO tác dụng với bột niken ở 60 – 80 o C:
o
t
Ni + 4CO Ni(CO) 4
Ni(CO) 4 không tan trong nước, không phản ứng với axit loãng, kiềm loãng,
dễ tan trong các dung môi hữu cơ.
Khi đun nóng khoảng 180 – 200 o C, Ni(CO) 4 bị phân hủy tạo ra Ni nguyên
chất:
o
t
Ni(CO) 4 Ni + 4CO
Phản ứng trên dùng để điều chế niken tinh khiết.
CÁC HỢP CHẤT VỚI SỐ OXI HÓA +2
Số phối trí của Fe(II), Co(II) và Ni(II) là bằng 6 và 4 ứng với cấu hình tám
mặt và bốn mặt hoặc mặt phẳng vuông.
(1) Số phối trí 6 của Fe(II) trong các hợp chất như FeO (hình 70); FeF 2 (hình
71); FeCl 2 và đa số các ion phức như [Fe(OH) 2 ] 6 2+ ; [Fe(OH) 6 ] 4 - ; [Fe(CN) 6 ] 4
-
.... Một số phức bốn mặt ứng với số phối trí 4 của Fe(II) như [FeCl 4 ] 2- ,
[Fe(NCS) 4 ] 2- ....
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hình 5. Cấu trúc tinh thể (dạng NaCl)
của FeO
Hình 6. Cấu trúc tinh thể (dạng
rutin) của FeF 2
(2) Số phối trí 6 của coban trong các phức spin cao như [Co(OH) 2 ] 6 2+ ;
[Co(OH 2 ) 6 ] 2+ ; [CoF 6 ] 4
-
hoặc trong các phức spin thấp [Co(CN) 6 ] 4 - , [Co(NO 2 ) 6 ] 4 - .... Một số phức bốn
mặt ứng với số phối trí 4 như [CoCl 4 ] 2- , [CoBr 4 ] 2- , [Co(NCS) 4 ] 2- .
Đa số các hợp chất của Co(II) đều có tính thuận từ.
(3) Các hợp chất lưỡng tố ứng với số phối trí 6 của Ni chẳng hạn như NiO có
cấu trúc tinh thể dạng NaCl (hình 70); NiF 2 - có cấu trúc dạng rutin (hình 71);
NiCl 2 , NiBr 2 , NiI 2 có cấu trúc lớp.
2.1.2.8. Các oxit FeO, CoO, NiO
Như trên đã nêu, các oxit trên đều kết tinh theo mạng tinh thể như NaCl với
a(FeO) = 4,29 o A ; a(CoO) = 4,24 o A ; a(NiO) = 4,17 o A (hình 70).
(l) Sắt (II) oxit (FeO)
• Sắt (II) oxit là chất bột màu đen, được điều chế bằng cách dùng H 2 để khử
Fe 2 O 3 ở 300 o C.
Fe 2 O 3 + H 2
o
t
2FeO + H 2 O
Hoặc bằng cách nhiệt phân Fe(II) oxalat (chất rắn màu vàng) trong điều kiện
không có không khí:
COO
COO
Fe
t o FeO + CO + CO 2
• Hàm lượng của sắt trong FeO thường bé hơn so với hàm lượng của nguyên
tố đó ứng với công thức phân tử, vì các nguyên tử Fe chiếm không hoàn toàn
các mắt của mạng lưới tinh thể, ứng với công thức Fe 0,95 O.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• FeO không tan trong nước, nhưng có phản ứng với H 2 O đặc biệt khi đun
nóng. Sau khi nung nóng mạnh, FeO trở nên trơ, nghĩa là mất hoạt tính hóa
học cao.
• FeO dễ tan trong axit , không tan trong dung dịch kiềm, là oxit bazơ. Khi tan
trong axit loãng tạo ra ion [Fe(OH 2 ) 6 ] 2+ :
(2) Coban(II) oxit (CoO)
FeO + 2H 3 O + + 3H 2 O [Fe(OH 2 ) 6 ] 2+
• Coban(II) oxit là oxit bazơ. CoO là chất rắn màu xanh, tạo ra khi nung
Co(OH) 2 , CoCO 3 hay Co(NO 3 ) 2 trong bầu khí trơ hay trong chân không:
Co(OH) 2
CoCO 3
2Co(NO 3 ) 2
o
t
CoO + H 2 O
o
t
CoO + CO 2
o
t
2CoO + 4NO 2 + O 2
nếu nung trong không khí sẽ chuyển thành Co 3 O 4 :
3Co(OH) 2 + 1/2O 2
3Co(NO 3 ) 2
o
t
Co 3 O 4 + 3H 2 O
o
t
Co 3 O 4 + 6NO 2 + O 2
• Khi nung rất mạnh, tất cả các oxit của coban đều chuyển thành CoO, và khi
nung trong luồng khí H 2 tất cả các oxit đó đều bị khử thành kim loại:
2Co 2 O 3
CoO + H 2
o
t
4CoO + O 2
o
t
Co + H 2 O
• Màu sắc của CoO khan cũng khác nhau, phụ thuộc vào cách sắp xếp nguyên
tử trong tinh thể, ngoài màu xanh còn có các màu vàng, xám, hung, đỏ hoặc
đen, tuy nhiên cho đến nay chỉ mới biết được dạng lập phương, chưa biết
được dạng thù hình khác.
(3) Niken(II) oxit (NiO)
• Niken(II) oxit là chất rắn màu xanh, được tạo ra khi nhiệt phân Ni(OH) 2 ,
NiCO 3 , Ni(NO 3 ) 2 .
• Thực tế không tan trong nước, nhưng dễ tan trong axit.
• Hiđro dễ dàng khử NiO thành kim loại:
NiO + H 2
o
t
Ni + H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Khi nung mạnh, NiO chuyển thành dạng hình tám mặt đúng, màu đen xám,
có vẻ sáng kim loại, lúc đó NiO mất khả năng hoà tan trong axit.
• NiO được dùng làm chất tạo màu xám cho thủy tinh, làm chất xúc tác cho
các phản ứng hữu cơ.
2.1.2.9. Các hiđroxit Fe(OH) 2 , Co(OH) 2 , Ni(OH) 2
Phương pháp chung để điều chế các hiđroxit trên là cho muối tác dụng với
dung dịch kiềm mạnh :
M 2+ + 2OH - M(OH) 2
(1) • Fe(OH) 2 kết tủa màu trắng, hấp thụ mạnh O 2 , màu sắc xanh thẫm dần và
cuối cùng thành màu nâu của Fe(OH) 3 :
4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH) 3
Cần chú ý rằng amoniac không thể kết tủa hoàn toàn Fe(OH) 2 , vì khi có mặt
lượng lớn muối amoni, kết tủa Fe(OH) 2 hầu như không xảy ra do sự tạo thành
phức chất amoniacat của Fe(II):
FeCl 2 + 6NH 3 ⇌ [Fe(NH 3 ) 6 ]Cl 2
nồng độ ion OH - không thể tăng rất lớn vượt quá giới hạn, vì khi tăng nồng độ
OH - đồng thời lại giảm nồng độ Fe 2+ nên nồng độ các ion không đủ để đạt đến
tích số tan T = [Fe 2+ ][OH - ] 2 . Phức chất amoniacat Fe 2+ chỉ bền ở trạng thái
rắn, trong dung dịch nước dễ dàng bị thủy phân:
[Fe(NH 3 ) 6 ]Cl 2 + 2H 2 O ⇌ Fe(OH) 2 + 2NH 4 Cl + 4NH 3
Fe(OH) 2 tan trong dung dịch axit loãng không có không khí; tan trong dung
dịch kiềm đặc tạo ra hipoferit :
Fe(OH) 2 + 2NaOH đặc
o
t
Na 2 [Fe(OH)) 4 ]
khi làm lạnh dung dịch, tinh thể hipoferit tách ra ở dạng màu xanh - nâu. Khi
tan trong nước bị phân hủy.
Khi cho Sr(OH) 2 hay Ba(OH) 2 tác dụng lên Fe(OH) 2 tạo ra các hipoferit
tương tự Sr 2 [Fe(OH) 6 ] và Ba 2 [Fe(OH) 6 ].
(2) • Co(OH) 2 tồn tại ở hai dạng thù hình : xanh và hồng. Khi tác dụng dung
dịch kiềm với muối Co(II), lạnh, tạo ra dạng thù hình màu xanh; khi đun
nóng, kết tủa Co(OH) 2 chuyển thành dạng màu hồng:
o
2 OH
t
Co
Co(OH)
(lanh)
2
Co(OH)
2
xanh
hong
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Trong không khí, Co(OH) 2 bị oxi hóa chậm chuyển thành Co(III) hiđroxit
màu hung.
4Co(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Co(OH) 3
• Co(OH) 2 có tính lưỡng tính, nhưng nặng về tính bazơ. Dễ tan trong axit, tan
trong dung dịch kiềm đặc nóng tạo thành cobantit màu tím – xanh.
Co(OH) 2 + 2NaOH đặc
o
t
Na 2 [Co(OH)) 4 ]
Cũng tương tự, các hợp chất Sr 2 [Co(OH) 6 ] và Ba 2 [Co(OH) 6 ] cũng được hình
thành ở dạng tinh thể màu tím - đỏ.
• Khi cho dung dịch amoniac dư tác dụng với muối Co(II) tạo ra phức chất
amoniacat:
CoCl 2 + 6NH 3 ⇌ [Co(NH 3 ) 6 ]Cl 2
Phức chất này bền hơn amoniacat Fe(II), nhưng cũng bị H 2 O phân hủy:
[Co(NH 3 ) 6 ]Cl 2 + 2H 2 O ⇌ [Co(OH 2 ) 6 ]Cl 2 + 6NH 3
• Ni(OH) 2 kết tủa màu xanh quả táo, không bị oxi hóa trong không khí. Có
tính bazơ, tan trong axit tạo thành muối tương ứng.
- Tan trong dung dịch amoniac dư và trong dung dịch muối amoni do tạo ra
phức chất amoniacat :
Ni(OH) 2 + 6NH 3 ⇌ [Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2
• Cũng tương tự như các amoniacat của Fe 2+ và Co 2+ , amoniacat của Ni(II)
cũng bị nước phân huỷ một phần :
[Ni(NH 3 ) 6 ]Cl 2 + 2H 2 O ⇌ Ni(OH) 2 + 2NH 4 Cl + 4NH 3
Khi dư amoniac và muối amoni, cân bằng trên chuyển sang trái dễ hơn trường
hợp của Fe 2+ và Co 2+ . Như vậy, dung dịch amoniac kết tủa không hoàn toàn
các hiđroxit trên.
2.1.2.10. Các halogenua của Fe(II), Co(II), Ni(II)
(1) • Sắt (II) florua và clorua không thể điều chế trực tiếp từ các đơn chất.
Cả hai muối trên ở dạng khan được điều chế bằng cách cho hiđro halogenua
tác dụng với sắt nung nóng:
Fe + 2HF khí
o
t
FeF 2 + H 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
FeCl 2 cũng có thể điều chế bằng cách nung muối kép FeCl 2 .2NH 4 Cl hay
(NH 4 ) 2 FeCl 4 trong điều kiện không có không khí:
FeCl 2 .2NH 4 Cl
o
t
FeCl 2 + 2HCl + 2NH 3
Cũng có thể điều chế bằng cách dùng H 2 để khử FeCl 3 nung nóng:
2FeCl 3 + H 2
o
t
2FeCl 2 + 2HCl
• FeCl 2 là chất kết tinh màu trắng. Ở 1500 o C ứng với công thức FeCl 2 , nhiệt
độ thấp hơn ứng với công thức Fe 2 Cl 4 .
• Tinh thể hiđrat hóa FeCl 2 .4H 2 O tạo ra khi làm bay hơi dung dịch sau khi cho
sắt tác dụng với axit HCl. Tinh thể màu lam. Để ngoài không khí có màu lục
vì bị oxi hóa một phần.
Khi đun nóng nhẹ hoặc để trên H 2 SO 4 đặc chuyển thành FeCl 2 .2H 2 O.
FeCl 2 bị oxi hóa thành Fe 2 O 3 và FeCl 3 khi đun nóng trong không khí:
o
t
6FeCl 2 + 3/2O 2 Fe 2 O 3 + 4FeCl 3
• Sắt(II) bromua và iotua được điều chế trực tiếp từ sắt và các halogen.
Fe + Br 2
Fe + I 2
o
t
FeBr 2
o
t
FeI 2
nếu dư I 2 tạo ra Fe 3 I 8 (hay FeI 2 . 2FeI 3 ).
FeBr 2 là những vảy có màu vàng lục, hút ẩm. Khi đun nóng đến 300 o C
chuyển thành Fe 2 O 3 .
(2) • Coban (II) clorua khan được điều chế bằng cách nung coban trong
luồng khí clo:
o
t
Co + Cl 2 CoCl 2
• Dạng khan là chất bột màu xanh lơ, hấp thụ mạnh hơi H 2 O tạo ra
CoCl 2 .6H 2 O. T nc = 722 o C, dễ tan trong nước.
• Muối CoCl 2 .6H 2 O bị mất một phần nước kết tinh kèm theo sự thay đổi màu
sắc khá rõ rệt:
p p p p
49 C 58 C 90 C 140 C
2 2
2 2
2 2
2 2
oCl2
CoCl .6H O CoCl .4H O CoCl .2H O CoCl .H O C
hong do tim hong tim xanh xanh lo
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Khi cho H 2 O tác dụng lên CoCl 2 khan quá trình lại xảy ra ngược lại. Sự thay
đổi màu sắc đó được dùng trong các ẩm kế để xác định độ ẩm của không khí.
• Khi đun nóng dung dịch CoCl 2 hay muối coban khác cũng có sự thay đổi
màu sắc. Màu hồng của dung dịch CoCl 2 loãng sẽ chuyển thành màu xanh khi
đun nóng hoặc khi tăng nồng độ, hoặc khi cho thêm các chất như HCl đặc,
CaCl 2 , làm phá vỡ sự hiđrat hóa của Co 2+ , thay thế các phân tử H 2 O trong cầu
nội bằng ion Cl - :
[Co(OH 2 ) 6 ] 2+ + 4Cl - ⇌ [CoCl 4 ] 2- + 6H 2 O
hồng
xanh
• Ngược lại, một dung dịch CoCl 2 trong rượu có màu xanh, khi cho thêm
ZnCl 2 hay HgCl 2 lại chuyển thành màu hồng do phản ứng:
[CoCl 4 ] 2- + 2HgCl 2 + 6H 2 O ⇌ [Co(OH 2 ) 6 ] 2+ +
2[HgCl 4 ] 2-
xanh không màu hồng
không màu
• Coban(II) florua và bromua được điều chế bằng cách cho coban(II)
cacbonat tác dụng với axit tương ứng:
CoCO 3 + 2HF CoF 2 + CO 2 + H 2 O
còn coban(II) iotua lại có thể điều chế trực tiếp từ các đơn chất :
Co + I 2 CoI 2
(3) • Niken (II) clorua có thể điều chế bằng cách cho niken tác dụng với
nước cường thủy hoặc cho tác dụng với niken nung nóng:
hay Ni + Cl 2
3Ni + 2HNO 3 + 6HCl 3NiCl 2 + 2NO + 4H 2 O
o
t
NiCl 2
• Niken (II) bromua và iotua được điều chế bằng phản ứng trực tiếp từ các
đơn chất:
Ni + Br 2 NiBr 2
còn niken florua được điều chế bằng cách nhiệt phân florua kép niken và
amoni.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Nói chung các muối halogenua của Fe 2+ , Co 2+ , Ni 2+ , ở điều kiện thường
phần lớn đều kết tinh với sáu phân tử H 2 O ( trừ florua ), đều dễ tan trong nước
và trong rượu.
Ở trạng thái khan, đều có màu khác nhau do chịu ảnh hưởng của anion:
F- Cl - Br - I -
Fe 2+ không màu không
màu
vàng lục
hung đỏ
Co 2+ đỏ nhạt xanh nhạt nhạt lục đen
Ni 2+ vàng nhạt hung vàng hung sẫm đen
2.1.2.11. Các sunfua của Fe(II), Co(II), Ni(II)
(1) Các sunfua FeS, CoS, NiS được điều chế bằng cách nung các kim loại
tương ứng với lưu huỳnh, hoặc bằng cách cho (NH 4 ) 2 S tác dụng với dung dịch
muối của các kim loại đó, tạo ra kết tủa màu đen, thực tế không tan trong
nước. ( T(FeS) = 5. 10 -18 ; T( -CoS) = 2,0. 10 -25 ; T( -NiS) =1.10 -24 ). Ngay
sau khi kết tủa, cả ba sunfua đó đều dễ tan trong axit loãng kể cả axit yếu như
axit axetic. Để lâu trong dung dịch, CoS và NiS chuyển sang dạng khó tan
trong axit. Về cấu trúc tinh thể, cả ba sunfua đều kết tinh theo kiểu NiAs (hình
7; 8).
Với FeS thì a = 3,43 A o ; c = 5,86 A o ; dFeS
2, 45A . Kiểu kiến trúc đó giống
như kiểu NaCl, đều có số phối trí 6, nhưng khoảng cách từ một tiểu phân đến
các tiểu phân khác bao quanh nó là hoàn toàn khác nhau (bốn tiểu phân sắp
xếp gần hơn hai tiểu phân kia).
o
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hình 7. Tế bào tinh thể của NiAs
Hình 8. Mạng tinh thể của NiAs
Do kiến trúc theo kiểu NiAs nên có sự giảm khoảng cách trong mạng lưới so
với tổng bán kính hiệu dụng của các ion. Ví dụ với FeS có d = 2,45 o A trong
khi đó bán kính hiệu dụng của ion Fe 2+ = 0,83 o A và của S 2- = 1,74 o A , điều đó
đã được giải thích bằng sự biến dạng tương hỗ của hai ion.
Một điều cần chú ý là trong tinh thể, ví dụ FeS, một phần nguyên tử sắt có thể
thay thế bởi cùng một số nguyên tử lưu huỳnh mà cấu trúc và độ bền của tinh
thể không thay đổi. Trong ba sunfua trên thì FeS có nhiều ứng dụng thực tế,
được dùng làm nguyên liệu để điều chế H 2 S.
FeS thực tế không tan trong nước, nhưng tan được trong axit loãng tạo ra H 2 S.
Trong không khí ẩm, kết tủa FeS dần dần bị oxi hóa thành sunfat và cuối cùng
tạo thành Fe 2 O 3 :
FeS + 2O 2
4FeS + 7O 2
o
t
FeSO 4
o
t
2Fe 2 O 3 + 4SO 2
(2) • Sắt(II) đisunfua FeS 2 thường gặp trong thiên nhiên ở dạng quặng pirit sắt
và quặng marcasit.
• FeS 2 có thể được điều chế bằng cách nung nóng FeS với S:
o
t
FeS + S FeS 2
Trong không khí ẩm, FeS 2 bị oxi hóa chậm tạo ra FeSO 4 ; ở nhiệt độ cao tách
ra lưu huỳnh và thuận nghịch rõ rệt ở khoảng 550 – 700 o C; khi nung trong
không khí tạo ra Fe 2 O 3 và SO 2 :
2FeS 2 + 7O 2 + 2H 2 O 2FeSO 4 + 2H 2 SO 4
FeS 2
o
t
FeS + S
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
4FeS 2 + 11O 2
o
t
2Fe 2 O 3 + 8SO 2
Cả hai dạng pirit và marcasit đều có màu vàng đồng thau, đều có vẻ sáng kim
loại, và có cấu tạo mạng tinh thể khác nhau.
2.1.2.12. Các xianua của Fe(II), CO(II), NI(II)
(1) • Các hợp chất xianua trên đều tạo ra ở dạng kết tủa vô định hình màu
vàng (Fe), màu đỏ (Co) và màu xanh (Ni) khi cho KCN tác dụng với các
muối.
• Xianua của sắt (II) ở dạng tinh khiết chưa được biết. Khi cho ion Fe 2+ tác
dụng với ion CN - , kết tủa lắng xuống ban đầu sẽ nhanh chóng tạo thành anion
phức [Fe(CN) 6 ] 4- :
FeSO 4 + 2KCN Fe(CN) 2 + K 2 SO 4
Fe(CN) 2 + 4KCN K 4 [Fe(CN) 6 ]
• Đã biết được nhiều muối dạng M 4 [Fe(CN) 6 ] và thường kết tinh ở dạng hiđrat
hóa, trong đó quan trọng nhất là kali feroxianua K 4 [Fe(CN) 6 ] tách ra từ dung
dịch ở dạng hiđrat tinh thể K 4 [Fe(CN) 6 ].3H 2 O có màu vàng, mất nước kết tinh
ở 87 o C, thường được gọi là muối vàng - máu (vì trước kia người ta điều chế
chất này từ máu bò).
• Các feroxianua của kim loại kiềm và kiềm thổ đều dễ tan trong nước, trừ
bari feroxianua Ba 2 [Fe(CN) 6 ] là khó tan.
Trong dung dịch nước, không có phản ứng của con Fe 2+ và CN - ban đầu vì ion
[Fe(CN) 6 ] 4 - rất bền (K kb ≈ 10 -37 ):
K 4 [Fe(CN) 6 ] 4K + + [Fe(CN) 6 ] 4-
• Nói chung, các hợp chất đó đều bền với không khí, với axit, với kiềm, tuy
nhiên khi nung nóng bị phân hủy và khi tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra
CO:
FeSO 4
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 6H 2 SO 4 + 6H 2 O 2K 2 SO 4 + 3(NH 4 ) 2 SO 4 + 6CO +
• Khi cho HCl đặc tác dụng với dung dịch đậm K 4 [Fe(CN) 6 ] tạo ra kết tủa
trắng H 4 [Fe(CN) 6 ]:
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 4HCl 4KCl + H 4 [Fe(CN) 6 ]
Axit feroxianhiđric
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Là axit mạnh ở hai chức đầu, còn sự phân ly tiếp theo thì yếu hơn (K 3 = 10 -3 ;
K 4 = 5,0.10 -5 ). Dễ tan trong nước và trong rượu.
Khi đun nóng với axit loãng tạo ra HCN ( T s = 26 o C ) tự do:
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 3H 2 SO 4 2K 2 SO 4 + FeSO 4 + 6HCN
còn khi tác dụng với CuSO 4 tạo ra kết tủa màu nâu socola Cu 2 [Fe(CN) 6 ]:
CuSO 4 + K 4 [Fe(CN) 6 ] Cu 2 [Fe(CN) 6 ] + K 2 SO 4
Nâu
(2) • Khi cho KCN tác dụng với dung dịch muối coban (II) hình thành kết tủa
màu đỏ nâu coban (II) xianua Co(CN) 2 :
CoCl 2 + 2KCN Co(CN) 2 + 2KCl
• Co(CN) 2 tan trong KCN dư tạo ra dung dịch màu vàng , sau đó đỏ dần và
cuối cùng tạo ra tinh thể màu tím có thành phần K 4 [Co(CN) 6 ] ( kali
cobantoxianua):
Co(CN) 2 + 4KCN K 4 [Co(CN) 6 ]
• Hợp chất này bền trong điều kiện không có không khí, dễ tan trong nước
cho dung dịch màu đỏ, nhưng khi đun nóng dung dịch sẽ bị H 2 O oxi hóa (
không có không khí):
2K 4 [Co(CN) 6 ] + 2H 2 O 2K 3 [Co(CN) 6 ] + 2KOH + H 2
(3) • Khi cho KCN tác dụng với muối niken(II) tạo ra Ni(CN) 2 kết tủa màu
xanh sáng.
• Khi cho dư KCN, kết tủa ban đầu sẽ tan tạo thành phức chất màu vàng
K 2 Ni(CN) 4 ] , kết tinh dạng monohiđrat K 2 Ni(CN) 4 ].H 2 O màu da cam.
NiSO 4 + 2KCN Ni(CN) 2 + K 2 SO 4
Ni(CN) 2 + 2KCN K 2 [Ni(CN) 4 ]
• Hợp chất này dễ mất nước và tan nhiều trong nước, bị axit mạnh phân hủy
giải phóng Ni(CN) 2
• Khi thêm nhiều KCN vào dung dịch chứa ton [Ni(CN) 4 ] 2- màu của dung
dịch từ vàng chuyển thành màu đỏ, do sự tạo thành con [Ni(CN) 4 ] 4- :
K 2 [Ni(CN) 4 ] + 2KCN K 4 [Ni(CN) 6 ]
2.1.2.13. Các sunfat của Fe(II), Co(II), Ni(II)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(1) • Sắt(II) sunfat là muối quan trọng nhất trong thực tế, ở dạng lỏng tinh thể
có thành phần FeSO 4.7 H 2 O.
Trong công nghiệp được điều chế bằng cách dùng O 2 của không khí và H 2 O
oxi; hóa pirit Fe (II) ở nhiệt độ thường:
2FeS 2 + 7O 2 + 2H 2 O 2FeSO 4 + 2H 2 SO 4
Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng cách hòa tan sắt tinh khiết trong
H 2 SO 4 loãng:
Fe + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2
• Kết tinh từ dung dịch nước tạo ra tinh thể màu xanh lam
[Fe(OH 2 ) 6 ]SO 4 .H 2 O.
• Khi nung nóng tạo ra muối khan màu trắng và khi nung nóng mạnh tạo ra
Fe 2 O 3 :
4FeSO 4
o
t
2Fe 2 O 3 + 4SO 2 + O 2
Phản ứng trên được dùng để điều chế Fe 2 O 3 .
• Nhiều kim loại khác cũng kết tinh đồng hình với FeSO 4 với công thức tổng
quát: MSO 4 .7H 2 O hoặc [M(OH 2 ) 6 ]SO 4 .H 2 O, trong đó M là Fe, Zn, Cd, Mn,
Cr, Co, Ni.
• FeSO 4 tạo ra dung dịch màu nâu tối khi tác dụng với khí NO do tạo ra phức
chất nitrozo Fe(II) sunfat:
FeSO 4 + NO [FeNO]SO 4
nâu
• Cũng như các muối Fe(II) khác, FeSO 4 bị oxi hóa chậm khi để trong không
khí. Trong môi trường axit tạo ra muối Fe(II); còn khi không có mặt axit tạo
ra muối bazơ:
4FeSO 4 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH)SO 4
4FeSO 4 + O 2 + 2H 2 SO 4 2Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2H 2 O
FeSO 4 là chất khử tốt, khử được muối Ag + và muối Au 3+ thành kim loại:
Ag + + Fe 2+ Fe 3+ + Ag
Au 3+ + 3Fe 2+ 3Fe 3+ + Au
Khử được HgCl 2 (hợp chất cộng hóa trị) thành Hg 2 Cl 2 :
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2HgCl 2 + 2Fe 2+ Hg 2 Cl 2 + 2Fe 3+ + 2Cl -
• FeSO 4 hình thành muối kép với kim loại kiềm hoặc amoni:
R 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O (R là kim loại kiềm)
(NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O (muối Mohr)
(2) • Coban(II) sunfat được điều chế bằng cách cho kim loại, oxit, hiđroxit
tan trong H 2 SO 4 . Ví dụ:
CoO + H 2 SO 4 CoSO 4 + H 2 O
CoSO 4 kết tinh từ dung dịch ở dạng CoSO 4 .7H 2 O hay [Co(OH 2 ) 6 ]SO 4 .H 2 O
màu đỏ son.
• Để trong không khí không hề bị biến đổi, nhưng khi nung mạnh thì ban đầu
mất nước kết tinh trở thành dạng khan CoSO 4 màu đỏ và sau đó bị phân hủy
thành Co 3 O 4 :
3CoSO 4
o
t
Co 3 O 4 + SO 2 + 2SO 3
• CoSO 4 dễ tan trong nước nhưng không tan trong rượu. Trong dung dịch
nước ở 40 – 50 o C kết tinh ở dạng CoSO 4 .6H 2 O.
CoSO 4 cũng tạo thành muối kép với kim loại kiềm và amoni, ví dụ amoni
coban(II) sunfat màu đỏ (NH 4 ) 2 SO 4 .CoSO 4 .6H 2 Ođồng hình với muối amoni
magie sunfat.
• Coban(II) sunfat tạo ra dạng muối bazơ: dạng màu xanh có thành phần
CoSO 4 .3Co(OH) 2 và dạng màu tím có thành phần 2CoSO 4 .3Co(OH) 2 .5H 2 O.
(3)
• Niken (II) sunfat được điều chế bằng cách hòa tan niken, oxit hoặc hiđroxit
trong H 2 SO 4 :
Ni(OH) 2 + H 2 SO 4 NiSO 4 2H 2 O
Kết tinh từ dung dịch nước ở nhiệt độ thấp hơn 32 o C tạo ra tinh thể
NiSO 4 .7H 2 O hay [Ni(OH 2 ) 6 ]SO 4 .H 2 O màu xanh. Trên 32 o C khoảng 31,5 -
53,3 o C kết tinh dạng NiSO 4 .6H 2 O màu xanh, còn khi kết tinh ở trên 53,3 o C
tạo ra dạng NiSO 4 .6H 2 O màu lục.
• Tác dụng với khí NH 3 tạo thành amoniacat:
NiSO 4 + 6NH 3 [Ni(NH 3 ) 6 ]SO 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
nhưng với (NH 4 ) 2 SO 4 thì tạo muối kép màu lục xanh: (NH 4 ) 2 SO 4 .NiSO 4 .6H 2 O
được dùng làm chất mạ niken.
NiSO 4 cũng tạo ra muối kép với các kim loại kiềm, ví dụ như
K 2 SO 4 .NiSO 4 .6H 2 O.
2.1.2.14. Các nitrat của Fe(II), Co(III), Ni(II)
(1) • Sắt(II) nitrat tạo ra khi hòa tan sắt trong HNO 3 loãng, lạnh:
8Fe + 20HNO 3 8Fe(NO 3 ) 2 + 2NH 4 NO 3 + 6H 2 O
Tốt nhất là bằng phản ứng trao đổi giữa FeSO 4 và Pb(NO 3 ) 2 :
FeSO 4 + Pb(NO 3 ) 2 Fe(NO 3 ) 2 + PbSO 4
• Kết tinh ở dạng hexahiđrat Fe(NO 3 ) 2 .6H 2 O màu xanh sáng ở nhiệt độ
thường, còn ở - 10 o C kết tinh ở dạng nonahiđrat Fe(NO 3 ) 2 .9H 2 O
Khi đun nóng dung dịch sắt(ll) nitrat bị phân hủy tạo thành muối bazơ sắt
(III).
(2) • Coban(II) nitrat được điều chế bằng cách hòa tan coban, oxit Co(II),
Co(OH) 2 .
CoCO 3 .6H 2 O trong axit HNO 3 loãng :
Co(OH) 2 + 2HNO 3 Co(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
• Kết tinh ở trạng tinh thể hexahiđrat Co(NO 3 ) 2 .6H 2 O màu đỏ thẫm, chảy rữa
ngoài không khí ẩm, khi giữ lâu trên H 2 SO 4 sẽ mất một phân tử H 2 O. Khi đun
nóng sẽ nóng chảy ở gần 55 o C rồi mất nước kết tinh, sau đó bị phân hủy:
3Co(NO 3 ) 2
o
t
Co 3 O 4 + 6NO 2 + O 2
(3) Niken (II) nitrat được điều chế bằng cách hòa tan niken kim loại, NiCO 3
trong HNO 3 :
NiCO 3 + 2HNO 3 Ni(NO 3 ) 2 + CO 2 + H 2 O
Kết tinh ở dạng hexahiđrat Ni(NO 3 ) 2 .H 2 O màu lam ngọc bích, đồng hình với
muối coban tương ứng.
Niken(II) nitrat dễ lên hoa trong không khí khô và chảy rữa nhanh trong
không khí ẩm.
Nóng chảy trong nước kết tinh ở 57 o C, tiếp tục đun nóng cao hơn 85,4 o C mất
dần nước kết tinh và đến 300 o C phân hủy còn lại Ni 2 O 3 :
2Ni(NO 3 ) 2
o
t
Ni 2 O 3 + 4NO 2 + 1/2O 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Ni 2 O 3 là chất bột màu xám hoặc đen, do đó người ta dùng Ni(NO 3 ) 2 để tạo
màu xám trong công nghiệp đồ gốm.
2.1.2.15. Muối cacbonat của Fe(II), CO(II), Ni(II)
(1) • Sắt(II) cacbonat gặp trong thiên nhiên thành những mỏ lớn ở dạng
khoáng chất xiđerit, được điều chế bằng cách cho dung dịch muối Fe 2+ tác
dụng với dung dịch muối cacbonat trung tính chẳng hạn Na 2 CO 3 :
FeSO 4 + Na 2 CO 3 FeCO 3 + Na 2 SO 4
• FeCO 3 là chất rắn màu trắng không tan trong nước, nhưng tương tự như
CaCO 3 tan rõ rệt trong nước có chứa CO 2 vì tạo nên muối hiđrocacbonat :
FeCO 3 + CO 2 + H 2 O Fe(HCO 3 ) 2
• Fe(HCO 3 ) 2 cũng dễ bị phân hủy khi đun nóng. Trong nước thiên nhiên
thường có sắt ở dạng sắt(II) hiđrocacbonat cùng với Ca(HCO 3 ) 2 và
Mg(HCO 3 ) 2 .
• Ở trạng thái ẩm, nhanh chóng trở thành màu lục và sau đó chuyển thành nâu
khi để trong không khí, do quá trình thủy phân dần dần và quá trình oxi hóa
tạo thành Fe(OH) 3 :
Khi đun nóng, FeCO 3 bị phân hủy:
4FeCO 3 + O 2 + 6H 2 O 4Fe(OH) 3 + 4CO 2
FeCO 3
o
t
FeO + CO 2
áp suất hơi khi phân hủy là 1 atm ở 282 o C.
Fe(HCO 3 ) 2 cũng bị oxi hóa thành Fe 2 O 3 :
4Fe(HCO 3 ) 2 + O 2 2Fe 2 O 3 + 8CO 2 + 4H 2 O
(2) • Coban(II) cacbonat; niken(II) cacbonat kết tủa ở dạng hiđrat tinh thể khi
cho các hiđrocacbonat của kim loại kiềm tác dụng với muối của CO(II) và
NI(II):
CoCl 2 + 2NaHCO 3 CoCO 3 + 2NaCl + CO 2 + H 2 O
NiCl 2 + 2NaHCO 3 NiCO 3 + 2NaCl + CO 2 + H 2 O
Khác với cách điều chế FeCO 3 nếu cho các muối CO(II), Ni(II) tác dụng với
Na 2 CO 3 thì sản phẩm thu được lại là muối cacbonat bazơ kết tủa
CoCO 3 .nCo(OH) 2 (màu xanh); NiCO 3 .mNi(OH) 2 màu lục sáng.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Muối khan CoCO 3 và NiCO 3 có thể điều chế bằng cách đun nóng dạng
hiđrat tinh thể trong ống hàn kín ở 140 o C.
CoCO 3 thực tế không tan trong nước (T = 8.10 -13 ở 25 o C ), còn NiCO 3 có tích
số tan T = 6,6.10 -9 nhưng NiCO 3 .mNi(OH) 2 lại có tích số tan T = 1,7. 10 -7 .
CÁC HỢP CHẤT VỚI OXI HÓA +3
Như đã nêu ở mục 2 hợp chất ứng với số oxi hóa +3 của niken là không đặc
trưng, nên trong phần này chủ yếu trình bày các hợp chất của Fe(III) và
Co(III).
Số phối trí của Fe(III) là bằng 6 và 4 ứng với sự phân bố tám mặt và bốn mặt.
Chẳng hạn FeCl 3 ở trạng thái hơi ứng với công thức Fe 2 Cl 6 (dạng Al 2 Cl 6 ) còn
khi hòa vào nước tạo ra phức chất tám mặt [Fe(OH 2 ) 6 ].
Số phối trí đặc trưng của Co(III) là bằng 6, chẳng hạn các ion Co(OH 2 ) 6 ] 3+ ,
[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ .
Màu sắc của các hợp chất sắt (III) phụ thuộc vào bản chất của anion. Ví dụ:
FeCl 3 - màu nâu đen; Fe(CNS) 3 – màu đỏ máu; Fe 2 S 3 – màu đen;
Fe(NO 3 ) 3 .6H 2 O – màu tím sáng.
Các hợp chất của Fe(III) đều có tính oxi hóa; trong dung dịch các muối Fe(III)
bị khử đến muối Fe(II).
2.1.2.16. Các oxit Fe 2 O 3 , Co 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Co 3 O 4
(1) • Sắt (III) oxit tạo ra ba dạng thù hình là - Fe 2 O 3 dạng thuận từ, dạng -
Fe 2 O 3 là dạng sắt từ và dạng d - Fe 2 O 3 có cấu trúc kiểu corinđon.
• Khi nung sắt (III) hiđroxit, nói đúng hơn là oxit bị hiđrat hóa Fe 2 O 3 .nH 2 O, ở
nhiệt độ thấp hơn 650 o C tạo ra chất rắn ở dạng bột màu đỏ nâu, nhưng nếu
nung ở nhiệt độ cao hơn tạo thành tinh thể màu xám đen không còn khả năng
tan trong axit, tương tự như Cr 2 O 3 , Al 2 O 3 dạng tinh thể:
Fe 2 O 3 .nH 2 O
o
t
Fe 2 O 3 + nH 2 O
• Fe 2 O 3 Cũng có thể điều chế bằng cách nung FeSO 4 .7H 2 O; FeO hoặc một
muối sắt (II) của axit dễ bay hơi khác:
FeSO 4 .7H 2 O
2FeSO 4
o
t
FeSO 4 + 7H 2 O
o
t
Fe 2 O 3 + SO 2 + SO 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Ngoài ra trong công nghiệp được điều chế bằng cách nung quặng pirit mà
thành phần chính là FeS 2 .
4FeS 2 + 11O 2
o
t
2Fe 2 O 3 + 8SO 2
• Fe 2 O 3 nóng chảy ở 1565 o C và thăng hoa ở 2000 o C.
• Fe 2 O 3 tan trong axit tạo thành ion phức [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ không màu ; màu nâu
của dung dịch muối sắt (III) là do màu của sản phẩm phản ứng thủy phân, tức
là màu của các con phức hiđroxo - aqua:
[Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ + H 2 O [Fe(OH 2 ) 5 OH] 2+ + H 3 O +
vàng nâu
• Bên cạnh tính chất chủ yếu là tính bazơ, Fe 2 O 3 còn có tính axit tạo thành
muối ferit màu vàng hoặc đỏ, khi nung hỗn hợp Na 2 CO 3 + Fe 2 O 3 :
Na 2 CO 3 + Fe 2 O 3
o
t
2NaFeO 2 + CO 2
Khi nung với C, hoặc nung trong luồng khí CO, H 2 hoặc khí than đá, Fe 2 O 3 sẽ
bị khử thành Fe:
Fe 2 O 3 + 3C
Fe 2 O 3 + 3CO
Fe 2 O 3 + 3H 2
o
t
2Fe + 3CO
o
t
2Fe + 3CO 2
o
t
2Fe + 3H 2 O
(2) • Coban(III) oxit được điều chế bằng cách nhiệt phân Co(NO 3 ) 2 :
4Co(NO 3 ) 2
o
t
2Co 2 O 3 + 8NO 2 + O 2
Cũng được điều chế dạng tinh khiết bằng cách nung Co(OH) 2 trong lò điện ở
350 – 370oC trong chén sứ:
4Co(OH) 2 + O 2
o
t
2CO 2 O 3 + 4H 2 O
• Để có sản phẩm thật tinh khiết người ta đã dùng phản ứng sau:
4CoCl 2 + 4NH 4 Cl + 16NH 3 + O 2 4[Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 + 2H 2 O
2[Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 + 3H 2 O ⇌ Co 2 O 3 + 4NH 3 + 6NH 4 Cl
• Co 2 O 3 là chất bột màu nâu sẫm, nung đến gần 600oC tạo thành CoO 4 là chất
bột màu
6Co 2 O 3
o
t
4Co 3 O 4 + O 2
• Nung ở 1300 o C phân hủy tiếp tạo ra 4CoO.Co 2 O 3 và cuối cùng là CoO :
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2Co 2 O 3
o
t
4CoO + O 2
• Co 2 O 3 cũng bị hiđro khử đến kim loại :
t
Co 2 O 3 + 3H o
2 2Co + 3H 2 O
• Co 2 O 3 tan trong axit HCl tạo ra Cl 2 và với H 2 SO 4 tạo ra O 2 :
Co 2 O 3 + 6HCl 2CoCl 2 + Cl 2 + 3H 2 O
Co 2 O 3 + 4H 2 SO 4 4CoSO 4 + O 2 + 4H 2 O
(3) • Niken(III) oxit tạo ra khi nung trong không khí muối cacbonat hoặc
nitrat niken(II) ở 300 o C:
4NiCO 3 + O 2
4Ni(NO 3 ) 2
o
t
2Ni 2 O 3 + 4CO 2
o
t
2NiO 3 + 8NO 2 + O 2
tuy nhiên thành phần của sản phẩm thu được từ các phản ứng đó có hàm
lượng oxi thấp hơn so với công thức Ni 2 O 3 .
Là chất bột màu đen hoặc xám; cũng như Co 2 O 3 , Ni 2 O 3 là chất oxi hóa mạnh,
chẳng hạn tan trong HCl tạo ra khí Cl 2 :
Ni 2 O 3 + 6HCl 2NiCl 2 + Cl 2 + 3H 2 O
(4) • Sắt(II, III) oxit (Fe 3 O 4 ) có thành phần ứng với khoảng chất oxít sắt từ
được điều chế bằng cách nung nóng Fe 2 O 3 ở nhiệt độ trên 1450 o C :
6Fe 2 O 3
o
t
4Fe 3 O 4 + O 2
Khi nung sắt trong không khí tạo ra Fe 3 O 4 (cùng với các sản phẩm khác):
3Fe + 2O 2
o
t
Fe 3 O 4
• Fe 3 O 4 cũng tạo ra khi cho luồng hơi H 2 O hoặc CO 2 qua sắt nung đỏ :
3Fe + 4H 2 O Fe 3 O 4 + 4H 2
3Fe + 4CO 2
o
t
Fe 3 O 4 + 4CO
Cũng có thể điều chế bằng cách cho hỗn hợp hiđro và hơi nước đi qua Fe 2 O 3
nung ở 400 o C:
3Fe 2 O 3 + H 2
o
t
2Fe 3 O 4 + H 2 O
• Ngoài ra để điều chế dạng tinh khiết người ta đã cho dung dịch FeSO 4 và
Fe 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với dung dịch KOH, đun sôi thu được kết tủa Fe 3 O 4 :
FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 8KOH Fe 3 O 4 + 4K 2 SO 4 + 4H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
làm khô kết tủa trong khí quyển H 2 thu được sản phẩm với thành phần Fe 3 O 4
.2H 2 O.
• Fe 3 O 4 là chất bột màu đen, nóng chảy ở 1540 o C; nung ở nhiệt độ cao hơn,
mất một phần oxi tạo ra FeO:
2Fe 3 O 4
o
t
6FeO + O 2
Ở trạng thái ẩm, dễ bị oxi hóa ngoài không khí tạo ra Fe 2 O 3 :
4Fe 3 O 4 + O 2 6Fe 2 O 3
• Khi tác dụng với ít axit tạo ra Fe 2 O 3 Và dung dịch muối sắt (II), sau đó thêm
tiếp axit đến dư, sẽ tan hoàn toàn tạo nên muối sắt(II) và sắt(III):
Fe 3 O 4 + 2HCl Fe 2 O 3 + FeCl 2 + H 2 O
Fe 3 O 4 + 8HCl 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O
• Fe 3 O 4 bị (Al, H 2 ), CO khử thành kim loại:
3Fe 3 O 4 + 8Al
o
t
9Fe + 4Al 2 O 3
• Oxit sắt từ thiên nhiên (manhetit) không tan trong kiềm và axit, lại có độ dẫn
điện cao nên đôi khi được dùng làm điện cực trong một số quá trình điện hóa,
như điện phân muối clorua kim loại kiềm....
Người ta cũng xem Fe 3 O 4 như là một muối của axit ferơ HFeO 2 và Fe(OH) 2 :
II III
Fe
FeO2
2
(5) • Coban(II, III) oxit (Co 3 O 4 ) được tạo ra khi nung coban(II) nitrat:
o
t
3Co(NO 3 ) 2 Co 3 O 4 + 6NO 2 + O 2
Co 3 O 4 cũng được tạo ra khi nung CoO trong không khí:
o
t
6CoO + O 2 2Co 3 O 4
• Co 3 O 4 là chất bột màu đen, bị H 2 khử thành kim loại khi nung nóng:
o
t
Co 3 O 4 + 4H 2 3Co + 4H 2 O
tác dụng với axit HCl tạo ra muối Co(II) và Cl 2 :
Co 3 O 4 + 8HCl 3CoCl 2 + Cl 2 + 4H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Khác với Fe 3 O 4 , trong mạng tinh thể có ion kim loại hóa trị II và hóa trị III,
trong Co 3 O 4 có ion kim loại hóa trị II và hóa trị IV, và được xem là một muối
của Co 2+ tương tự Mn 3 O 4 : Co
II
Co IV
O
.
2 4
2.1.2.17. Các hiđroxit Fe(OH) 3 , Co(OH) 3 , Ni(OH) 3
(1) • Sắt (III) hiđroxit là chất kết tủa màu đỏ nâu được tạo ra khi cho một tác
nhân kết tủa như kiềm, amoniac, dung dịch cacbonat tác dụng với muối
Fe(III):
3CO 2
FeCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O Fe(OH) 3 + 3NH 4 Cl
2FeCl 3 + 3Na 2 CO 3 + 3H 2 O 2Fe(OH) 3 + 6NaCl +
• Thực ra, dạng kết tủa keo màu nâu đỏ vô định hình đó là dạng Fe 2 O 3 .nH 2 O,
với hàm lượng nước khác nhau. Trong công thức thường viết Fe(OH) 3 chính
là Fe 2 O 3 .3H 2 O; trong thiên nhiên, dạng hematit nâu Fe 2 O 3 .H 2 O hay là
FeO(OH).
• Fe(OH) 3 khô là những cục xốp, khối lượng riêng thay đổi trong khoảng từ
3,4g/cm 3 đến 3,9g/cm 3 , hầu như không tan trong nước (T = 4.10 -38 ).
• Khả năng hòa tan trong axit phụ thuộc vào "tuổi" của kết tủa. Kết tủa vừa
mới điều chế dê tan trong axit vô cơ và hữu cơ, nhưng để lâu một thời gian thì
lại khó tan.
• Khi đun nóng đến 500 – 700 o C sẽ mất nước hoàn toàn biến thành Fe 2 O 3 :
2Fe(OH) 3
o
t
Fe 2 O 3 + 3H 2 O
• Bên cạnh tính chất chủ yếu là tính bazơ, Fe(OH) 3 còn thể hiện tính axit yếu
(axit ferơ HFeO 2 ) nên khi cho Fe(OH) 3 tác dụng với kiềm đặc nóng hoặc bằng
cách nấu chảy với Na 2 CO 3 hay K 2 CO 3 tạo thành các muối ferit NaFeO 2 hay
KFeO 2 :
Fe(OH) 3 + NaOH đặc
o
t
NaFeO 2 + 2H 2 O
o
t
2Fe(OH) 3 + K 2 CO 3 2KFeO 2 + CO 2 + 3H 2 O
• NaFeO 2 hay các ferit khác đều bị thủy phân đến kiềm và Fe 2 O 3 :
2NaFeO 2 + H 2 O Fe 2 O 3 + 2NaOH
Người ta cũng lợi dụng phản ứng trên để điều chế NaOH trong công nghiệp
bằng cách nung hỗn hợp Na 2 CO 3 và Fe 2 O 3 ở 1100 o C:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Na 2 CO 3 + Fe 2 O 3
sau đó cho NaFeO 2 thủy phân như trên.
o
t
2NaFeO 2 + CO 2
• Ngoài ferit của kim loại kiềm, người ta còn biết một số ferit khác như
Mg(FeO 2 ) 2 Zn(FeO 2 ) 2 ....
(2) • Coban(III) hiđroxit là chất bột màu nâu đen, tạo ra khi oxi hóa Co(OH))
bằng oxi của không khí tương tự Fe(OH) 2 hoặc oxi hóa nhanh các muối
Co(II) khi cho tác dụng với các chất như NaOCl, Cl 2 , Br 2 , H 2 O:
2CoCl 2 + NaOCl + 4NaOH + H 2 O 2Co(OH) 3 + 5NaCl
2CoCl 2 + H 2 O 2 + 4NaOH 2Co(OH) 3 + 4NaCl
• Co(OH) 3 là chất không tan trong nước ( T = 4.10 -45 ), tan trong axit tạo thành
muối CO(III), trong kiềm đặc dư tạo ra muối hiđroxo, ví dụ: K 3 [Co(OH) 6 ].
(3) • Niken(III) hiđroxit là chất bột màu đen, tạo ra khi oxi hóa Ni(OH) 2 bằng
oxi không khí hoặc bằng brom trong môi trường kiềm tạo thành oxit bị hiđrat
hóa NiO(OH), thường viết ở dạng Ni(OH) 3 .
Quá trình oxi hóa đó cũng được thực hiện bằng cách oxi hóa điện phân
trong môi trường kiềm. Người ta đã lợi dụng tính oxi hóa của Ni(OH) 3 để chế
tạo ăcquy kiềm (Acquy Edisen). Khác với ăcquy chì, ăcquy kiềm gồm một
điện cực bằng Fe, và một điện cực được chế tạo bằng bột oxit Ni(III) ngậm
nước với chất điện ly là KOH. Sự vận hành của loại ắcquy trên theo sơ đồ:
Fe + 2Ni(OH) 3 Fe(OH) 2 + 2Ni(OH) 2
(1,3V)
Nhược điểm của loại ăcquy này là hệ số hiệu dụng thấp.
CÁC MUỐI SẮT(III), COBAN(III)
• Các muối Fe(III) được điều chế bằng cách oxi hóa các muối Fe(II) hoặc
Fe(OH) 2 bằng axit tương ứng. Ví dụ hòa tan Fe(OH) 2 trong HNO 3 :
3Fe(OH) 2 + 10HNO 3 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 8H 2 O
• Dung dịch của các muối Fe(III) không có axit dư, có màu thay đổi từ vàng -
nâu đến nâu thẫm, màu sắc đó không phải là màu của ion Fe 3+ mà do dạng
keo của muối bazơ gây ra bởi phản ứng thủy phân.
Bản thân của ion Fe 3+ không màu, trong dung dịch ở dạng hiđrat hóa
[Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ màu vàng nhạt, màu vàng đậm dần do quá trình:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2H +
[Fe(OH 2 ) 6 ] 2+ [Fe(OH 2 ) 5 OH] 2+ + H + [Fe(OH 2 ) 4 (OH) 2 ] + +
Trong môi trường axit dư, màu của dung dịch lại phụ thuộc vào bản chất của
anion và axit thêm vào. Ví dụ dung dịch FeF 3 khi thêm axit HCl có màu hồng
, còn dung dịch FeCl 3 có màu vàng.
• Các muối Fe(III) đều dễ bị khử đến muối Fe(II) bởi các chất như hiđro mới
sinh , SO 2 , SnCl 2 , H 2 S, KI và một số kim loại âm điện hơn như Zn... Ví dụ:
Fe 3+ + H Fe 2+ + H +
2Fe 3+ + SO 2 + 2H 2 O 2Fe 2+ + SO 4 2-+ 4H +
2Fe 3+ + Sn 2+ 2Fe 2+ + Sn 4
+
2Fe 3+ + H 2 S 2Fe 2+ + S + 2H +
2Fe 3+ + Zn 2Fe 2+ + Zn 2+
2Fe 3+ + 2I - 2Fe 2+ + I 2
• Trừ oxit Co(III) và các phức chất, nói chung các muối Co(III) đều kém bền
và đều có tính oxi hóa.
2.1.2.18. Các halogenua của Fe(III), Co(III)
(1) • Sắt (III) nghĩa được điều chế khi hòa tan Fe(OH) 3 trong axit HF, sau khi
làm bay hơi trên nồi cách thủy thu được tinh thể FeF 3 . 3H 2 O.
Tinh thể hiđrat hóa có màu hồng nhạt; dạng khan có màu hơi xanh.
(2) • Sắt (III) clorua thu được khi cho khí clo khô qua bột sắt nung nóng đỏ
tạo ra FeCl 3 khan :
o
t
2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3
Khi hòa tan sắt trong axit HCl, sau đó cho khí clo qua dung dịch, từ dung dịch
này tinh thể hexahiđrat FeCl 3 .6H 2 O sẽ tách ra:
Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2
2FeCl 2 + Cl 2 2FeCl 3
• FeCl 3 khan là những tinh thể màu hung đen dạng vẩy hoặc phiến, có màu đỏ
lựu trong ánh sáng truyền qua và có màu lục trong ánh sáng phản chiếu. Nóng
chảy ở 300 o C thành chất lỏng linh động màu đỏ. Sôi và phân hủy một phần ở
317 o C.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Ở 440 o C, tỉ khối hơi ứng với công thức kép Fe 2 Cl 6 (hình 74 ); ở 750 o C ứng
với công thức lớn FeCl 3 ; trên 750 o C ứng với sự phân hủy FeCl 3 thành FeCl 2
và Cl 2 :
2FeCl 3
o
750 C
2FeCl 2 + Cl 2
Trong không khí, FeCl 3 dễ bị chảy rữa, nhưng khi nung FeCl 3 trong không
khí hoặc cho luồng hơi nước đi qua sẽ chuyển thành Fe 2 O 3 :
o
t
4FeCl 3 + 3O 2 2Fe 2 O 3 + 6Cl 2
o
t
2FeCl 3 + 3H 2 O Fe 2 O 3 + 6HCl
Hình 9. Sơ đồ cấu tạo phân tử Fe 2 Cl 6
(3) • Fe(III) bromua màu đỏ hung, cũng được điều chế tương tự FeCl 3 :
2Fe + 3Br 2 2FeBr 3
Dạng khan có màu nâu đỏ; dạng hiđrat hóa FeBr 3.6 H 2 O là những tinh thể có
màu lục thẫm. Cả hai dạng đều dễ tan trong nước. Khi nung ở nhiệt độ cao
FeBr 3 bị phân hủy dễ hơn so với FeCl 3 :
2FeBr 3 2FeBr 2 + Br 2
(4) Sắt (III) iotua không bền ngay ở nhiệt độ thường, chỉ bền trong cân bằng
với lượng dư lớn FeI 2
2FeI 3 2FeI 2 + Br 2
do đó không thể tách ra ở dạng nguyên chất. Khi nghiền I 2 với bột sắt tạo nên
sản phẩm có thành phần Fe 3 I 8 (tức 2FeI 3 .FeI 2 ). Khi nung sản phẩm này với
K 2 CO 3 tạo ra KI:
Fe 3 I 8 + 4K 2 CO 3 8KI + Fe 3 O 4 + 4CO 2
(4) • Coban(III) florua bền nhất trong halogenua của Co(III) . CoF 3 là chất
bột màu hung lục có thể điều chế bằng cách cho flo tác dụng với CoF 2 ở
300 o C:
2CoF 2 + F 2
o
300 C
2CoF 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cũng được điều chế ở dạng hiđrat CoF 3 .3,5H 2 O khi điện phân với điện cực
platin một dung dịch bão hòa CoF 2 trong dung dịch HF 40%, thu được tinh
thể màu lục tươi ở anot. Nước tinh khiết phân hủy COF 3 thành Co(OH) 3 :
CoF 3 + 3H 2 O Co(OH) 3 + 3HF
Khi đun nóng đến 300 o C trong luồng CO 2 , CoF 3 bị phân hủy thành CoF 2 và
F 2 .
(5) • Coban(III) clorua rất không bền. Khi cho Co(OH) 3 tác dụng với HCl
không thu được CoCl 3 do phản ứng:
2Co(OH) 3 + 6HCl 2CoCl 3 + 6H 2 O
nhưng có thể điều chế bằng cách cho Co 2 O 3 tác dụng với hiđro clorua trong
bóng tối ở - 5oC dưới lớp ete khô.
2.1.2.19. Các sunfat của Fe(III), Co(III)
(1) • Sắt (III) sunfat được điều chế bằng các cách sau đây :
Hòa tan hiđroxit sắt(III) trong H 2 SO 4 :
Đun nóng FeSO 4 với H 2 SO 4 đặc:
2Fe(OH) 3 + 3H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6H 2 O
2FeSO 4 + 2H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2 O
Đun nóng FeSO 4 với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc theo phương trình:
2FeSO 4 + 2HNO 3 đặc + H 2 SO 4 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2NO 2 + 2H 2 O
Chế hóa Fe 2 O 3 với axit sunfuric đặc :
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O
• Ở trạng thái khan là chất bột màu trắng hoặc vàng nhạt, hút ẩm mạnh, để
ngoài không khí sẽ chảy rữa thành chất lỏng màu hung.
• Tạo nên với nước một số dạng hiđrat hóa như Fe 2 (SO 4 ) 3 . 9H 2 O và
Fe 2 (SO 4 ) 3 .l 0 H 2 O. Cả hai dạng này cũng gặp trong thiên nhiên. Khi tan trong
nước có khả năng tạo thành dung dịch rất đậm đặc, nhưng quá trình tan khá
chậm. Tan trong rượu , nhưng không tan trong H 2 SO 4 . Dung dịch nước có
màu nâu đỏ do bị thủy phân mạnh, nhưng nếu cho thêm H 2 SO 4 , phản ứng
thủy phân bị hạn chế và dung dịch hầu như không màu. Khi đun sôi dung dịch
loãng, muối bazơ sẽ kết tủa:
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2H 2 O ⇌ 2Fe(OH)SO 4 + H 2 SO 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Khi đun nóng, sẽ mất dần nước kết tinh tạo ra Fe 2 (SO 4 ) 3 khan và sau đó bị
phân hủy:
Fe 2 (SO 4 ) 3
o
t
Fe 2 O 3 + 3SO 3
• Sắt(III) sunfat có khả năng tạo ra muối kép dạng M.Fe(SO 4 ) 2 .12H 2 O được
gọi là phèn – sắt. Quan trọng hơn cả là phèn sắt – amoni NH 4 . Fe(SO 4 ) 2 .
12H 2 O và phèn sắt – kali K.Fe(SO 4 ) 2 .12H 2 O, được dùng làm chất cầm màu
vải. Ở trạng thái tinh khiết các loại phèn sắt này đều không màu, nhưng
thường có màu tím nhạt là do có dấu vết của mangan(III) sunfat.
Phèn được điều chế bằng cách oxi hóa dung dịch FeSO 4 .7H 2 O bằng HNO 3 , cô
dung dịch đến trạng thái bão hòa thì thêm một lượng đồng phân tử amoni
sunfat hoặc kali sunfat:
6FeSO 4 .7H 2 O + 3H 2 SO 4 + 2HNO 3 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2NO + 46H 2 O
(NH 4 ) 2 SO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 24H 2 O (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O
Ở 33 o C phèn – sắt amoni biến thành màu nâu; nóng chảy ở khoảng 40 - 41 o C,
đến 150 o C mất 23 phân tử H 2 O và ở 750 o C tạo thành phèn khan.
(2) • Coban(III) sunfat được điều chế bằng cách điện phân dung dịch đặc
CoSO 4 trong H 2 SO 4 , thu được tinh thể mỏng hình kim màu xanh nhạt, ở anot
đã làm lạnh đến 0 o C, có dạng hiđrat hóa Co 2 (SO 4 ) 3 .18H 2 O; bị H 2 O phân hủy,
nhưng trong dung dịch H 2 SO 4 loãng lại không bị phân hủy.
H 2 O phân hủy Co 2 (SO 4 ) 3 tạo ra oxit:
2Co 2 (SO 4 ) 3 + 2H 2 O 4CoSO 4 + O 2 + 2H 2 SO 4
• Với sunfat kim loại kiềm và amoni, Co 2 (SO 4 ) 3 tạo ra phèn - coban, ví dụ
phèn coban - kali được điều chế khi làm lạnh dung dịch đồng phân tử K 2 SO 4
và Co 2 (SO 4 ) 3 . Phèn K 2 SO 4 .Co 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O là những tinh thể tám mặt màu
xanh thẫm, bị H 2 O phân hủy ở nhiệt độ phòng tạo ra O 2 .
Phèn coban - rubiđi và phèn coban - xezi cũng có màu xanh thẫm nhưng khó
tan hơn nhiều so với phèn coban - kali.
Phèn coban - amoni (NH 4 ) 2 SO 4 .Co 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O cũng thu được khi điện
phân dung dịch gồm (NH 4 ) 2 SO 4 và CoSO 4 .
2.1.2.20. Sắt (III) nitrat
• Được tạo ra khi hòa tan vỏ bào sắt trong HNO 3 loãng gần 25% tạo ra Fe(III)
nitrat và hỗn hợp các oxit nào khác nhau. Ở nhiệt độ thường, phụ thuộc vào
nồng độ, muối đó có thể kết tinh ở dạng không màu hình lập phương có thành
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
phần Fe(NO 3 ) 3 .6H 2 O hoặc dạng đơn tà màu tím có thành phần
Fe(NO 3 ) 3 .9H 2 O.
2.1.2.21. Các sunfua của Fe(III) và Co(III)
(1) • Fe(III) sunfua ( Fe 2 S 3 ) được tạo ra ở dạng kết tủa màu đen khi cho H 2 S
hoặc (NH 4 ) 2 S tác dụng với muối Fe 3+ trong môi trường trung tính hoặc kiềm
yếu (amoniac).
Ở trạng thái ẩm, Fe 2 S 3 bị phân hủy nhanh chóng trong không khí tạo thành
Fe(OH) 3 và lưu huỳnh tự do:
2Fe 2 S 3 + 3O 2 + 6H 2 O 4Fe(OH) 3 + 6S
• Fe 2 S 3 thực tế không tan trong nước; tan được trong dung dịch HCl loãng:
Fe 2 S 3 + 4HCl 2FeCl 2 + 2H 2 S + S
Tuy nhiên, người ta nghi ngờ kết tủa đó có phải là hoàn toàn là Fe 2 S 3 không,
hay là một hỗn hợp gồm FeS và S tạo ra do phản ứng:
2Fe 3+ + 3S 2- 2FeS + S
Khi nung sắt với S không tạo ra sắt(III) sunfua. Trong thiên nhiên gặp ở dạng
muối kép Cu 2 S. Fe 2 S 3 và 3Cu 2 S. Fe 2 S 3 .
(2) • Coban(III) sunfua (Co 2 S 3 ) chỉ tạo ra khi nung nóng chảy muối Co 2+ với
S và Na 2 CO 3 ; sản phẩm thu được là những tinh thể màu xám, không tan trong
nước và rất khó tan trong axit đặc.
2.1.2.22. Phức chất xianua của Fe(III) và Co(III)
(1) • Kali ferixianua (K 3 [Fe(CN) 6 ]) được điều chế bằng cách oxi hóa kém
feroxianua K 4 [Fe(CN) 6 ] bởi các chất như Cl 2 , KMnO 4 , HNO 3 hoặc H 2 O 2 :
2K 4 [Fe(CN) 6 ] + Cl 2 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KCl
Hợp chất này không thể điều chế bằng phương pháp như khi điều chế
K 4 [Fe(CN) 6 ], nghĩa là không thể cho muối Fe 3+ tác dụng với dung dịch KCN,
vì sẽ tạo ra kết tủa Fe(OH) 3 do sự thủy phân KCN tạo ra môi trường kiềm.
• K 3 [Fe(CN) 6 ] là chất kết tinh màu đỏ - gạch, khi nghiền nhỏ chuyển thành
chất bột màu vàng, tan trong nước cho dung dịch màu vàng.
Trong dung dịch nước, không có phản ứng của ion Fe 3+ và ion CN - vì ion
[Fe(CN) 6 ] 3- rất bền (K kb ≈ 10 -44 ):
K 3 [Fe(CN) 6 ] 3K + + [Fe(CN) 6 ] 3-
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• K 3 [Fe(CN) 6 ] là chất oxi hóa mạnh, đặc biệt hoạt động trong môi trường
kiềm, kali ferixianua có thể oxi hóa PbO thành PbO 2 ; hợp chất Cr 3+ thành
Cro 4 2- ; H 2 S thành S:
2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KOH + PbO 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O + PbO 2
2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KOH + H 2 S 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + 2H 2 O + S
Khi cho HCl đặc tác dụng với dung dịch bão hòa K 3 [Fe(CN) 6 ] tạo ra tinh thể
màu đỏ nâu là axit ferixian hiđric H 3 [Fe(CN) 6 ]:
K 3 [Fe(CN) 6 ] + 3HCl H 3 [Fe(CN) 6 ] + 3KCl
Đun nóng K 3 [Fe(CN) 6 ] với dung dịch KOH đặc (với tỉ lệ l: 1) tạo ra
K 4 [Fe(CN) 6 ] và O 2 :
2H 2 O
4K 3 [Fe(CN) 6 ] + 4KOH đặc 4K 4 [Fe(CN) 6 ] + O 2 +
Với muối Fe 2+ , dung dịch K 3 [Fe(CN) 6 ] tạo ra kết tủa màu "xanh Tuabun"
(Tumbull):
[Fe(CN) 6 ] 3- + 3Fe 2+ Fe 3 [Fe(CN) 6 ]
Ngược lại, các muối Fe 3+ lại tác dụng với dung dịch kali feroxianua
K 4 [Fe(CN) 6 ] tạo ra kết tủa màu "xanh phổ" còn gọi là "xanh Beclin" hay
"xanh Prussian):
3[Fe(CN) 6 ] 4- + 4Fe 3+ Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3
• Trong ion [Fe(CN) 6 ] 3- có 17 electron hóa trị (12 electron của 6 nhóm CN - và
lk 12 5
5 electron của ion trung tâm), có cấu hình: [ ] [ p (d)]
nhưng muốn có cấu hình bền [n(d)] 6 cần phải thêm một electron, do đó ion
[Fe(CN) 6 ] 3- là chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của ion [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ cũng giải
thích tương tự, tuy nhiên, [Fe(CN) 6 ] 3- có tác dụng oxi hóa mạnh trong môi
trường kiềm, còn ion [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ thì trong môi trường axit.
(2) • Kali cobantixianua (K 3 [Co(CN) 6 ]) là những tinh thể màu vàng, thu được
khi cho muối Co 2+ tác dụng với KCN trong điều kiện có chất oxi hóa:
4K 4 [Co(CN) 6 ] + 4HCl + O 2 4K 3 [Co(CN) 6 ] + 4KCl + 2H 2 O
Nếu muối đó tác dụng với HNO 3 hay H 2 SO 4 Sẽ thu được tinh thể không màu
là axit cobantixian hiđric:
2K 3 [Co(CN) 6 ] + 3H 2 SO 4 2H 3 [Co(CN) 6 ] + 3K 2 SO 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Axit đó cũng có thể điều chế bằng cách cho K 3 [Co(CN) 6 ] tác dụng với
CuSO 4 để tạo ra kết tủa màu xanh là Cu 3 [Co(CN) 6 ] 2 . Sau đó cho phân hủy với
H 2 S:
2K 3 [Co(CN) 6 ] + 3CuSO 4 Cu 3 [Co(CN) 6 ] 2 (xanh) + 3K 2 SO 4
Cu 3 [Co(CN) 6 ] 2 + 3H 2 S 3CuS + 2H 3 [Co(CN) 6 ]
• Axit cobantixianhiđric là axit mạnh ba lần axit, kết tinh ở dạng hiđrat hóa
H 3 [Co(CN) 6 ].5H 2 O, trong dung dịch nước chỉ bền ở dưới 50 o C. Khi đun nóng
lâu đến 120 o C tạo ra Co(CN) 3 màu xanh:
H 3 [Co(CN) 6 ]
o
t
Co(CN) 3 + 3HCN
(3) • Sắt(III) thioxianat (Fe(NCS) 3 ) hay sắt(III) sunfoxianua được tạo ra khi
cho muối Fe 3+ tác dụng với KNCS hay (NH 4 )NCS :
FeCl 3 + 3KNCS Fe(NCS) 3 + 3KCl
là chất màu đỏ máu, có thể tách ra từ dung dịch ở dạng hiđrat tinh thể
Fe(NCS) 3 .3H 2 O màu đỏ thẫm, dễ tan trong nước. Màu đỏ máu của dung dịch
chính là màu của ion [FeNCS] 2+ .
HỢP CHẤT CỦA SẮT VỚI SỐ OXI HÓA +6
• Hợp chất gặp ở dạng ion FeO 4 2- tạo ra khi oxi hóa kim loại Fe hoặc hợp chất
của Fe(III) bằng chất oxi hóa mạnh trong môi trường kiềm mạnh.
Khi nấu chảy Fe 2 O 3 với KNO 3 và KOH tạo nên muối K 2 FeO 4 theo phản ứng:
Fe 2 O 3 + 3KNO 3 + 4KOH 2K 2 FeO 4 + 3KNO 2 + 2H 2 O
hoặc khi nấu chảy Fe 2 O 3 với Na 2 O 2 :
Fe 2 O 3 + 3Na 2 O 2 2Na 2 FeO 4 + Na 2 O
hoặc cho clo tác dụng với huyền phù Fe(OH) 3 trong kiềm đặc:
3Cl 2 + 2Fe(OH) 3 + 10NaOH
o
t
2Na 2 FeO 4 + 6NaCl + 8H 2 O
• Các ferat có màu đỏ sẫm, ít bền trong dung dịch nước, khi đun nóng nhẹ giải
phóng ra oxi
4Na 2 FeO 4 + 2H 2 O 4NaFeO 2 + 3O 2 + 4NaOH
Cho tác dụng với BaCl 2 tạo ra kết tủa màu đỏ tím của bari ferat:
2Na 2 FeO 4 + BaCl 2 BaFeO 4 + 2NaCl
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
• Các ferat đều là chất oxi hóa mạnh, ví dụ oxi hóa amoniac ở điều kiện
thường dẫn đến nitơ tự do:
2Na 2 FeO 4 + 2NH 3 2NaFeO 2 + N 2 + 2NaOH + 2H 2 O
2.2. Hệ thống các câu hỏi và bài tập về các nguyên tố nhóm VII.B và
VIII.B
2.2.1. Hệ thống câu hỏi lý thuyết
Câu 1. a) Người ta có thể điều chế Mangan bằng phương pháp điện phân
dung dịch MnSO 4 . Hỏi có những quá trình nào đã xảy ra trên bề mặt điện cực
khi điện phân dung dịch đó?
b) Ngoài phương pháp điện phân có thể dùng phương pháp nào để điều chế
Mangan?
c) Từ MnO bằng phương pháp nào có thể thu được Mn(OH) 2 biết rằng MnO
không tan trong nước?
d) Bằng phản ứng nào chứng minh rằng Mn(OH) 2 có tính khử?
Hướng dẫn
a) Điện phân dung dịch MnSO 4 tương tự như quá trình điện phân dung dịch
NiSO 4 hoặc CuSO 4 .
b) Có thể điều chế Mn bằng phương pháp nhiệt kim hoặc nhiệt silic:
3Mn 3 O 4 + 8Al → 9Mn + 4Al 2 O 3
MnO 2 + Si → Mn + SiO 2
c) Chuyển MnO thành MnSO 4 hoặc MnCl 2 , sau đó cho dung dịch muối Mn 2+
tác dụng với kiềm thu được kết tủa Mn(OH) 2 mầu trắng.
d) Có thể dùng phản ứng :
2Mn(OH) 2 + O 2 (không khí) + 2H 2 O → Mn(OH) 4
Câu 2. Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) MnSO 4 + KClO 3 + KOH(nóng chảy) →
2) MnSO 4 + PbO 2 + HNO 3 →
3) MnSO 4 + Br 2 + NaOH →
4) MnBr 2 + H 2 O 2 + KOH →
5) MnSO 4 + CaOCl 2 + NaOH →
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hướng dẫn
1) 3MnSO 4 + 2KClO 3 + 12KOH → 3K 2 MnO 4 + 2KCl + 6H 2 O + 3K 2 SO 4
2) 2MnSO 4 + 5PbO 2 + 6HNO 3 → 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2PbSO 4 + 2H 2 O
3) MnSO 4 + 2H 2 O 2 + 4KOH → K 2 MnO 4 + 4H 2 O + K 2 SO 4
4) MnSO 4 + 2Br 2 + 8NaOH → Na 2 MnO 4 + 4H 2 O + 4NaBr + Mn 2 SO 4
5) MnSO 4 + CaOCl 2 + 2NaOH → MnO 2 + Na 2 SO 4 + CaCl 2 + H 2 O
Câu 3. a) Từ MnO 2 bằng phản ứng nào có thể thu được: MnCl 2 , KMnO 4 ,
Mn 2 O 7 ?
Hướng dẫn
b) Từ MnO 2 điều chế Ba(MnO 4 ) 2 . Viết các phương trình phản ứng.
a) Có thể cho MnO 2 tác dụng với HCl đặc thu được MnCl 2 :
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
Nung hỗn hợp MnO 2 + KClO 3 + KOH rắn phản ứng tạo ra K 2 MnO 4 , hòa tan,
lọc dung dịch nước lọc có K 2 MnO 4 . Axit hóa dung dịch K 2 MnO 4 thu được
KMnO 4 . Đun nóng dung dịch ở 80 0 C, sau đó làm nguội, tinh thể KMnO 4 xuất
hiện.
Muốn thu được Mn 2 O 7 , cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với tinh thể KMnO 4 :
2KMnO 4 + H 2 SO 4 → 2HMnO 4 + K 2 SO 4
2HMnO 4 → Mn 2 O 7 + H 2 O
b) Nung hỗn hợp Ba(OH) 2 và MnO 2 trong không khí:
2Ba(OH) 2 + 2MnO 2 + O 2 → 2BaMnO 4 + 2H 2 O
3BaMnO 4 + 2H 2 O → Ba(MnO 4 ) 2 + MnO 2 + 2Ba(OH) 2
Ba(OH) 2 + CO 2 → BaCO 3 + H 2 O
lọc và rửa sản phẩm, Ba(MnO 4 ) 2 còn lại trong dung dịch.
Câu 4. a) Các ion MnO 4 2- và MnO 4 - bền trong môi trường nào? Giải thích
nguyên nhân.
b) Thêm từ từ từng giọt dung dich NaOH cho đến môi trường kiềm
vào một dung dịch KMnO 4 sau đó cho thêm từng giọt H 2 SO 4 loãng cho đến
môi trường axit. Hãy nêu các quá trình xẩy ra trong quá trình trên và giải thích
nguyên nhân.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
c) Viết phương trình phản ứng mô tả tính oxi hóa và tính khử của K 2 MnO 4 .
d) Có thể thu được H 2 MnO 4 bằng phương pháp cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với
muối K 2 MnO 4 được không?
Hướng dẫn
a,b). Trong dung dịch có tồn tại cân bằng sau:
3MnO 4
2-
+ 2H 2 O ⇌ 2MnO 4 - + MnO 2 + 4OH -
từ cân bằng đó có thể thấy được ion MnO 2- tồn tại trong môi trường kiềm;
MnO 4 - bền trong môi trường axit.
c) Có thể bằng các phản ứng:
K 2 MnO 4 + 2H 2 S + 2H 2 SO 4 → 2S + MnSO 4 + K 2 SO 4 + 4H 2 O
2K 2 MnO 4 + Cl 2 →2KMnO 4 + 2KCl
4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O → 4KMnO 4 + 4KOH
d) H 2 MnO 4 không bền nhanh chóng bị phân hủy:
K 2 MnO 4 + H 2 SO 4 → H 2 MnO 4 + K 2 SO 4
2H 2 MnO 4 → 2HMnO 4 + MnO 2 + 2H 2 O
Câu 5. a) Viết các phương trình phản ứng sau:
Hướng dẫn
1) KMnO 4 + MnCl 2 →
2) K 2 MnO 4 + Cl 2 →
3) KMnO 4 + KI + H 2 SO 4 →
4) KMnO 4 + KI + H 2 O →
5) KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 →
b) Viết các phương trình phản ứng sau đây dưới dạng phân tử:
1) Mn 2+ + ClO - + OH - →
2) MnO 4 - + NO 2 - + H + →
3) MnO - 4 + Fe + H + →
4) Mn 2+ -
+ BrO 3 + H 2 O →
5) MnO 4 - + H 2 O 2 + OH - →
a) 1) 2KMnO 4 + 3MnCl 2 + 2H 2 O → 5MnO 2 + 2KCl + 4HCl
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2) 2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
3) 2KMnO 4 + 10KI + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 5I 2 + 8H 2 O
4) 2KMnO 4 + 6KI + 4H 2 O → 2MnO 2 + 3I 2 + 8KOH
b) 1) 2MnCl 2 + 4KClO + 8KOH → 2K 2 MnO 4 + 8KCl + 4H 2 O
với phương trình dạng ion:
2Mn 2+ + 4ClO - +8OH - → 2MnO 4
2-
+ 4Cl - + 4H 2 O
theo ví dụ trên, viết phương trình phân tử dựa vào các phương trình ion sau:
2) 2MnO 4 - + 5NO 2 - + 6H + → 2Mn 2+ + 5NO 3 - + 3H 2 O
3) 3MnO 4 - + 5Fe + 24H + → 3Mn 2+ + 5Fe 3+ + 12H 2 O
4) 5Mn 2+ + 2BrO 3 - + 4H 2 O → 5MnO 2 + Br 2 + 8H -
5) 2MnO 4 - + H 2 O 2 + 2OH - → 2MnO 4 2- + O 2 + 2H 2 O
Câu 6. a) Hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử hợp chất
Fe(CO) 5 .
Hướng dẫn
b) Phương pháp điều chế và ứng dụng của Fe(CO) 5
Phân tử được hình thành theo cơ chế "cho - nhận" nhờ các obital lai hóa dsp 3
của nguyên tử Fe.
3d 4s 4p
và các cặp electron của 5 phân tử CO
Fe(CO) 5 điều chế bằng cách nung bột sắt trong dòng khí CO ở 150 - 200 0 C
với áp suất khoảng 100at.
Fe + 5CO → Fe(CO) 5
Câu 7. a. Trong hai chất K 4 [Fe(CN) 6 ] và FeSO 4 chất nào có tính khử mạnh
hơn? Tại sao?
b. Viết phương trình phản ứng khi cho K 3 [Fe(CN) 6 ] tác dụng với H 2 O 2
trong môi trường KOH.
c. Viết phương trình phản ứng khi cho K 4 [Fe(CN) 6 ] tác dụng với H 2 O 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
trong dung dịch HCl.
Hướng dẫn
a) Trong dung dịch nước ion Fe 2+ ở dạng ion phức [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ có độ bền
kém hơn ion phức [Fe(CN) 6 ] 4- , nên [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ có tính khử mạnh hơn.
b) 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 +2KOH→2K 4 [Fe(CN) 6 ] + O 2 +2H 2 O
c) 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 + 2HCl → 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KCl + 2H 2 O
Câu 8. Viết phương trình của các phản ứng sau:
Hướng dẫn
1). Fe(SO 4 ) 3 + Na 2 SO 3 + H 2 O →
2). FeSO 4 + HNO 3 + H 2 SO 4 →
3). FeSO 4 + HNO 3 →
4). FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 →
5). FeCl 3 + Na 2 CO 3 + H 2 O →
6) FeSO 4 + KBrO 3 + H 2 SO 4 →
7) K 4 [Fe(CN) 6 ] + KMnO 4 + H 2 SO 4 →
8) K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 + H 2 SO 4 →
1). Fe 2 (SO 4 ) 3 + Na 2 SO 3 + H 2 O → 2FeSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 SO 4
2). 6FeSO 4 + 2HNO 3 + 3H 2 SO 4 → 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2NO + 4H 2 O
3). 3FeSO 4 + 10HNO 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 3H 2 SO 3 + 2H 2 O
4). 10FeSO 4 +2KMnO 4 +8H 2 SO 4 → 5Fe 2 (SO 4 ) 2 + K 2 SO 4 + 2MnSO 4 +
8H 2 O
5) 2FeCl 3 + 3Na 2 CO 3 + 3H 2 O → 2Fe(OH) 3 + 6NaCl + 3CO 2
6) 6Fe 2+ + BrO - 3 + 6H + → 6Fe 3+ + Br - + 3H 2 O
7) 5[Fe(CN) 6 ] 4- + MnO 4 - + 8H + → 5[Fe(CN) 6 ] 3- + 4H 2 O + Mn 2+
8) 2[Fe(CN) 6 ] 4- + H 2 O 2 + 2H + → 2[Fe(CN) 6 ] 3- + 2H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
Hướng dẫn
Câu 10. Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch CoCl 2 (hồng) thu được kết
tủa màu hồng. Tiếp tục cho dung dịch NH 3 đến dư vào thì kết tủa màu hồng ta
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
và dung dịch thu được có màu vàng. Cho hỗn hợp axeton và amonithioxianua
và thu được dung dịch có màu xanh.
Mặt khác, cho dung dịch H 2 O 2 vào dung dịch màu vàng thì thu được dung
dịch có màu hồng thẫm. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 loãng vào thì thấy có khí
bay ra. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn
Co 2+ + 2OH - Co(OH) 2 (hồng)
Co(OH) 2 (hồng) + 6NH 3 [Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng) + 2OH -
[Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng) + 4SCN - [Co(SCN) 4 ] 2+ + NH 3
Mặt khác, cho dung dịch H 2 O 2 vào dung dịch [Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng)
H 2 O 2 + 2[Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng) 2[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ (hồng thẫm) + 2OH -
[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ (hỗng thẫm) + H + Co 3+ + 6NH 4
+
4Co 3+ + 2H 2 O 4Co 2+ + O 2 + 4H +
2.2.2. Hệ thống các dạng bài tập
2.2.2.1. Xác định công thức của các chất
Câu 1. Khi phân tích nguyên tố các tinh thể ngậm nước của một muối tan A
của kim loại X, người ta thu được các số liệu sau:
Theo dõi sự thay đổi khối lượng của A khi nung nóng dần lên nhiệt độ cao,
người ta thấy rằng, trước khi bị phân hủy hoàn toàn, A đã mất 32% khối
lượng.
Trong dung dịch nước, A phản ứng được với hỗn hợp gồm PbO 2 và HNO 3
(nóng), với dung dịch BaCl 2 tạo thành kết tủa trắng không tan trong HCl.
Hãy xác định kim loại X, muối A và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Biết X không thuộc họ Lantan và không phóng xạ.
Hướng dẫn.
Biện luận được X là Mn; A là MnSO 4 .4H 2 O
Viết phương trình phản ứng
2MnSO 4 . + 5PbO 2 + 6HNO 3 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2PbSO 4 +
2H 2 O
MnSO 4 +BaCl 2 BaSO 4 + MnCl 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 2. Hoà tan sản phẩm rắn của quá trình nấu chảy hỗn hợp gồm bột của
một khoáng vật màu đen, kali hiđroxit và kali clorat, thu được dung dịch có
màu lục đậm. Khi để trong không khí, màu lục của dung dịch chuyển dần
thành màu tím. Quá trình chuyển đó còn xảy ra nhanh hơn nếu sục khí clo vào
dung dịch hay khi điện phân dung dịch.
Hãy cho biết khoáng vật màu đen là chất gì.
Viết phương trình của tất cả các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm.
Hướng dẫn:
1. Khoáng vật màu đen là MnO 2 .
2. Dung dịch màu lục đậm chuyển dần thành màu tím khi để trong không khí
chỉ có thể là dung dịch MnO 4 2- vậy phản ứng xảy ra khi nấu chảy hỗn hợp là
3MnO 2 + 6KOH + 6KClO 3 3K 2 MnO 4 + 3H 2 O + KCl (1)
3K 2 MnO 4 + 2H 2 O 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KOH (2)
2KOH + CO 2 K 2 CO 3 (3)
Phản ứng này làm cân bằng (2) chuyển dịch dần sang phải
2K 2 MnO 4 + Cl 2 2KMnO 4 + 2KCl
â
2K 2 MnO 4 + 2H 2 O đ ⎯⎯⎯⎯⎯ ệ
2KMnO 4 + 2KOH + H 2
Câu 3. Cho 6,000 g mẫu chất chứa Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và các tạp chất trơ. Hòa tan
mẫu vào lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit (khử tất cả sắt thành
Fe 2+ ) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50 mL. Lượng I 2
có trong 10 mL dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,500 mL dung dịch
Na 2 S 2 O 3 1,00M (sinh ra S 4 O 2- 6 ). Lấy 25 mL mẫu dung dịch A khác, chiết tách
I 2 , lượng Fe 2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20 mL dung dịch
MnO - 4 1,000M trong H 2 SO 4 .
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong mẫu ban đầu.
Hướng dẫn.
1. Phương trình phản ứng:
Fe 3 O 4 + 2I - + 8H + 3Fe 2+ + I 2 + 4H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 2I - + 6H + 2Fe 2+ + I 2 + 3H 2 O (2)
2S 2 O 3 2- + I 2 S 4 O 6 2- + 2I - (3)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
5Fe 2+ + MnO 4 - + 8H + 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O (4)
2. số mol Fe 3 O 4 = 0,0045; số mol Fe 2 O 3 = 0,00925
% khối lượng của Fe 3 O 4 = 17,4%
% khối lượng của Fe 2 O 3 = 24,7%
Câu 4. Một hỗn hợp của 2 g bột rất mịn A trong 50 ml dung dịch NaOH 28%
được nghiền nhỏ trong một bình Erlenmeyer với 3,5 g bột Na 2 SO 3 .7H 2 O; bình
dược nhúng trong một chậu nước đá. Nghiền khoảng 10 phút cho đến khi thu
được một tinh thể màu xanh. Hỗn hợp này sau đó được vận chuyển trong
chân không vào một kính lọc được làm mát bằng đá, và các sản phẩm được
làm sạch kỹ bằng 28% sodium hydroxide tại 0 0 C. Hỗn hợp sau đó được nhanh
chóng trải rộng thành một lớp mỏng trên đất sét và bảo quản ở 0 0 C trong một
bình hút ẩm chân không (không có chất làm khô) ... Các quá trình chuẩn bị
phải được thiết kế để tránh ô nhiễm bởi silicat hoặc aluminat ... Sản phẩm B
tồn tại dưới dạng thanh tinh thể màu xanh da trời, vẫn ổn định ở mức 0 0 C nếu
giữ tránh khỏi H 2 O và CO 2 ... Một hỗn hợp của B trong KOH 50% chuyển
sang màu xanh cỏ khi đc nung nóng hoặc pha loãng; đồng thời, C được kết
tủa.
Ở dạng tinh khiết, muối D, thành phần chính của B, được chuẩn bị theo các
quá trình sau đây: “NaOH được làm mất nước hoàn toàn bằng cách đun nóng
trong nồi bạc tại 400ºС và trộn với C với tỉ lệ Na: tỷ lệ X mol là 3: 1. Hỗn hợp
được làm nóng tới 800ºС trong một nồi bạc và giữ trong oxy trong 5 giờ. Sản
phẩm D được hình thành và được nhanh chóng làm nguội đến nhiệt độ
phòng”. Muối D là một hợp chất xanh lá cây đậm và trơ với CO 2 .
Một hỗn hợp 30 g KOH trong 50 ml nước được chuẩn bị; 10 g А được thêm
vào và hỗn hợp này được đun sôi trong bình 250 ml Erlenmeyer cho đến khi
thu được một dung dịch xanh nguyên chất. Nước bị mất do bay hơi được thay
thế và bình được đặt trong đá. Các tinh thể màu đen-xanh kết tủa, phát ra ánh
sáng tím, được thu thập trên một kính lọc Pyrex, rửa sạch (hút cao) với KOH
1M, và được làm khô bằng P 2 O 5 . Hợp chất được hình thành E có thể được kết
tinh bằng cách hòa tan trong KOH loãng và bốc hơi trong chân không.
Xác định nguyên tố Х và công thức phân tử của A-Е sử dụng các dữ liệu sau
đây:
- hàm lượng natri trong В là 18,1%;
- hàm lượng của các nguyên tố Х trong А, В, С, D, và Е là 34,8, 13,3, 63,2,
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
29,3, và 27,9% tương ứng.
Viết tất cả các phương trình hóa học
Hướng dẫn
1. Muối khan D là thành phần chủ yếu của hợp chất B. Chúng ta có thể cho
rằng B là một hydrat của D. Tỉ lệ mol Na : X trong D là 3: 1. D không phải là
một hợp chất nhị tố Na 3 X vì như vậy М Х = (29,3 · 69 / 70,7) = 28,6. Không
có nguyên tố nào như vậy. Vì vậy, D có chứa một số nguyên tố khác. Oxi có
khả năng cao nhất, ví dụ, D là Na 3 XO n (muối D không thể có công thức
Na 3 Н m XO n vì tất cả các chất dễ bay hơi đều bị loại bỏ dưới điều kiện đã thực
hiện để tổng hợp D (nung nóng tại 800ºС)). Hàm lượng Х có nhiều trong С
cho phép chúng ta giả sử rằng C là một hợp chất nhị tố, tức là, nó là một oxit
của Х. Bây giờ chúng ta có thể xác định Х.
Oxit X 2 O XO X 2 O 3 XO 2 X 2 O 5 XO 3 X 2 O 7 XO 4
M X 13,74 27,48 41,22 54,96 68,70 82,43 96,17 109,91
Do đó, Х là Mn và С là MnO 2 . Từ thành phần của Mn trong D chúng ta suy ra
được công thức của nó, Na 3 MnO 4 . Các trạng thái oxi hóa mangan trong hợp
chất này là +5. Qua nung nóng hoặc làm mát, dung dịch kiềm của D phân
hủy, cho ra MnO 2 rắn và dung dịch màu xanh lá cây. Các dẫn xuất của
Mangan thường tím nhưng không phải màu xanh lá cây. Do đó, dung dịch có
chứa muối mangan (VI). Dung dịch xanh tương tự được hình thành ở bước
cuối cùng. Chúng ta có thể kết luận rằng bước này dẫn đến manganate,
K 2 MnO 4 . Thật vậy, thành phần của Mn trong K 2 MnO 4 (hợp chất E) là 27,9%.
Hợp chất В (một dẫn xuất của Mn (V)) thu được bằng phản ứng của А với
natri sulfit (một chất khử thông dụng). Nung nóng dung dịch kiềm của A thu
được K 2 MnO 4 . Nó chỉ có thể xảy ra khi A là 1 dẫn xuất của Mn (VII). Thật
vậy, hàm lượng Mn trong A tương ứng với công thức KMnO 4 . Các hợp chất
không rõ còn lại là B. Ở trên chúng ta cho rằng B là một hydrat của D. Các
tính toán sử dụng công thức của Na 3 MnO 4 · nH 2 O dẫn đến М В = 413,5. Nó
tương ứng với n = 12,5. Tuy nhiên, М В = 381,2 nếu tính từ hàm lượng Na.
Nói cách khác, tỷ lệ Na: Mn trong В không phải là 3: 1 mà là 3,25: 1.
Natri bổ sung này xuất hiện do sự hiện diện của một số hợp chất Na khác ở
dạng solvat. Để xác định hợp chất này, việc phân tích các quá trình tổng hợp
là cần thiết. Trong quá trình tổng hợp B hòa tan được làm sạch bằng dung
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
dịch NaOH. Vì vậy, công thức có thể có của B là Na 3 MnO 4 .0,25NaOH.nH 2 O.
Từ hàm lượng Na và Mn, chúng ta kết luận rằng n = 12. Cuối cùng, В là
[4Na 3 MnO 4 .NaOH.48H 2 O].
2. Các phản ứng xảy ra là:
4KMnO 4 +4Na 2 SO 3 .7H 2 O+13NaOH+ 16H 2 O →
[4Na 3 MnO 4 .NaOH.48H 2 O]↓+ 4Na 2 SO 4 + 4KOH
2Na 3 MnO 4 + 2H 2 O → Na 2 MnO 4 + MnO 2 + 4NaOH
12NaOH + 4MnO 2 + O 2 → 4Na 3 MnO 4 + 6H 2 O
4KMnO 4 + 4KOH → 4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O
Câu 5. Một chất rắn màu trắng X tham gia một loạt các thí nghiệm trong đó X
bị đốt thành tro dưới tác dụng của các luồng khí vào khác nhau. Kết qủa thí
nghiệm được thống kê ở bảng sau:
Thí nghiệm số Khí vào Sự chênh lệch khối lượng mẫu
so với ban đầu
1 N 2 -37,9
2 NH 3 -51,7
3 O 2 -31,0
4 HCl +9,5
5 HCl + Cl 2 -100,0
Trong tất cả các thí nghiệm thì trong hỗn hợp sau phản ứng ngoài khí ban đầu
còn có một khí chưa biết Y. Ở thí nghiệm số 5 xuất hiện một hợp chất màu đỏ
nâu Z ngưng tụ khi tiến hành bước làm lạnh trong thí nghiệm.
a. Sử dụng các giá trị cho ở bảng trên hãy xác định các chất được ký hiệu
bằng chữ cái.
b. Viết các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
c. Cho biết cấu trúc của Z trong pha khí.
Hướng dẫn
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
X là FeCO 3 Y là CO 2
Z là FeCl 3
Các phản ứng sau đây đã xảy ra
FeCO 3 → FeO + CO 2
3FeCO 3 + 2NH 3 → 3Fe + 3CO 2 + 3H 2 O
4FeCO 3 → 2Fe 2 O 3 + 4CO 2
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + CO 2 + H 2 O
2FeCO 3 + 4HCl + Cl 2 → 2FeCl 3 + 2CO 2 + 2H 2 O
Ở pha hơi thì sắt (III) clorua tồn tại ở dạng dime (FeCl 3 ) 2
Câu 6. Có thể điều chế tinh thể FeCl 3 .6H 2 O theo cách sau: Hoà tan sắt kim
loại vào trong dung dịch axit clohydric 25%. Dung dịch tạo thành được oxy
hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến khi cho kết qủa âm tính với
K 3 [Fe(CN) 6 ]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95 o C cho đến khi tỉ trọng của nó
đạt chính xác 1,695 g/cm 3 và sau đó làm lạnh đến 4 o C. Tách kết tủa thu được
bằng cách hút chân không rồi cho vào một dụng cụ chứa được niêm kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl 3 .6H 2 O
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu mL dung dịch axit clohydric 36%
(d=1,18g/cm 3 ) cần để điều chế 1,00kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá
trình chỉ đạt 65%
c. Đun nóng 2,752g FeCl 3 .6H 2 O trong không khí đến 350 o C thu được 0,8977g
bã rắn. Xác định thành phần định tính và định lượng của bã rắn.
Hướng dẫn
a. Các phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2
2FeCl 2 + Cl 2 2FeCl 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3FeCl 2 + 2K 3 [Fe(CN) 6 ] Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 + 6KCl
FeCl 3 + 6H 2 O FeCl 3 .6H 2 O
b. Số mol FeCl 3 .6H 2 O = 1000/270,3 = 3,7 mol
Thể tích HCl 3% cần dùng là:
, . . ,
, . . . ,
978ml
Khi đun nóng thì FeCl 3 .6H 2 O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl 3 .6H 2 O FeOCl + 5H 2 O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl FeCl 3 + Fe 2 O 3 (Hơi FeCl 3 bay ra)
Lượng FeCl 3 .6H 2 O trong mẫu là: 2,752/270,3 =10,18 mmol
Điều này ứng với khối lượng FeCl 3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân
hủy một phần thành Fe 2 O 3 .
Lượng FeCl 3 mất mát do bay hơi là: , ,
,
= 1,20 mmol
Như vậy bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và
1,20 mmol Fe 2 O 3 .
2.2.2.2. Bài tập về phức chất
Câu 1. Coban tạo ra được các ion phức: [CoCl 2 (NH 3 ) 4 ] +
1. Viết tên của (A), (B), (C).
[Co(CN) 6 ] 3-
[CoCl 3 (CN) 3 ] 3-
2. Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá nào?
3. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc của
chúng.
Hướng dẫn
1. Tên của các ion phức:
(A) Điclorotetraammincoban (III);
(B) Hexaxianocobantat (III);
(C) Triclorotrixianocobantat (III).
(A)
(B)
(C)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2. [Co(CN) 6 ] 3- . Co : d 2 sp 3 ; C : sp ;
Câu 2. (Đề thi HSGQG – 2019) Trong một số trường hợp, theo quy tắc 18
electron của Sidgwich, một phức chất sẽ được dự đoán là bền nếu các nguyên
tử hoặc ion kim loại chuyển tiếp trung tâm đạt được cấu hình 18 electron (n-
1)d 10 ns 2 np 6 như của khí hiếm.
Dựa vào quy tắc này:
a. Giải thích tại sao Fe(0) có thể tạo phức chất đơn nhân bền X với CO,
trong khi không quan sát thấy điều tương tự ở Co(0)? Cho X phản ứng với I 2
theo tỉ lệ mol 1:1 thu được phức chất đơn nhân Y và khí Z. Xác định công
thức hóa học của Y và Z.
b. Giải thích tại sao Co(0) lại tạo được phức chất hai nhân bền với CO có
công thức là [Co 2 (CO) 8 ]. Mô tả sự tạo thành liên kết và vẽ cấu trúc hình học
của phức chất này.
Cho biết: Z C = 6; Z Fe = 26; Z Co = 27.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hướng dẫn
Nguyên tử Fe có 8 electron hoá trị nằm thuộc các phân lớp 3d 4s, do vậy nó
có thể kết hợp với n phối tử CO để tạo phức chất đơn nhân [Fe(CO) n ]. CO là
phối tử cho 2 electron. Như vậy, tổng số electron hoá trị và electron liên kết
của phức chất là 18 electron → 8+ 2n =18 → n = 5. Vậy X là [Fe(CO) 5 ].
(0,5 điểm)
Nguyên tử Co có số lẻ electron hoá trị (9 electron) thuộc các phân lớp 3d 4s,
do vậy khi kết hợp với n phối tử CO để tạo phức chất đơn nhân thì tổng số
electron hoá trị và electron liên kết của phức chất là số lẻ (9+2.n), không đạt
được cấu hình bền của khí hiếm. Do đó, Co(0) không tạo được phức chất
cacbonyl đơn nhân bền. (0,25 điểm)
Y là phức chất đơn nhân, thỏa mãn quy tắc 18 electron → Y là [Fe(CO) 4 (I) 2 ]
(0,25 điểm)
Z là CO.
(0,25 điểm)
(với phản ứng là [Fe(CO) 5 ] + I 2 → [Fe(CO) 4 (I) 2 ] + CO)
b. (0,75 điểm)
- Trong phức chất [Co 2 (CO) 8 ], mỗi nguyên tử Co có 9 electron hoá trị, 8
electron từ 4 phối tử CO và 1 electron từ liên kết Co-Co. Vậy mỗi nguyên tử
Co có 18 electron nên phức chất [Co 2 (CO) 8 ] bền.
(0,25 điểm)
Mô tả sự tạo thành liên kết và vẽ cấu trúc của phức chất [Co 2 (CO) 8 ]:
- Trong phân tử [Co 2 (CO) 8 ], mỗi nguyên tử Co tạo nên 6 liên kết: 4 liên kết
σ-cho-nhận tạo nên từ cặp electron trên MO σ liên kết của CO, một liên kết σ
cho-nhận tạo nên từ cặp electron d của Co với MO π* trống của CO và một
liên kết σ tạo nên giữa hai nguyên tử Co. Như vậy, hai liên kết σ của mỗi cầu
CO ở đây được coi là hai liên kết cho nhận ngược nhau: một từ CO và một từ
kim loại. Liên kết giữa Co với các phân tử CO còn được làm bền nhờ liên kết
π cho. (0,25 điểm)
- Vẽ cấu trúc của phức chất [Co 2 (CO) 8 ]:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(Chỉ cần vẽ được một trong 3 dạng trên)
Nếu học sinh giải thích theo lai hóa của Co dạng d 2 sp 3 thì cũng cho đủ điểm.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2.2.2.3. Bài tập về tinh thể
Câu 1. (Đề thi HSGQG -2019)
Một ô mạng lập phương của oxit sắt M có hằng số mạng là 4,30 Å được mô tả
ở hình bên.
a. Xác định công thức hoá học của M. Tính khối lượng riêng (g.cm –3 ) của M
và bán kính của ion sắt (Å). Cho biết bán kính của ion O 2– là 1,40 Å.
b. Trong quá trình tổng hợp M, thu được oxit sắt N có cùng kiểu ô mạng và
hằng số mạng như của M, nhưng thiếu hụt một số lượng ion sắt. Khối lượng
riêng của N đo được là 5,70 g.cm –3 . Xác định công thức hoá học của N. Đề
xuất quy trình hoá học đơn giản để phân biệt (định tính) M và N.
Hướng dẫn
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ Dùng dung dịch SCN − để nhận ra ion Fe 3+ được tạo ra từ oxit N bằng hiện
tượng có dung dịch màu đỏ máu xuất hiện.
Fe 3+ + 3SCN − →[Fe(SCN) 3 ]
2.2.3. Một số bài thực hành
(0,25 điểm)
Bài thực hành số 1. Xác định hàm lượng Fe trong muối Fe (III) (hoặc trong dd
Fe 3+ pha sẵn).
(Phương pháp chuẩn độ phức chất – Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp)
1- Nguyên tắc xác định:
Dùng dung dịch EDTA tiêu chuẩn để chuẩn độ trực tiếp xuống dung dịch
mẫu chứa ion Fe 3+ ở môi trương pH = 2 3, dung dịch nóng. Nhận biết điểm
tương đương bằng chỉ thị H 2 SSal. Tại điểm tương đương dung dịch đổi màu
từ đỏ tím sang vàng chanh.
Phương trình: Fe 3+ + H 2 Y 2- = FeY - + 2H +
Kết quả được tính theo công thức:
mDg
Fe
( NV )
EDTA
Vdm
% Fe = 100
G V
xd
55.85
; mĐg
Fe
= 0.02793g
3
210
Vì 1H 2 Y 2- ~ 1Fe 3+ ~ 2H +
Nếu xác định Fe từ dung dịch Fe 3+ pha sẵn ta tính g/l:
mDg
Fe
( NV )
EDTA
g/l
Fe
1000
V
( ml )
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2- Điều kiện xác định
- Nếu trong mẫu chứa Fe 2+ phải oxy hóa hoàn toàn lên Fe 3+ bằng HNO 3 và
đun sôi 1 2 phút.
- Thực hiện môi trường pH = 2 3 để tránh Fe 3+ bị thủy phân dưới dạng
Fe(OH) 3 , ở môi trường này phản ứng thực hiện hoàn toàn và chỉ thị H 2 SSal có
màu đặc trưng đỏ tím sẽ đổi màu rõ rệt nhất.
- Kỹ thuật điều chỉnh môi trường: có 2 cách
Cách 1: Dựa vào sự có mặt của ion Fe 3+ trong dung dịch, dùng dung dịch
NH 3 làm kết tủa Fe(OH) 3 lúc này pH khoảng 3 4 (lúc xuất hiện vẩn nâu
không tan). Rồi nhỏ từ từ dung dịch HCl 1/1 phá tan vẩn nâu (pH = 3) sau đó
cho dư khoảng 1ml HCl nữa ta được pH=2 3.
Cách 2: Dựa vào màu của phức sắt salisilat ở các môi trường khác nhau thì
có màu khác nhau: ở pH = 2 3 có màu đỏ tím.
pH = 5 6 có màu đỏ nâu.
pH = 8 10 có màu vàng chanh
Theo cách này cho 7 8 giọt chỉ thị H 2 SSal vào dung dịch xác định rồi
dùng dung dịch NH 3 1/1 và HCl 1/1 (nhỏ từ từ) để điều chỉnh môi trường đến
khi dung dịch có màu đỏ tím là được pH = 2 3.
3- Quy trình xác định
Xác định Fe từ dung dịch Fe 3+ pha sẵn
EDTA t/c
Chuẩn độ từ màu đỏ tím sang màu vàng chanh (ghi V EDTA tiêu tốn)
Đun nóng dung dịch 60 70 o C
Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 1/1 đến màu đỏ tím
+ 7 8 giọt chỉ thị H 2 SSal
10.00ml dung dịch Fe 3+ + nước cất tới ~ 2V
Làm thí nghiệm song song lấy kết quả trung bình, sai lệch giữa hai lần
chuẩn độ không quá 0.1ml dung dịch tiêu chuẩn.
Bài thực hành số 2. Xác định Fe trong muối FeSO 4 .7H 2 O (phương pháp
khối lượng)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1- Nguyên tắc:
- Hòa tan lượng mẫu muối Fe (II) vào dung dịch bằng nước cất. Đem oxi
hóa hoàn toàn Fe 2+ Fe 3+ bằng HNO 3 , dung dịch nóng.
3Fe 2+ + HNO 3 +3H + = 3Fe 3+ + 2H 2 O + NO
- Kết tủa hoàn toàn Fe 3+ dưới dạng kết tủa vô định hình Fe(OH) 3 bằng
thuốc thử NH 3 dung dịch nóng.
Fe 3+ + NH 3 + H 2 O = Fe(OH) 3 + NH 4
+
- Lọc, rửa sạch kết tủa, sấy và nung ở nhiệt độ 850 o C khoảng 1giờ.
850
2Fe(OH) 3 0 C Fe 2 O 3 + 3H 2 O
1
a
%Fe = f 100 G
2M
Fe
56
2
f = 0. 69942 0.7
M 160
Fe2O3
a: khối lượng dạng cân
G: số gam mẫu cân
f: hệ số chuyển đổi
2- Điều kiện xác định
- Khi hòa tan mẫu cần tẩm trước bằng H 2 SO 4 đặc để tránh sự thủy phân.
- Làm kết tủa: kết tủa Fe(OH) 3 bằng NH 3 đặc 10%, pH=3 4. Đây là kết
tủa vô định hình nên phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện sau: dung dịch nóng,
thuốc thử đặc, dung dịch đặc, thuốc thử cho nhanh, khuấy nhẹ, đun nóng già
dung dịch để kết tủa vón chắc rễ lọc rửa.
- lọc, rửa kết tủa: lọc kết tủa trong điều kiện dung dịch nóng (phương pháp
lắng gạn). Rửa kết tủa vài lần đầu bằng NH 4 NO 3 1% là chất điện ly mạnh (để
tránh hiện tượng keo hóa kết tủa, khó lọc rửa)
- Nung kết tủa: nung kết tủa 850 o C được dạng cân Fe 2 O 3 tránh nung ở
nhiệt độ cao hơn sẽ sinh ra Fe 3 O 4 gây sai số
6Fe 2 O 3
o C
3- Quy trình xác định
900
4Fe 3 O 4 + O 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cân chính xác 0.2000g mẫu FeSO 4 .7H 2 O. Tẩm ướt mẫu bằng vài ml
H 2 SO 4 đặc, dằm nhẹ mẫu, dùng nước cất để hòa tan mẫu rồi chuyển vào cốc
thủy tinh chịu nhiệt 250ml, thêm nước cất tới thể tích khoảng 100ml.
- Làm kết tủa Fe(OH) 3 : Khuấy nhẹ, đun nóng già dung dịch kết tủa vón
chắc
+ NH 3 10% dd hóa vàng (pH=3 4)+1 2ml NH 3 nữa
+ 1 giọt MO 0.1%
t
+ 2 3ml HNO 3 1/1
0
sôi 3 phút, để nguội bớt
100ml dung dịch mẫu vừa hòa tan
- Lọc kết tủa qua giấy lọc băng vàng(hoặc băng đỏ, trước khi lọc cần phải
tẩm ướt giấy lọc bằng nước cất sôi).
- Rửa kết tủa vài lần đầu bằng NH 4 NO 3 1% (đã được kiềm hóa bằng NH 3 ).
- Sau rửa bằng nước cất nóng tới sạch ion Cl - (thử bằng AgNO 3 ).
- Dùng giấy lọc ướt để lau sạch đũa và cốc thủy tinh rồi chuyển vào phễu
lọc .
- Chuyển giấy lọc có chứa kết tủa vào trong chén nung đã biết trước khối
lượng.
- Đem hóa tro giấy lọc trước cửa lò nung.
- Nung kết tủa ở 850 o C trong một giờ.
- Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và đem cân.
- Tính kết quả.
Bài thực hành số 3. Quy trình phân tích crom trong mẫu thép không gỉ chứa
Fe, Cr và Mn được tiến hành như sau:
Pha dung dịch chuẩn FeSO 4 :
Hòa tan 11,0252 gam muối Mohr ( FeSO 4 .(NH 4 ) 2 SO 4 .6H 2 O) vào bình định
mức 250ml có H 2 SO 4 và định mức đến vạch bằng nước cất. Tính nồng độ mol
của dung dịch FeSO 4 thu được?
Chuẩn hóa dung dịch KMnO 4 :
Lấy 25,0 ml dung dịch FeSO 4 vừa pha chế ở trên cho vào bình nón, thêm 1 ml
dung dịch H 3 PO 4 đặc( để tạo phức không màu với Fe 3+ ), chuẩn độ dung dịch
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
thu được bằng dung dịch KMnO 4 thấy vừa hết 24,64 ml. Tính nồng độ mol
của dung dịch KMnO 4 .
Chuẩn bị mẫu: Hòa tan 0,2800 gam mẫu thép trong dung dịch hỗn hợp H 3 PO 4
và H 2 SO 4 đặc, đun nóng cho đến khi thu được dung dịch trong suốt màu xanh
(khi đó, Fe Fe 3+ ; Cr Cr 3+ ; Mn Mn 2+ ). Làm lạnh dung dịch đến nhiệt
độ phòng. Thêm 5 ml dung dịch AgNO 3 1%, 20 ml dung dịch (NH 4 ) 2 S 2 O 8
20%. Sau vài phút dung dịch có màu hồng( pesunfat oxi hóa Mn 2+ MnO 4 - ;
Cr 3+ Cr 2 O 7
2-
; Ag + đóng vai trò làm xúc tác). Đun sôi dung dịch để phân hủy
hết ion pesunfat còn dư ( sinh ra SO 4 2- và O 2 ). Thêm từ từ từng giọt HCl đặc
đến khi dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu vàng( HCl phản ứng chọn
lọc với MnO 4 - ) Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng ở đáy bình.
3. Viết phương trình phản ứng của Cr 3+ , Mn 2+ với S 2 O 8
2-
trong môi trường
axit.
4. Viết phương trình phản ứng loại MnO 4
-
bằng dung dịch HCl đặc.
5. Hãy cho biết kết tủa trắng là chất gì? Được tạo thành như thế nào?
Tiến hành chuẩn độ: Chuyển dung dịch thu được ở trên vào bình định mức
250 ml rồi định mức đến vạch bằng nước cất được dung dịch A. Lấy 50 ml
dung dịch A cho vào bình nón, thêm tiếp 25,0 ml dung dịch FeSO 4 ở trên.
Lượng FeSO 4 dư được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO 4 đã được chuẩn hóa ở
trên thấy vừa hết 19,89 ml.
6. Viết phương trình phản ứng của Fe 2+ 2-
với Cr 2 O 7
7. Tính thành phần phần trăm của Cr trong mẫu thép?
Hướng dẫn
1. Số mol của FeSO 4 = 11,0252 / 392.
Nồng độ mol của FeSO 4 là 0,1125M
2. Phương trình phản ứng: 5Fe 2+ + MnO 4 + 8H + 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O
Nồng độ mol của KMnO 4 là (0,1125.25)/(5.24,64) = 0,02283M
3. Phương trình các phản ứng là:
2Cr 3+ + 3S 2 O 8
2-
2Mn 2+ + 5S 2 O 8
2-
4. 10Cl - + 2MnO 4
-
+ 7H 2 O Cr 2 O 7
2-
+ 6SO 4
2-
+ 14H +
+ 8H 2 O 2MnO 4
-
+ 10SO 4
2-
+ 16H + 2Mn 2+ + 5Cl 2 + 8H 2 O
+ 16H +
5. Kết tủa trắng thu được là AgCl, được tạo thành là do khi khử hết MnO 4 - ,
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
lượng HCl dư sẽ phản ứng với Ag + .
6. 6Fe 2+ + Cr 2 O 7
2-
+ 14H + 6Fe 3+ + 2Cr 3+ + 7H 2 O
7. Số mol Cr 2 O 7 2- (A) = 5.(0,025.0,1125 – 5.0,01989. 0,02283)/ 6
Thành phần % khối lượng của Cr trong mẫu thép là 16,78%
Bài thực hành số 4: ( Trích đề chuẩn bị thi Olympic quốc tế lần thứ 30)
Câu 1: Tổng hợp [Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 và các đồng phân [Co(NH 3 ) 5 ONO]Cl 2 và
[Co(NH 3 ) 5 NO 2 ]Cl 2 .
a). Điều chế [Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2
Hòa tan 10.0 g amoni clorua trong 60 mL nước amoniac đặc (CẨN
THẬN!) trong một erlenmeyer 500 mL. Trong khi khuấy liên tục dung dịch
với máy khuấy từ, thêm vào từng lượng nhỏ 20 g bột coban clorua hidrat
(ngậm 6 phân tử nước) đã tán nhuyễn (COI CHỪNG: tránh để bột phơi ra
ngoài. Nghiền cẩn thận trong tủ hút).
Vẫn liên tục khuấy đều chất bột nhão màu nâu, thêm từ từ 16 mL hidro
peoxit 30 % (CẨN THẬN!) từ phễu nhỏ giọt. Khi kết thúc sủi bọt, thêm từ từ
60 mL HCl đậm đặc.
Tiếp tục khuấy trên bếp đun, giữ nhiệt độ khoảng 85oC trong 20 phút;
rồi hạ xuống nhiệt độ phòng và lọc lấy kết tủa [Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 . Rửa vài lần
với 40 mL nước đá, rồi với 40 mL HCl 6 M lạnh. Sấy khô sản phẩm trong lò
tại 100oC trong vài giờ. Thu được khoảng 18 g sản phẩm màu tím.
Phức này có thể được kết tinh lại trong nước nóng để có các tinh thể
màu tím xẫm với hiệu suất cao, nhưng không cần thiết cho quá trình tổng hợp
tiếp sau.
b). Điều chế [Co(NH 3 ) 5 ONO]Cl 2 và [Co(NH 3 ) 5 NO 2 ]Cl 2
Hoà tan 10 g [Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 trong một dung dịch gồm 15 mL nước
amoniac đặc (CẨN THẬN!) trong 160 mL nước vừa khuấy vừa đun. Lọc bỏ
lượng chút ít coban oxit kết tủa nếu có, và làm lạnh nước lọc xuống khoảng
10oC.
Chuẩn độ dung dịch, làm lạnh liên tục, với HCl 2 M đến khi cho phản
ứng trung tính với quỳ. Dung dịch sẽ đổi thành màu đỏ rượu vang.
Hòa tan 10,0 g natri nitrit trong dung dịch, rồi thêm 10 mL HCl 6 M.
Để dung dịch trong chậu nước đá trong khoảng một, hai giờ rồi lọc lấy kết tủa
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
gồm các tinh thể màu hồng của [Co(NH 3 ) 5 ONO]Cl 2 . Rửa với 50 mL nước đá,
tiếp theo với 50 mL etanol, và để khô trong không khí tại nhiệt độ phòng.
Thu được khoảng 9 g sản phẩm.
Để tại chỗ mát và có bóng tối. Sau một thời gian, sự đồng phân hóa từ
đồng phân nitrit thành đồng phân nitro sẽ từ từ xảy ra.
Để điều chế một mẫu tinh khiết đồng phân nitro, hòa tan 4,0 g
[Co(NH 3 ) 5 ONO]Cl 2 trong 40 mL nước nóng chứa vài giọt nước amoniac, rồi
vừ thêm, vừa làm lạnh, 40 mL HCl đậm đặc. Làm lạnh dung dịch trong một
chậu nước đá và lọc lấy [Co(NH 3 ) 5 NO 2 ]Cl 2 màu cam. Rửa sản phẩm với 25
mL etanol và để khô trong không khí tại nhiệt độ phòng. Thu được khoảng
3,5 g sản phẩm màu vàng cam.
Câu 2:
Tách riêng coban và niken bằng sắc kí trao đổi anion và chuẩn độ EDTA các
kim loại.
Coban và niken được tách riêng trên một cột trao đổi anion bazơ mạnh
(dạng clorua) bằng cách rửa với HCl 9 M HCl rồi HCl 3 M. Trong HCl 9 M,
niken không tạo phức clo anion trong khi coban sẽ tạo phức; từ đó, Niken sẽ
được rửa trôi. Trong HCl 3 M, phức clo anion của coban có màu xanh phân li
để tạo thành cation coban hidrat hóa có màu hồng, sẽ bị rứa trôi. Sau khi
tách, các kim loại được chuẩn độ gián tiếp với EDTA chuẩn để định lượng;
lượng dư EDTA được thêm vào và EDTA chưa phản ứng ứng được chuẩn độ
lại với dung dịch kẽm chuẩn trong dung dịch hơi axit, dùng chất chỉ thị
xilenol cam.
Giai đoạn tách:
Chuẩn độ:
Ni 2+ + Cl – NiCI +
Co 2+ + 4 Cl – CoCl 4
2-
Co 2+ + H 2 Y 2- CoY 2- + 2H +
Ni 2- + H 2 Y 2- NiY 2- + 2H +
Điểm dừng:
H 2 Y 2- + Zn 2+
ZnY 2- + 2H + (chuẩn độ lại)
H 4 In + Zn 2+ ZnIn 2- + 4H +
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
vàng-lục
Hóa chất cần thiết
đỏ-tím
Hóa chất. NaOH 3M, HCl 9M, HCl 3M, chất chỉ thị màu xilenol cam
0,5% (khối lượng/thể tích) trong etanol 10% (0,5 g hòa tan trong 10 mL
etanol và pha loãng đến 100 mL với nước cất), kẽm dạng hạt, phenolptalein
0,2% trong 90% etanol, hexamin (hexametylentetramin), nhựa trao đổi anion
Dowex 1-X8 (dạng clorua) hoặc tương tự.
Dung dịch EDTA chuẩn 0,01 M. Điều chế từ Na 2 H 2 Y.2H 2 O sấy khô
tại 80oC trong 2 giờ và làm nguội trong tủ sấy bằng cách cân khoảng 1,9 g
(đọc đến số milligam gần nhất), hòa tan trong nước cất đã khử ion, rồi pha
loãng đến 500,0 mL trong ống đong. Tính nồng độ mol phân tử.
Dung dịch kẽm 0,01 M chuẩn. Cân chính xác khoảng1 0,33 g kẽm
tinh khiết dạng hạt (đọc chính xác số đo đến 0,1 mg gần nhất) và cho vào cốc
400-mL. Không dùng bột kẽm. Để có độ chính xác cao, các viên kẽm được
xử lí với HCl 2 M để loại bỏ lớp màng kẽm oxit nếu có. Gạn bỏ axit và rửa
kẽm nhiều lần với nước. Sau đó, rửa vài lần với etanol và sau cùng với ete
trong tủ hút (DỄ CHÁY). Sấy khô các hạt kẽm trước khi cân. Hòa tan với
lượng tối thiểu HCl cần thiết. Đun cách thủy để giúp hòa tan nhanh chóng
hơn. Đậy bằng kính thủy tinh suốt quá trình hòa tan. Sau khi kẽm tan hết,
rửa bằng nước cất các giọt nước đọng dưới kính thủy tinh và cho vào cốc, rửa
sạch phía ngoài cốc rồi rót vào ống đong 500-mL. Pha loãng đến 500 mL
bằng nước cất. Tính nồng độ mol phân tử của dung dịch.
Tiến hành
1. Chuẩn bị cột trao đổi ion. Chuẩn bị một buret 50-mL có bông thủy
tinh ở đáy buret để chặn nhựa. Thêm vào nhựa trao đổi anion Dowex 1-X8
(sệt, dạng clorua) trong HCl 9 M vào buret đến khi cột nhựa có chiều cao
khoảng 15-20 cm. Không để mức chất lỏng xuống dưới mức nhựa. Giữ
khoảng 2 mL chất lỏng phía trên nhựa.
Rửa cột hai lần, mỗi lần với 10-mL HCl 9 M với lưu lượng khoảng 2
hoặc 3 mL mỗi phút. Cột sẽ xẫm màu đôi chút khi xử lí với HCl, nhưng sẽ
trở lại màu bình thường khi rửa bằng nước. Để lại 2–3 cm HCl phía trên mức
nhựa.
1 Cân chính xác khoảng 0,33g: Cân khoảng 0,33g nhưng phải đọc số đo thật chính xác theo giả thiết.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2. Tách hỗn hợp chưa biết. Nhận mẫu chưa biết trong ống đong 50-mL.
Pha loãng theo thể tích với HCl 9 M HCl. Mẫu chưa biết sẽ chứa khoảng 5
mmol hoặc ít hơn niken(II) và coban(II) trong HCl 9 M.
Dùng pipet để cho 2 mL dung dịch mẫu chưa biết vào cột. Rửa giải
(elute: rửa phân tích) niken với khoảng 75 mL HCl 9 M thêm vào từng
15-mL mỗi lần, với lưu lượng (tốc độ chảy) khoảng 1-2 mL mỗi phút. Thu
vào một erlenmeyer 250-mL. Phức NiCl+ màu vàng lục nhạt sẽ chảy qua cột
và làm cho nhựa trao đổi ion xẫm màu. Dải màu xanh lam của coban (nhưng
sẽ xuất hiên thành màu lục vì nhựa màu vàng) cũng di chuyển một đoạn
xuống phía dưới cột. Trong khi mẫu thử đang được rửa giải, nên tiến hành
chuẩn độ thử như trình bày dưới đây.
Sau khi toàn bộ niken được rửa giải nhưng trước khi dải coban trôi
xuống cuối cột, ngưng cho dung dịch vào cột và thay erlenmeyer thu dung
dịch rửa bằng một erlenmeyer sạch khác. Rửa giải coban với khoảng năm
lần, mỗi lần 10-mL, dung dịch HCl 3 M HCl, với lưu lượng 1 mL mỗi phút.
Khi HCl loang ra trên cột, phức CoCl 4 2- sẽ phân li chuyển thành màu hồng Co
2+ . Sau khi coban được rửa giải hết, ngưng thêm dung dịch vào cột và tiến
hành chuẩn độ các kim loại riêng biệt. (Có thể phải rửa giải thêm một lần cuối
cùng với nước để đảm bảo thu hết toàn bộ coban.)
3. Chuẩn độ Ccoban và niken. Cho bay hơi cẩn thận các mẫu thu được
đến gần khô trên bếp điện (TỦ HÚT). Làm nguội và pha loãng với 50 mL
nước cất đã khử tách ion. Trong khi các mẫu đang bay hơi, trước khi chuẩn độ
các mẫu chưa biết, tiến hành chuẩn độ thử một, hai lần với các dung dịch
coban hoặc niken chuẩn bị sẵn. Chuẩn độ gián tiếp các dung dịch niken và
coban như sau. Trung hòa mỗi dung dịch đến điểm dừng của phenolptalein
với NaOH 3M, tránh dùng dư NaOH. Thêm từng giọt HCl 6M vừa đủ để mất
màu đỏ của chất chỉ thị. Thêm tiếp 25,00 mL EDTA 0,01 M chuẩn vào cốc,
rồi thêm năm giọt HCl 9 M, 1 g hexamin, và bốn giọt chất chỉ thị xilenol màu
cam. Dung dịch được đệm tại pH 5-6 nhờ hexamin. Nếu dung dịch có màu
đỏ-tím, đun nhẹ dung dịch và thêm vào 10,00 mL EDTA nữa. Chuẩn độ lại
với dung dịch kẽm 0,01 M tiêu chuẩn cho đến khi chất chỉ thị đổi màu từ
vàng-lục sang đỏ-tím.
Cách tính
Từ số milimol EDTA đã dùng và số milimol EDTA dư tìm được do sự
chuẩn độ lại, tính và cho biết số milimol niken và coban có trong mẫu chưa
biết.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Bài thực hành số 2: ( Trích đề thi Olympic quốc tế lần thứ 39)
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ XÁC ĐỊNH Fe Ở CÁC TRẠNG THÁI OXI
HÓA KHÁC NHAU
Một số phương pháp xác định Fe ở trạng thái oxy hóa +2 và +3 được
thảo luận ở bài tập 12. Bạn được mời thử thêm một phương pháp nữa để giải
quyết bài tập đó bằng thực nghiệm.
Thuốc thử và dung dịch cần thiết
KIO 3 (R9, R22, R36/37/38, S35)
Axit Ascorbic, rắn
KI (R36/38, R42-43, R61, S26, S36/37/39, S45)
HCl (R34, R37, S26, S36, S45), đặc và 2M
HNO 3 (R8, R35, S1/2, S23, S26, S36, S45), đặc
Axit sunfo salicylic 25 %
Dung dịch NH 3 10% (R10, R23, R34, R50, S1/2, S16, S36/37/39, S45,
S61)
Dung dịch EDTA chuẩn khoảng 0,05M )(R36, S26), nồng độ chính xác sẽ
được cho sau
1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn đầu tiên KIO 3 .
1.1 Tính khối lượng KIO 3 chính xác đến 0,0001 g cần thiết để chuẩn bị 200,0
mL dung dịch KIO 3 0,01000 M.
1.2 Dùng cân phân tích lấy chính xác lượng KIO 3 . Lượng KIO 3 này có thể
khác so với tính toán không quá 0,05 g và phải được cân với độ chính xác
0,0001 g.
1.3 Chuyển lượng KIO 3 sang bình định mức 200,0 mL, hòa tan nó trong nước,
pha loãng đến vạch định mức và trộn đều.
1.4 Tính toán chính xác nồng độ mol/L dung dịch vừa mới pha.
2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn độ - axit ascorbic.
2.1 Tính khối lượng axit ascorbic với độ chính xác đến 0.01 gam cần thiết để
pha 200 mL dung dịch nồng độ 0,1 M.
2.2 Dùng cân kĩ thuật cân. Lượng cân có thể khác so với lượng tính toán
nhưng không quá 0,05 g.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2.3 Hòa tan lượng axit ascorbic mới cân vào khoảng 200 mL nước, trộn đều,
chuyển dung dịch sang một lọ và dùng nút đóng chặt .
3. Chuẩn hóa dung dịch axit ascorbic.
3.1 Đổ đầy vào buret dung dịch axit ascorbic.
3.2 Dùng pipet chuyển 10,00 mL dung dịch chuẩn KIO 3 sang bình nón
(Erlen), thêm 20 mL dung dịch KI 5% và 5 mL dung dịch HCl 2M.
3.3 Chuẩn độ hỗn hợp với axit ascorbic đến khi màu của Iot biến mất.
Chú ý: khi chuẩn độ Iot với những dung dịch chất khử, hồ tinh bột thường
được thêm vào như một chất chỉ thị. Ở đây không khuyên làm như vậy bởi vì
tốc độ phản ứng sẽ giảm rất mạnh khi có hồ tinh bột.
3.4 Lặp lại phép chuẩn độ đến khi thu được 3 thể tích dung chuẩn độ khác
nhau không quá 0,10 mL.
3.5 Tính trung bình thể tích dung chuẩn độ.
3.6 Tính nồng độ mol/L của axit ascorbic.
Câu hỏi
1. Viết và cân bằng tất cả những phương trình xảy ra trong quá trình chuẩn
hóa dung dịch axit ascorbic. Biết axit ascorbic C 6 H 8 O 6 bị oxi hóa thành axit
dehydro ascorbic C 6 H 6 O 6 .
2. KIO 3 trong KI dư cũng có thể được dùng như chất chuẩn để chuẩn hóa
HCl. Phương pháp tương tự như phương pháp đã mô tả ở trên nhưng trong
trường hợp này không thêm HCl vào dung dịch chuẩn độ. Những chất nào có
thể dùng làm chỉ thị cho phép chuẩn độ này?
a. Hồ tinh bột
b. Axit sunfosalicylic
c. Metyl da cam
d. Metyl da cam + Na 2 S 2 O 3 dư
3. Xác định Fe(III) bằng phép chuẩn độ ascorbic.
Lấy dung dịch mẫu chứa Fe(II) và Fe(III) (trong bình định mức 100,0 mL) từ
người hướng dẫn của bạn. Pha loãng dung dịch cho tới vạch định mức bằng
nước và trộn đều.
Đổ đầy buret bằng dung dịch chuẩn axit ascorbic.
Dùng pipet cho 10,00 mL dung dịch mẫu vào bình nón (erlen) 100 mL, thêm
40 mL nước và đun nóng cho tới gần sôi.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Thêm 4-5 giọt axit sunfosalicylic 25% với vai trò như một chất chỉ thì vào
hỗn hợp dung nóng trên.
Chuẩn độ dung dịch bằng dung dịch ascorbic đến khi màu tím biến mất.
Trong quá trình chuẩn độ đặc biệt là gần điểm kết thúc, dung dịch phải nóng.
Bạn có thể cần phải đun nóng thêm nếu cần thiết. Gần điểm kết thúc, axit
ascorbic nên thêm rất từ từ.
Lặp lại thí nghiệm đến khí thu được 3 thể tích dung dịch dùng để chuẩn độ có
sai khác không quá 0,10 mL.
Tính thể tích trung bình dung dịch đã dùng để chuẩn độ.
Tính khối lượng Fe(III) trong mẫu dung dịch đã đưa cho bạn.
Chú ý: axit ascorbic, đặc biệt trong dung dịch nước, rất bền và bị oxi hóa
bằng oxy từ không khí. Do đó quá trình chuẩn hóa dung dịch axit ascorbic và
quá trình xác định Fe(III) bằng ascorbic phải được thực hiện trong 1 ngày.
Câu hỏi
Viết và cân bằng tất cả các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình xác
định Fe(III). Biết axit ascorbic C 6 H 8 O 6 bị oxi hóa thành axit dehydro ascorbic
C 6 H 6 O 6 .
Trong môi trường nào axit ascorbic thể hiện tính chất khử rõ rệt nhất?
Trong môi trường axit
Trong môi trường trung tính
Trong môi trường kiềm
Tính khử của axit ascorbic không phụ thuộc vào pH
5. Xác định tổng Fe bằng phương pháp chuẩn độ tạo phức.
5.1 Đổ đầy buret với dung dịch chuẩn EDTA.
5.2 Chuyển 10,00 mL dung dịch mẫu vào bình nón 100 mL bằng pipet. Thêm
5 mL HCl đặc và 2 mL HNO 3 đặc để oxi hóa Fe(II) có mặt trong mẫu thành
Fe(III). Đậy bình nón bằng thủy tinh trong, đun nóng cho đến sôi và tiếp tục
đun nóng khoảng 3-5 phút và tránh dung dịch bắn.
5.3 Làm nguội dung dịch và trung hòa cẩn thận nó bằng cách thêm từng giọt
dung dịch NH 3 10% đến khi màu của dung dịch chuyển từ màu vàng chanh
sang hơi vàng nâu và hơi đục.
5.4 Thêm 1-2 giọt HCl 2M để hòa tan chất kết tủa, sau đó thêm 0,5 mL HCl
2M, pha loãng đến 50 mL bằng nước cất và đun nóng đến gần sôi.
5.5 Thêm 4-5 giọt sunfosalicylic 25% với vai trò như một chất chỉ thị vào hỗn
hợp dun nóng trên.
5.6 Chuẩn độ dung dịch đến khi màu tím chuyển thành màu vàng rõ rệtt.
Trong quá trình chuẩn độ đặc biệt là gần điểm kết thúc, dung dịch phải nóng.
Bạn có thể cần phải đun nóng thêm nếu cần thiết. Gần điểm kết thúc, dung
dịch EDTA nên thêm rất từ từ.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
5.7 Lặp lại thí nghiệm đến khí thu được 3 thể tích dung dịch dùng để chuẩn
độ có sai khác không quá 0,10 mL.
5.8 Tính thể tích trung bình dung dịch đã dùng để chuẩn độ.
5.9 Tính tổng khối lượng Fe trong mẫu đã đưa cho bạn.
5.10 Tính khối lượng Fe(II) bằng hiệu giữa kết quả đạt được trong 5.9 và 4.8.
Câu hỏi
1. Viết và cân bằng tất cả các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình
xác định tổng Fe.
2. Một trong những điểm cốt lõi trong việc xác định Fe(III) bằng phương
pháp chuẩn độ tạo phức là phải tuyệt đối duy trì độ axit cho dung dịch. Lý do
nào ta phải làm như vậy?
Nếu đô axit quá thấp, Fe(OH) 3 sẽ kết tủa.
Nếu độ axit quá cao, phức của Fe(III) với sunfosalicylic sẽ không
tạo ra
Hướng dẫn
Nếu độ axit quá cao, phức của Fe(III) với EDTA sẽ không tạo ra
Nếu độ axit quá thấp/cao chất dùng chuẩn độ sẽ phân hủy.
Xác định Fe ở các trạng thái oxi hoá khác nhau bằng chuẩn độ
Vào phần 3
1. IO 3 – + 5I – + 6H + 3I 2 + 3H 2 O
2.
Vào phần 4
I 2 + C 6 H 8 O 6 2I – + C 6 H 6 O 6 + 2H +
■ metyl da cam + Na 2 S 2 O 3 (lấy dư)
1. 2 Fe 3+ + C 6 H 8 O 6 2 Fe 2+ + C 6 H 6 O 6 + 2H +
2.
Trong kiềm
Vào phần 5
1.
3 Fe 2+ + NO 3 – + 4 H + 3 Fe 3+ + NO + H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2.
Fe 3+ + Y 4– (EDTA anion) FeY –
■ ở độ axit quá thấp Fe(OH) 3 kết tủa
■ ở độ axit quá cao phức của Fe(III) với axit sulfosalicylic không hình
thành được
■ ở độ axit quá cao phức của Fe(III) với axit EDTA không hình thành
được
Bài thực hành số 3: ( Trích bài chuẩn bị Icho 40)
Trong bài này, dùng phép chuẩn độ bằng complexon bạn sẽ tìm một kim loại.
EDTA tạo phức chất bền với hầu hết các ion kim loại hóa trị (II) và (III).
M 2+ + H 2 Y 2– = MY 2– + 2 H + M 3+ + H 2 Y 2– = MY – + 2 H +
M là kim loại, Y 4- là anion tạo thành từ EDTA.
Khi có một lượng dư ion kim loại chưa tạo phức, chúng liên kết với
phân tử chất chỉ thị. Phản ứng kết thúc, tất cả các ion hình thành phức chất
EDTA và phân tử chất chỉ thị được giải phóng làm thay đổi màu sắc. Vì thế,
điểm cuối của phản ứng là khi thêm EDTA vào mà không làm thay đổi màu
sắc của dung dịch. Mỗi lần phải chuẩn độ cho đến khi màu ổn định. Mẫu
chuẩn độ đầu tiên có thể dùng để so sánh.
Đầu tiên mẫu kim loại được hòa tan bằng axit nitric . Sau khi pH của
dung dịch thu được khoảng bằng 2 thì chuẩn độ với EDTA. Một cách đo khác
là hòa tan oxit của kim loại và dung dịch lại được chuẩn độ với EDTA. (Oxit
được chuẩn bị trước bằng cách làm bay hơi dung dịch axit nitric đã hòa tan
kim loại , rồi nung bã rắn thu được)
Nhiều dung dịch đã dùng có tính axit, xử lý các dung dịch này phải cẩn thận
đúng mức.
Chuẩn độ kim loại
Cân chính xác 150 mg kim loại chưa biết cho vào bình chuẩn độ. Cẩn
thận thêm vào 3 cm 3 axit nitric đặc rồi làm trong tủ hút. Hòa tan xong mất
khoảng 10 phút. Pha loãng dung dịch đến 50 cm 3 và rồi quay trở lại bàn làm
việc. Đầu tiên thêm vào 8 cm 3 dung dịch amoniăc 5%, rồi tiếp tục thêm từng
giọt dung dịch amoniăc cho đến khi thành phần chất trong bình chuẩn độ bắt
đầu vẫn đục do kết tủa hydroxit. Thêm ngay vào 5 cm 3 dung dịch axit nitric
10%. Thêm vào hai nhúm chất chỉ thị Methylthymol xanh rắn. Chuẩn độ với
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
EDTA 0,0500 mol/dm 3 cho đến khi có màu vàng ổn định. Lặp lại khi cần
thiết.
Chuẩn độ oxit kim loại
Cân chính xác 1,000 g oxit, hòa tan vào 5 cm 3 axit nitric đặc, rồi pha
loãng dung dịch đến 100 cm 3 trong bình định mức. Chuyển 20,00 cm 3 vào
bình chuẩn độ và pha loãng đến 50 cm 3 . Bắt đầu thêm từng giọt dung dịch
amoniăc 5% cho đến khi xuất hiện kết tủa. Thêm ngay vào 5 cm 3 dung dịch
axit nitric 10%. Thêm vào hai nhúm chất chỉ thị Methylthymol xanh rắn.
Chuẩn độ với EDTA 0,0500 mol/dm 3 cho đến khi có màu vàng ổn định. Lặp
lại khi cần thiết.
a/ Bằng tính toán, hãy xác định kim loại.
b/ Xác định công thức oxit.
Lưu ý : những hiện tượng rõ ràng nhất chưa hẳn đã quyết định được kết quả
mà kết quả đó tạo ra các giá trị dự kiến về mặt lý thuyết.
Thuốc thử Nồng độ Nhóm R Nhóm S
Muối natri EDTA 0.05 mol/dm 3 36/38 26-36
axit Nitric 65 % 35 23-26-36-45
axit Nitric 10 % 35 23-26-36-45
Ammoniac 5 % 34-50 26-36/37/39-45-61
Methylthymol xanh
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3.1. Kiến nghị
PHẦN 3: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
3.1.1. Những công việc đã thực hiện
1. Hệ thống kiến thức về các nguyên tố nhóm VII.B và nhóm VIIIB.
2. Xây dựng, sưu tầm hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng cho các
nguyên tố nhóm VII.B và VIII.B.
3.1.2. Những tác dụng của đề tài
Đối với học sinh: Đề tài này đã được chúng tôi sử dụng giảng dạy cho
học sinh khối chuyên Hóa và học sinh ôn thi học sinh giỏi tỉnh, khu
vực,trong đội tuyển quốc gia.
Thông qua đề tài này, góp phần giúp học sinh nắm được một cách hệ
thống kiến thức về kim loại chuyển tiếp quan trọng, tiếp xúc với các bài
tập về kim lọai chuyển tiếp.
Đối với giáo viên: Đề tài này cũng là một tư liệu trong giảng dạy, đặc
biệt là đối với các giáo viên trẻ. Qua đề tài này, các giáo viên tiếp tục
củng cố, bổ xung, xây dựng nhiều bài tập hay về phần kim loại chuyển
tiếp phục vụ cho việc ôn luyện học sinh giỏi trong các kỳ thi.
3.2. Kết luận
Trong quá trình biên soạn, tôi không tránh khỏi những hạn chế về mặt kiến
thức nên sẽ có vấn đề có thể còn chưa thật chặt chẽ. Tôi rất mong sự góp ý
của các đồng nghiệp để chúng tôi hoàn thiện đề tài này và đóng góp vào bộ tư
liệu giảng dạy của chúng tôi thêm phong phú.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Duy Ái, Đào Hữu Vinh, Tài liêụ giáo khoa chuyên hóa học 10,
Tập 1, NXB Giáo dục, 2001.
[2] Nguyễn Đức Vận, Hóa học vô cơ, Tập 2, NXB Khoa học kỹ thuật, 2000.
[3] Đề thi chọn HSG Quốc gia các năm.
[4] Đề thi chọn đội tuyển học sinh thi Olympic
[5] Bài tập hóa học vô cơ trong những kỳ thi Olympic hóa học.
[6] Hóa học Vô cơ – Tập 3 – Hoàng Nhâm
[7] Bài tập đại cương và vô cơ – Nguyễn Duy Ái, Đào Hữu Vinh
[8] Các đề thi chọn HSG Quốc Gia, đề thi chọn đội tuyển dự thi Quốc tế, đề
thi Olympic Hóa học Quốc tế.
[9] Cao Cự Giác (2004), Bài tập lý thuyết và thực nghiệm Hóa học, tập 1.
NXB Giáo dục, Hà Nội.
[10] Hội hóa học Việt Nam(2000,2002), Olympic hóa học Việt Nam và quốc
tế tập I.
[11] F.Cotton –G.Wilkinson. Người dịch Lê Mậu Quyền, Lê Chí Kiên.
(1984), [12] Đề thi khu vực Đồng Bằng và Duyên Hải Bắc Bộ các năm.
[13] Đề thi olympic 30/4 các năm.
[14] http://chemistry.about.com/
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chuyên đề: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NHÓM VIIB VÀ
VIIIB
Phần 1: MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn chuyên đề.
Đào tạo và bổi dưỡng nhân tài được quan tâm từ thời xã hội phong kiến. Ngày nay,
nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng học sinh giỏi được coi là một nội dung mũi nhọn trong việc
nâng cao dân trí, đào tạo nguồn lực, bồi dưỡng nhân tài cho nhà trường nói riêng, cho địa
phương nói chung.
Phần hóa học nguyên tố là một nội dung quan trọng ở chương trình hóa học THPT,
chiếm phần lớn nội dung chương trình lớp 10, 11, 12 và là một chuyên đề nâng cao trong
việc bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa trường THPT Chuyên. Tuy nhiên phần nguyên tố kim loại
chuyển tiếp và đặc biệt là nhóm VIIB và VIIIB mới chỉ được đề cập ở cuối chương trình lớp
12 và còn sơ lược. Trong các kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, bài tập về hóa
học nguyên tố, mà thường gặp là bài tập về các kim loại chuyển tiếp nhóm VIIB, VIIIB và
hợp chất ngày càng được đề cập nhiều hơn vì đây là một vấn đề hay và cần thiết cho các em
học sinh khi nghiên cứu, tìm hiểu sâu về hóa học. Mặt khác các bài tập nâng cao trong các
tài liệu hóa THPT còn ít, do đó đã gây ra rất nhiều khó khăn cho các giáo viên dạy đội tuyển
cũng như các em học sinh khi tham gia đội tuyển Hóa THPT.
Để giải quyết những khó khăn trên của giáo viên cũng như học sinh với mong muốn
có thêm tài liệu bổ ích và phù hợp với công việc giảng dạy trong nhà trường, đồng thời bồi
dưỡng học sinh giỏi chúng tôi sưu tầm và xây dựng chuyên đề : “Xây dựng hệ thống câu hỏi
và bài tập nhóm VIIB và VIIIB”.
II. Mục đích nghiêncứu
Hệ thống hóa lí thuyết và xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng các nguyên
tố nhóm VIIB và VIIB để làm tài liệuphụcvụ cho giáo viên trường chuyên giảng dạy, ôn
luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp và làm tài liệu học tập cho học sinh chuyên hoá.
Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho giáo viên môn hóa học và học sinh yêu thích môn
hóa học nói chung.
III. Nhiệmvụ
Nghiên cứu chương trình hóa học phổ thông nâng cao và chuyên hóa học, phân tích
các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, khu vực, cấp quốc gia, quốc tế và đi sâu về nội dung liên
quan kim loại nhóm VIIB và nhóm VIIIB (chủ yếu xây dựng bài tập về Mn Fe, Co, Ni).
Sưu tầm, lựa chọn trong tài liệu giáo khoa, sách bài tập cho học sinh, trong các tài
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1
liệu tham khảo. Các đề thi học sinh giỏi các cấp có nội dung liên quan; phân loại, xây dựng
các bài tập lí thuyết và tínhtoán.
Đề xuất phương pháp xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng cho việc giảng dạy,
bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp ở trường THPTchuyên.
IV.Điểm mới của chuyênđề
- Chuyên đề đã xây dựng được hệ thống lí thuyết cơ bản có mở rộng và nâng cao một cách
hợp lí và hệ thống bài tập, phân loại rõ ràng các dạng bài tập về kim loại chuyển tiếp để làm
tài liệu phục vụ cho học sinh và giáo viên trường chuyên học tập. giảng dạy, ôn luyện, bồi
dưỡng trong các kì thi học sinh giỏi các cấp. Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo mở rộng và
nâng cao cho giáo viên môn hóa học và học sinh yêu thích môn hóa học nói chung.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2
Phần 2: NỘI DUNG
Chương 1: SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN TỐ KIM LOẠI NHÓM VIIB VÀ NHÓM VIIIB
I. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN TỐ KIM LOẠI NHÓM VIIB
Nhóm VIIB gồm các nguyên tố Mangan (Mn), Tecnexi (Tc) và Reni (Re)
I. 1. Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm VIIB
Bảng I. 1: Đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIB.
Nguyên tố (E) Mn Tc Re
Số thứ tự 25 43 75
Cấu hình electron nguyên tử Ar 3d 5 4s 2 Kr 4d 5 5s 2 Xe4f 14 5d 5 6s 2
I 1 7,43 7,28 7,79
Năng lượng
I
Ion hoá (eV)
2 15,63 15,26 13,1
I 3 33,69 29,5 26,0
Bán kính nguyên tử (A 0 ) 1,30 1,36 1,37
M 2+ (A 0 ) 0,91 0,95 -
Bán kính Ion
M 3+ (A 0 ) 0,70 - -
M 4+ (A 0 ) 0,52 0,72 0,72
M 7+ (A 0 ) 0,46 0,57 0,57
Thế điện cực chuẩn E 0 (V) -1,18(Mn 2+ /Mn) +0,4(Tc +2 /Tc) +0,3(Re 3+ /Re)
Số oxi hoá đặc trưng ( bền) +2, +4, +7 +7 +4, +7
Độ âm điện 1,55 1,9 1,9
% nguyên tử trong vỏ trái đất
0,09 -
10 -7
Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) 1244 2140 3180
Nhiệt độ sôi ( 0 C) 2080 4900 5900
Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 7,47 11,5 20,5
Nhận xét:
Mangan, Tecnexi và Reni có cấu hình electron giống nhau đều là (n-1)d 5 ns 2 nên có tính
chất tương tự nhau.Tuy nhiên,Tc và Re giống nhau nhiều hơn so với mangan vì chúng có
bán kính nguyên tử tương đương nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là có sự nén
Lantanit, nên bán kính ít có sự biến đổi.
Với số lớn electron hoá trị, những nguyên tố nhóm VIIB tạo nên hợp chất có nhiều số
oxi hoá khác nhau, từ 0 đến +7. Cấu hình electron bền d 5 thể hiện ở năng lượng ion hoá thứ
ba, tương đối cao hơn tổng năng lượng Ion thứ nhất và thứ hai. Tuy nhiên, việc mất 2
electron ns của nguyên tử biến thành cation kim loại chỉ đặc trưng ở Mn còn Tc và Re có
khuynh hướng tạo nên hợp chất với số oxi hoá cao hơn, nhất là số oxi hoá +7. Đó là do sự
tăng độ bền của liên kết cộng hoá trị làm tăng độ bền của anion chứa nguyên tố có số oxi
hoá cao. Ví dụ anion TcO - 4 bền hơn anionMnO - 4.
Những số oxi hoá của Mn là +2,+3, +4,+6, +7; Tc có số oxi hoá là +4, +7; Re có số oxi
hoá đặc trưng là +3, +4, +5, +7.
Mangan (Mn)
3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Mangan có số oxi hoá bền nhất là Mn +2 , Mn +4 ,Mn +7 . Trong môi trường axit MnO - 4 có
tính ôxi hoá rất mạnh nhưng trong môi trường kiềm tính oxi hoá của MnO - 4 giảm hẳn so
với môi trường axit, MnO - 4 có thể bị khử xuống Mn +2 nhưng trong môi trường kiềm,
MnO - 4 chỉ bị khử xuống Mn +6 (MnO 4 2- ) hoặc Mn +4 ( MnO 2 ).
- Trong môi trường axit hoặc bazơ thì Mn đều dễ bị oxi hoá lên Mn +2 .
- Các hợp chất số oxi hoá +5, +6,+3 của mangan không bền trong môi trườngkiềm Mn +5 ,
Mn+6 cũng không bền. Trong môi trường kiềm, Mn +2 dễ bị khử lên Mn +4 trong MnO 2 bởi
các chất oxi hoá mạnh.
Tecnexi (Tc)
- Số oxi hoá bền của Tc trong môi trường trung tính là Tc+7, Tc+4
- Tính oxi hoá của TcO 4- yếu hơn rất nhiều so với MnO 4- ở cùng mức oxihoá +7 nên
TcO 4- bền hơn MnO 4- , điều này được thể hiện thông qua giá trị thế điện cực
E 0 (MnO 4- /MnO 2 ) =1,7(V) > E 0 (TcO 4- /TcO 2 ) = 0,70(V).
Reni (Re)
- Trong môi trường axit Re +7 , Re +4 bền, còn Re +6 , Re +3 kém bềnhơn.
- Trong môi trường kiềm ReO 3 có tính khử, dễ bị ngay cả oxi phân tử của khôngkhí oxi
hoá theo phảnứng
4K 2 ReO 4 + O 2 + 2H 2 O → 4 KReO 4 + 4 KOH E o pư = 0,489V >0
Do đó, trạng thái số oxi hoá +7 của Re là bền hơn của Mn. Tuy nhiên, do trong môi
trường kiềm E 0 (ReO 4 - / ReO 3 ) = -0,89 < E o ( ReO 3 / ReO 2 ) =-0,446 nên dễ bị tự oxi hoátự
khử chuyển thành Re +7 và Re +4
I. 2. Tính chất vậtlý
Mangan, tecnexi và reni là những kim loại màu trắng bạc. Dạng bề ngoài của mangan
giống với sắt, của tecnexi giống với platin nhưng mangan cứng và khó nóng chảy hơn sắt.
Tuỳ theo phương pháp điều chế, mangan tạo ra ở 4 dạng thù hình:
Mangan điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm tồn tại ở 2 dạng -Mn và - Mn
Dạng -Mn tồn tại ở nhiệt độ thường có khối lượng riêng là 7,21g/cm 3 kết tinh theo
mạng lập phương tám khối phức tạp.
Dạng - Mn tồn tại ở nhiệt độ thường, có khối lượng riêng là 7,29g/cm 3 , kết tinh theo
mạng lập phương phức tạp.
Nếu Mangan được kết tủa bằng phương pháp điện phân mangan tồn tại ở dạng -Mn
bền trng khoảng 1070 – 1130 0 C , có khối lượng riêng là 7,21g/cm 3 kết tinh theo mạng tứ
phương. Dạng thù hình tồn tại ở nhiệt độ cao hơn 1130 0 C là dạng - Mn , kết tinh theo hệ
lập phương tám khối.
Thù hình -Mn - Mn -Mn - Mn
Tồn tại Nhiệt độ thường (1070 0 C) (1130 0 C) (>1130 0 C)
Các dạng -Mn, - Mn đều cứng và giòn, -Mn thì mềm và dẻo. Dưới đây là các hằng
số vật lý quan trọng của Mn, Tc, Re.
4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Bảng I.2: Hằng số vật lý quan trọng của các kim loại Mn, Tc, Re
Nhiệt
Ki Nhiệt Nhiệt
thăng Tỉ Độ
m độ độsôi
loại nóng ( 0 hoa khối cứng
C)
chảy( 0 (kJ/mol)
(thang
C)
Maxơ)
Độ dẫn
điện
(Hg=1)
5
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cấu
trúc
tinh thể
Mn ()1244 2080 280 7,44 5-6 5 Phức tạp
Tc 2140 4900 649 11,49 - - Lục phương
Re 3180 5900 777 21,04 7,4 4,5 Lục phương
Nhận xét:
- Mangan, tecnecxi là kim loại rất khó nóng chảy và khó sôi. Sự tăng nhiệt độ nóng chảy,
nghiệt độ sôi, nhiệt thăng hoa và độ cứng trong nhóm Mn- Tc- Re được giải thích bằng sự
tăng độ bền của liên kết trong tinh thể kim loại chủ yếu bằng số liên kết cộng hoá trị được tạo
nên từ số electron độc thân ở obitand của các nguyên tử Mn, Tc, Re là tối đa. Về nhiệt độ
nóng chảy reni chỉ thua vonfram là kim loại khó nóng chảy nhất nên reni là nguyên liệu rất tốt
để làm dây tóc bóng đèn điện, bền hơnvofram.
- Mangan tinh khiết dễ cán và dễ rèn nhưng khi chứa tạp chất nó trở nên giòn và cứng.
Mangan và reni tạo nên hợp kim với nhiều kimloại.
-Trong thiên nhiên, Mn có đồng vị 55 Mn chiếm 100%. Tc là nguyên tố nhân tạo, các đồng vị
có tính phóng xạ, re có 14 đồng vị trong thiên nhiên là 185 Re (37,07%), 187 Re (62,93%).
I. 3. Tính chất hoáhọc
Từ Mn đến Re, hoạt tính hoá học của các nguyên tố giảm xuống. Mangan là kim loại
tương đối hoạt động, còn tecnexi và reni là kim loại kém hoạt động. Điều này được giải thích
bằng sự tăng nhiệt thăng hoa một cách rõ rệt từ Mn đến Re mặc dù tổng năng lượng Ion hoá
thứ nhất và thứ hai của chúng không khác nhau nhiều.
Mangan dễ bị oxi không khí oxi hoá nhưng màng oxit Mn 2 O 3 được tạo nên lại bảo vệ
cho kim loại không bị oxi hoá tiếp tục kể cả khi đun nóng, các kim loại Tecnexi và reni bền
trong không khí, ở dạng bột Mangan, Tecnexi và reni tác dụng với oxi.
3Mn +2O 2 → Mn 3 O 4
4Tc + 7O 2 → 2Tc 2 O 7
4Re + 7O 2 → Re 2 O 7
Mangan và reni đều phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh, selen, telu tạo ra các hợp chất
MnS, MnSe, MnSe 2 , ReSe 2 …
Mangan hóa hợp trực tiếp với nito tạo ra Mn 3 N 2 ở khoảng 600-1000 0 C
Với flo, Clo, Mangan và reni tạo nên MX 2 chúng tác dụng với phốt pho, các bon, Silic.
Trong đó, tương tác của Tc và Re xảy ra ở nhiệt độ cao hơn so với Mn. Nhờ tác dụng dễ dàng
với các nguyên tố không kim loại ở nhiệt độ cao nên Mangan còn có vai trò của chất loại oxi
trong luyện kim.Ở trạng thái phân bố nhỏ Mangan tác dụng được với nước giải phóng Hiđrô,
Tc và Re không có khả năng đó.
Mn + 2H 2 O → Mn(OH) 2 +H 2 .
Mn tan trong các axit loãng không có tính oxi hóa như HCl, H 2 SO 4 tạo ra H 2 nhưng Tc
và Re không có khả năng đó.
Mn + H 2 SO 4 → MnSO 4 +H 2 .
Mn tan trong H 2 SO 4 đặc tạo ra SO 2 , phản ứng sảy ra nhanh khi đun nóng.
Mn + 2H 2 SO 4 → MnSO 4 + SO 2 +H 2 O.
Mn phản ứng với HNO 3 tạo ra NO
3Mn + 8HNO 3 3Mn(NO 3 ) 2 + 2NO +4H 2 O
Tc và Re phản ứng mạnh với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc tại ra hợp chất ứng với hóa trị bền
của Tc (VII) và Re (VII)
Mn không phản ứng với kiềm
Khác với Mangan và tecnexi, kim loại Reni tan trong Hiđrôpeoxit tạo thành axit
perenic
2Re + 7H 2 O 2 2HReO 4 +6H 2 O.
I.4. Hợp chất của nguyên tố nhóm VIIB Đặc điểm chung
Các hợp chất của mangan với oxi hoá thấp, phổ biến nhất là các hợp chất mangan (II).
Các hợp chất này tương đối bền, trong môi trường axit rất khó oxi hoá lên các số oxi hoá cao.
Mangan cũng hình thành các muối đơn với số oxi hoá+3 trong đó mangan thể hiện là các ion
Mn 3+ nhưng muối này dễ tự oxi hoá khử tạo thành các ion Mn 2+ và Mn(IV). Mangan với số
oxi hoá +1 chỉ tồn tại trong các phức chất. Số oxi hoá của các mangan oxit càng tăng tính
bazơ càng giảm và tính axít tăng. Ở trạng thái số oxi hoá + 4 do mangan (IV) oxit rất khó tan
nên tính bazơ cũng như tính axít thể hiện rất yếu.
Ở mức oxi hoá +5, +6, +7 các oxit của mangan chỉ thể hiện tính axít. Các muối tương
ứng là mangannat (VI), và pemanganat (mangannatVII).
Các hợp chất của tecnexi giống tính chất của các hợp chất reni hơn là giống tính chất
của các hợp chất mangan.
Tecnexi hình thành các hợp chất với số oxi hoá +4, +5 và +7.
Ở các số oxi hoá thấp reni không hình thành các cation đơn giản trong dung dịch mà
hình thành các phức chất. Reni với số oxi hoá +7 tồn tại trong axit perenic (HReO 4 ) các muối
perenat tương tự như axit pemanganic và các muối pemanganat. Ngoài ra reni còn có các
renat với số oxi hoá +6, +5, +4.
Re cũng hình thành các hợp chất dưới dạng anion Re - tương tự anion halogenua. Các
nguyên tố nhóm VII B không tạo thành các hợp chất với hidro. Riêng mangan có khả năng
hấp thụ hidro một cách hạn chế.
I.4.1. Hợp chất với số oxi hóa +2.
Các hợp chất Mn(II) tương đối bền và phổ biến hơn so với Tc, Re. Các hợp chất Tc(II)
6
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
và Re(II) không đặc trưng.
Số phối trí đặc trưng của Mn(II) là bằng 6 ứng với dạng lai hoá sp 3 d 2 của nguyên tử và
sự phân bố bát diện đều của các liên kết. Các hợp chất Mn(II) thuận từ và chứa 5 election độc
thân (trừ các xianua).
Các hợp chất Mn(II) là những chất tinh thể. Số phối trí của Mn(II) trong các tinh thể
thường bằng 6. Một số hợp chất gồm hai nguyên tố đều dễ kết tinh có tính đồng hình. Ví dụ:
MnO, MnS có cấu trúc kiểu NaCl, còn MnF 2 có cấu trúc kiểu rutin.
Đa số các hợp chất Mn(II) đều dễ tan trong nước, ít tan là MnO, MnS, MnF 2 , Mn(OH) 2 ,
MnCO 3 và Mn 3 (PO 4 ) 2 . Khi tan trong nước các muối Mn(II) phân ly tạo phức chất aquơ dạng
[Mn(OH 2 ) 6 ] 2+ làm cho dung dịch có màu hồng. Các tinh thể hidrat của Mn(II) như Mn(NO 3 ) 2 .
6H 2 O, MnSiF 6 . 6H 2 O cũng có màu như vậy.
Trong các tinh thể hiđrat có số phân tử H 2 O bé hơn, ngoài những nhóm OH 2 ra, các
anion thành phần cũng đóng vai trò phối tử.
Mangan (II) oxit MnO
Là chất bột nàu xám lục, có mạng lưới tinh thể kiểu NaCl, có thành phần biến đổi từ
MnO đến MnO 1,5 và nóng chảy ở 1780 0 C. Không tan trong nước, không phản ứng với
nước. ở trạng thái tinh thể hoàn toàn bền trong không khí, nhưng ở dạng bột dễ bị oxi hoá
tạo thành các oxit cao như MnO 2 , Mn 2 O 3 ,Mn 3 O 4
2MnO + O 2 →2MnO 2
Tan trong axit tạo thành muối Mn(II):
MnO + 2HCl → MnCl 2 + H 2 O
Bị H 2 khử thành kim loại ở nhiệt độ rấtcao:
t
MnO + H 2
0
Mn +H 2 O
Điều
chế:
M
t
nCO 3
0
MnO + CO 2
t
MnC 2 O 4
0
MnO + CO 2 + CO
Hoặc khử các oxít cao của Mangan bằng H 2 hay C ở nhiệt độ cao:
Mn 3 O 4 + H 2 → 3MnO + H 2 O
Mangan (II) hidroxit Mn(OH) 2
Là chất kết tủa màu trắng không tan trong nước nhưng tan khi có mặt muối amoni.
Là một bazo yếu dễ tan trong axit tạo muối Mn (II)
Dễ bị oxi hóa: 2Mn(OH) 2 + O 2 + 2 H 2 O → 2Mn(OH) 4
Mangan (II) clorua MnCl 2
Ở trạng thái khan tạo ra tinh thể hình phiến màu hồng. Nóng chảy ở 650 0 C và trong
luồng H 2 . MnCl 2 bay hơi ở 119 0 C:
MnCl 2 + H 2 O → Mn(OH)Cl + HCl
Có tính khử: 4MnCl 2 + O 2 + 4H 2 O → 2Mn 2 O 3 + 8HCl
Điều chế: MnCO 3 + 2HCl → MnCl 2 + CO 2 +H 2 O
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 +2H 2 O
Mangan (II) sunfat MnSO 4
7
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Là chất rắn màu trắng ở trạng thái khan. Khi kết tinh từ dung dịch nước tạo ra tinh thể
màu hồng khác nhau phụ thuộc vào hàm lượng nước kết tinh.
MnSO 4 .7H 2 O MnSO 4 .5H 2 O MnSO 4 .4H 2 O MnSO 4 .2H 2 O
Điều chế: Kim loại, oxit, hiđroxit, muối CO 2- 3 của Mn(II) + H 2 SO 4
Hoặc 2MnO 2 + 2H 2 SO 4 → MnSO 4 + 2H 2 O + O 2
Mangan (II) cacbonat
Là chất bột màu trắng, mịn như lông tơ, không tan trong nước (Tt = 1.10 -10 ở 25 0 C). Khi
đun nóng ở 100 0 C bị phân huỷ: MnCO 3 → MnO + CO 2
Để trong không khí ẩm dễ bị oxi hoá thành Mn 2 O 3 màu thẫm
Mangan sunfua
Điều chế: Muối Mn(II) + S 2- MnS hồng thẫm.
Khi để lâu (không có không khí) tạo MnS dạng khan màu xanh. Để trong khôngkhí:
MnS + O 2 + 2H 2 O → S + MnO 2 . 2H 2 O
Không tan trong nước (Tt = 2,5 .10 -10 )
Nhận xét: Trong các phản ứng không thay đổi số oxi hoá thì sự chuyển thành phức chất
cation đặc trưng nhất đối với chúng: MnO + 2H 3 O + + 3H 2 O → [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ còn với kiềm
chúng chỉ phản ứng khi đun nóng khá mạnh và lâu Mn(OH) 2 + 4OH - → [Mn(OH) 6 ] 4-
Tuy nhiên tất cả các hiđroxo mangannat (II) đều tự phân huỷ hoàn toàn trong dung dịch nước
nên ở điều kiện thường Mn, oxit, hiđrôxít Mn(II) không tác dụng với kiềm.
- Từ sơ đồ Latime ta thấy trong môi trường axít, trạng thái oxi hoá +2 là bền nhất của
mangan. Muối mangan chỉ bị oxi hoá bởi những chất oxi hoá mạnh như PbO 2 , NaBiO 3 ,
(NH 4 ) 2 S 2 O 8 oxi hoá thành MnO - 4 màu tím.
I.4.2. Hợp chất với số oxi hóa +3.
Mangan III oxit
- Là chất bột màu đen không tan trong nước. Khi đun nóng trong không khí : Mn 2 O 3 (950 –
1100 0 C)→ Mn 3 O 4 và MnO
- Dịch thể Mn 2 O 3 có kiến trúc không phải lập phương mỗi nguyên tử Mn được bao quanh
bởi 4 nguyên tử O vớid Mn-O :1,96A 0 ,hai nguyêntửO:d : 0-0 2,052,25A 0
- Tác dụng với axítđặc:Mn 2 O 3 + H 2 SO 4đ → Mn 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O
- Tác dụng với axitloãng: Mn 2 O 3 + H 2 SO 4loãng → MnO 2 + MnSO 4 + H 2 O
- Mn 2 O 3 tạo phức chất của Mn(III) khi tan trong HF, HCN, kết hợp với axít MO.Mn 2 O 3
kiểuspinen.
Điều chế: Nung MnO trong không khí ở 550 0 C -900 0 C
Mangan (III) hiđrôxit
- Mangan (III) hiđrôxit không có thành phần ứng đúng công thức Mn(OH) 3 mà là
hiđratMn 2 O 3 .xH 2 O
0
Mn 2 O 3 .xH 2 O 1 000 C Mn 2 O 3 .H 2 O(MnOOH)
MnOOH (monohiđrôxit) là chất dạng tinh thể màu nâu gần như đen, không tan trong nước ở
365 - 400 0 C mất nước thành Mn 2 O 3 .
+ Tác dụng với axít loãng MnO 2 + Mn(II)
+ Với axit hữu cơ Mn(III) bền
Điều chế: MnCO 3 (huyền phù trong nước) + Cl 2 hoặc KMnO 4
3MnCO 3 + Cl 2 + H 2 O → 2MnOOH + MnCl 2 + 3CO 2
8
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MnF 3
Mn 3+ không bền trong dung dịch dễ bị phân huỷ: 2Mn 3+ + 2H 2 O MnO 2 + Mn 2+ + 4H +
Cation Mn 3+ được làm bền trong những phứcchất
- Dạng tinh thể đơn tà màu đỏ, phân huỷ trên 600 0 C thành MnF 2 và F 2 , dễ bị thuỷ phân theo
phảnứng:2MnF 3 + 2H 2 O → MnO 2 + MnF 2 + 4HF
- Dư HF: kết tinh ở dạng MnF 3 .2H 2 O màu đỏ thắm, dễ tạo nên với florua kim loại kiềm
phức chất màu đỏ thẫm như: K[MnF 4 ],K 2 [MnF 5 ]
Điều chế: 2MnI 2 + 3F 2 → 2MnF 3 +2I 2
Mangan III sunfat
Dạng tinh thể màu lục, hút ẩm mạnh, bị thuỷ phân. Phân huỷ ở300 0 C:
2 Mn 2 (SO 4 ) 3 → 4MnSO 4 + 2SO 3 + O 2
Điều chế:4MnO 2 +6H 2 SO 4 → 2Mn 2 (SO 4 ) 3 +6H 2 O + O 2
Mn(CH 3 COO) 3
Dạng tinh thể màu nêu, hút ẩm mạnh, tự thuỷ phân.
Điều chế: dùng Cl 2 hay KMnO 4 oxi hoá Mn(CH 3 COO) 3 trong a xít axetic băng và nóng
I.4.3. Hợp chất với số oxi hóa +4.
Đối với Mn(IV) hợp chất bền là oxit MnO 2 và hiđrôxit Mn(OH) 4 . Các dẫn xuất phức
manganat (IV) kiểu MnF 2- 6 và MnCl 2- 6 cũng tương đối bền, trong khi đó MnF 4 và MnCl 4 lại
dễ bị phân huỷ.
Số phối tử cao nhất của Mn(IV) bằng 6. Những sự nghiên cứu hoá từ chỉ rằng các ion kiểu
[MnHal 6 ] 2- là thuận từ và chứa 3 electron chưa ghép đôi, tương ứng với sự tham gia tạo
thành liên kết của các obitan d 2 sp 3 của nguyên tử trung tâm.Mn(IV) cũng có số phối trí 6
trong các tinh thể đioxit
Mangan đioxit MnO 2
Là chất bột màu đen có thành phần không hợp thức. KhiđunnóngMnO 2 500
0 C Mn 2 O 3
900
0 C Mn 3 O 4 khôngtan trong nước, khi đun nóng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra O 2 2MnO 2 +
2H 2 SO 4 →2MnSO 4 + O 2 + 2H 2 O
Là chất lưỡng tính. Khi tan trong dung dịch axít theo phản ứng ôxy hoá vì muối Mn 4+ kém
bền: MnO 2 +4HCl → MnCl 2 + Cl 2 +2H 2 O
tan trong kiềm đặc: 2Mn +4 O 2 + 6KOH → K 3 Mn +5 O 4 + K 3 [Mn +3 (OH) 6 ]
MnO 2 có cả tính oxi hoá mạnh và tính khử
Điều chế: Mn(NO 3 ) 2 → MnO 2 +2NO 2
hoặc oxi hoá muối Mn(II) trong môi trường kiềm bằng Cl 2 , HOCl, Br 2 hay điện phân hỗn hợp
MnSO 4 và H 2 SO 4 . MnSO 4 + 2H 2 O → MnO 2 + H 2 SO 4 + H 2
Mangan (IV) hiđroxít
Có màu nâu sẫm, không tan trong nước, có tính lưỡng tính giống MnO 2
Muối Mangan (IV)
MnF 4
Mn 4+ bị thuỷ phân mạnh trong dung dịch nước tạo thành MnO 2 nhưng được làm bền hơn
trong các phức chất. Là chất rắn màu xanh xám, dễ phân huỷ thành MnF 3 và F 2 nên là chất o
xi hoámạnh.
9
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Điều chế : Khi hoà tan MnO 2 trong dung dịch HF đậm đặc.
MnCl 4
Là kết tủa màu nâu đỏ hoặc đen, tồn tại ở nhiệt đô thấp, phân huỷ thành MnCl 2 và Cl 2 ở -
10 o C, ta trong dung môi hữucơ.
Điều chế: bằng cách thêm hỗn hợp CHCl 3 và CCl 4 vào dung dịch màu lục được tạo nên khi
sục khí HCl qua huyền phù MnO 2 trong ete ở - 70 o C.
Mn(SO 4 ) 2
Kết tủa màu đen, tan trong a xit Sunfuric đậm đặc cho dung dịch màu nâu. Khá bền trong a
xit Sunfuric nhưng bị nước phânhuỷ
Điềuchế: 3MnSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2 SO 4 → 5Mn(SO 4 ) 2 + K 2 SO 4 + 8H 2 O
Nói chung các hợp chất Tetrahalogenua của Mangan (IV) kém bền trong nước nhưng
dễ kết hợp với halogenua kim loại kiềm tạo lên những phức chất có màu vàng và bền hơn như
M[MnX 5 ] và M 2 [MnX 6 ] trong đó (M = K, Rb, NH + 4 và X = F, Cl)
I.4.4. Hợp chất với số oxi hóa +6.
Mangan (VI) chỉ biết được trong ion mangarat (MnO 2- 4 ) có màu lục thẫm.
Natrimanganat (Na 2 MnO 4 ) và kalimanganat (K 2 MnO 4 ) là những chất ở dạng tinh thể màu lục
đen, phân huỷ trên 500 o C: 2K 2 Mn +6 O 4 → 2K 2 Mn +4 O 3 +O 2
Manganat kim loại kiềm tan và bền trong dung dịch kiềm nhưng tự phân huỷ trong các
môi trường trung tính và a xit theo phản ứng: 3MnO 2- 4 + 2H 2 O → 2 MnO - 4 + MnO 2 + 4 OH -
vì E o (MnO 2- 4 / MnO 2 ) = 2,26(V) > E o ( MnO - 4 / MnO 2- 4 ) =0,564 (V) nên khi để lâu trong
không khí chứa CO 2 hoặc khi pha loãng bằng nước thì màu lục thẫm trở thành màu tím (của
MnO - 4 ) và kết tủa đen xuất hiện (MnO 2 ).
Muối Manganat là chất oxi hoá mạnh, phản ứng với những chất khử ở trong dung dịch
xảy ra tương tự như Pemanganat. Trong môi trường kiềm sẽ bị khử đến MnO 2 , còn trong môi
trường a xít tạo ra muối Mn(II)
K 2 MnO 4 + 2H 2 S +2H 2 SO 4 → 2S + MnSO 4 + K 2 SO 4 + 4H 2 O
K 2 MnO 4 + 2 Fe(OH) 2 + 2H 2 O → MnO 2 + 2Fe(OH) 3 + 2 KOH
Nhưng khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh hơn, manganat thể hiện tính khử
2K 2 MnO 4 +Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
Điềuchế: 2MnO 2 + 4KOH + O 2 → 2K 2 MnO 4 +2H 2 O
I.4.5. Hợp chất với số oxi hóa +7.
Oxit pemanganic (Mn 2 O 7 )
Oxit pemanganic (Mn 2 O 7 ) ở nhiệt độ thấp là chất ở dạng tinh thể màu lục thẫm, bền ở
dưới - 5 0 C, nóng chảy ở 6 0 C biến thành chất lỏng giống dầu có màu đỏ thẫm. ở 10 0 C, nó phân
huỷ nổ:Mn 2 O 7 → 2MnO 2 + O 3
Tan trong nước tạo thành dung dịch axít pemanganic nên còn được gọi là anhiđrit
pemanganic là chất oxi hoá rất mạnh, tác dụng với nhiều chất vô cơ và hữu cơ
2Mn 2 O 7 + 2(C 2 H 5 ) 2 O + 9O 2 → 4MnO 2 + 8CO 2 + 10H 2 O
Điều chế: KMnO 4 + H 2 SO 4 → HMnO 4 + KHSO 4
2HMnO 4 H sSO 4 Mn 2 O 7 +H 2 O
10
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Axít pemanganic (HMnO 4 )
Axít pemanganic (HMnO 4 ) chỉ biết được trong dung dịch nước, có màu tím đỏ, tương
đối bền trong dung dịch loãng nhưng phân huỷ khi dung dịch có nồng độ trên 20%.
2HMnO 4 → 2MnO 2 + O 3 + H 2 O
Axít pemanganic là axít mạnh, muối của nó là pemangan (MnO - 4). Muối pemanganat
bền hơn axít, đồng hành với peclorat nhưng dễ phân huỷ hơn khi đun nóng. Những tinh thể
hiđrat như LiMnO 4 .3H 2 O, NaMnO 4 .3H 2 O... tan nhiều trong nước trong khi các muối khan
NH 4 MnO 4 , KMnO 4 ,... tan íthơn.
Axít pemanganic và muối pemanganat đều là chất oxi hoá mạnh.
Điều chế: Mn 2 O 7 + H 2 O → 2HMnO 4
Kali pemanganat (KMnO 4 ) là chất ở dạng tinh thể màu tím đen, đồng hình với KClO 4 ,
BaSO 4 và BaCrO 4 . Tan trong nước cho dung dịch có màu tím- đỏ, có độ tan biến đổi tương
đối nhiều theo nhiệt độ nên tinh chế được dễ dàng khi kết tinh lại. Ngoài ra nó còn có thể tan
trong amoniắc lỏng, pyriđin, rượu vàaxeton.
Trên 200 0 C, phân huỷ theo phản ứng:
2KMnO 4 → K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
Kalipemanganat có tính oxi hoá mạnh nên được dùng làm chất oxi hoá trong tổng hợp
vô cơ và hữu cơ, dùng để tẩy trắng vải, dầu, mỡ sát trùng trong y học và đời sống. Khả năng
oxi hoá của KMnO 4 phụ thuộc mạnh vào môi trường của dung dịch.
Axít: MnO - 4 + 8H + + 5e → Mn 2+ +4H 2 O E 0 =1,51V
Trung tính: MnO - 4 + 2H 2 O + 3e → MnO 2 +4OH - E 0 = 0,588V
Kiềm: MnO - 4 + e→MnO 2- 4 E 0 = 0,56V
Trong dung dịch axít ion MnO - 4 có thể oxi hoá nhiều chất như HCl, H 2 S, PH 3 , Na 2 SO 3 ,
FeSO 4 , HCOOH,... và biến thành Mn 2+ như:
2KMnO 4 + 5Na 2 SO 3 + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 5Na 2 SO 4 + 3H 2 O
2KMnO 4 + 5H 2 O 2 + 4Na 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 2KHSO 4 + 8H 2 O + 5O 2
Ngay khi không có chất khử, dung dịch KMnO 4 không bền, có thể phân huỷ theo phản
ứng: 4MnO - 4 + 4H + → 3O 2 + 4MnO 2 + 2H 2 O
Phản ứng xảy ra chậm, trong dung dịch axít nhưng khá rõ rệt. Trong dung dịch trung
tính hay kiềm yếu và trong bóng tối, phản ứng xảy ra gần như không đáng kể. ánh sáng thúc
đẩy phản ứng phân huỷ đó nên cần đựng dung dịch KMnO 4 chuẩn trong lọ thuỷ tinh có màu
thẫm.
Điều chế: Điện phân dung dịch K 2 MnO 4 với các điện cực bằng thép
2K 2 MnO 4 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + 2KOH + H 2
Như vậy, qua sơ đồ thế điện cực oxi hoá khử của Mn, chúng ta nhận thấy:
- Ion MnO - 4 bị khử đến Mn 2+ 4
trong môi trường axít đến MnO 2 trong môi trườngtrung tính và
đến MnO 2- trong môi trường kiềm. Khả năng oxi hoá của các ion MnO - 4 và MnO 2- 4 đến
MnO 2 trong môi trường axít đều lớn hơn trong môi trường kiềm. Ngay trong môi trường axít,
khi tăng nồng độ của ion H + , hoạt tính oxi hoá của ion MnO - 4 cũng tăng lên
- Có lẽ rằng trong môi trường axít MnO 2- 4 và MnO - 4 đã được proton hoá tạo thành HMnO 4 và
11
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
HMnO - 4 và có thể cả H 2 MnO 4 (giả thiết). Những phân tử và anion một mặt có cấu tạo kém
đối xứng hơn so với anion tứ diện đều MnO - 4 nên dễ tiếp xúc với chất khử hơn và quá trình
phản ứng được đẩy mạnh. Mặt khác, chúng đều kém bền, dễ mất nước tạo thành anhiđrit có
cấu tạo còn kém đối xứng hơn nữa so với phân tử axít hay anion tứ diện đều cho nên càng dễ
tiếp xúc hơn với chất khử và phản ứng càng được đẩy mạnh hơn. Đó là lý do chung làm cho
oxi axít có tính oxi hoá mạnh hơn muối của nó và anhiđrit axít có tính oxi hoá mạnh hơn axít
ở cùng điều kiện.
Nhận xét chung về các hợp chất của Mn
Mangan có khả năng tạo được oxít và các hiđrôxit ứng với bậc oxi hoá từ thấp đến cao
và sự biến đổi bậc oxi hoá ảnh hưởng đến tính chất của chúng.
Mn +2 O Mn +3 2O 3 Mn 4 O 2 Mn +6 O 3 Mn +7 2O 7
Tính a xít tăng dần
Mn(OH) 2 Mn(OH) 3 Mn(OH) 4 H 2 MnO 4 HMnO 4
Tính a xit tăng dần
Tính a xít tăng theo dãy trên có thể giải thích trong khuôn khổ sự tương quan điện tích
và bán kinhs của các ion. Khi chuyển từ Mn(II) đến Mn(VII), bán kính của ion giảm dần, điện
tích của ion tăng dần như sau:
Ion R ion (A 0 )
Mn 2+ 0,91
Mn 3+ 0,70
Mn 4+ 0,52
Mn 7+ 0,46
Làm cho mật độ điện tích (+) của nguyên tố trung tâm Mn tăng dần, lực hút của Mn
với O tăng lên, độ dài liên kết Mn – O giảm xuống Độ bền liên kết Mn – O tăng lên Độ
phân cực của liên kết Mn – O giảm Khả năng tách H + tăng dần, H + càng dễ bị tách ra nên
tính a xít tăng dần. Mặt khác, do sự tăng số oxi hoá từ Mn(II) đến Mn(VI) cũng giống như sự
tăng số oxi hoá của Cl trong các oxi a xít làm cho tính a xít của các hiđrôxit của chúng tăng
dần, tính bazơ giảm dần.
Mn + (OH) 2 Mn +3 (OH) 3 Mn +4 (OH) 4 H 2 Mn +6 O 4 HMn +7 O 4
Bazơ Bazơ yếu Lưỡng tính Axít Axít mạnh
Sự tăng số oxi hoá Mn(II) lên Mn(VII) làm cho độ âm điện tăng vì vậy hiệu độ âm
điện của Mn và o ( = 0 - Mn ) giảm dần làm cho độ phân cực của liên kết Mn – O giảm
nên mối liên kết O – H dễ bị tách ra, tính axít tăngdần.
Ở trạng thái hoá trị cao nhất ứng với số thứ tự nhóm, Mangan có tính chất hoá học gần
với tính chất hoá học của Clo ở cùng nhóm VII nhưng khác phân nhóm. ở đây, cả Clo và
mangan đều sử dụng cả 7 electron hoá trị để hình thành liên kết hoá học, cả Clo (VII) và
mangan (VII) đều có cấu hình electron của khítrơ.
Cl(VII): 1s 2 2s 2 2p 6 Mn(VII):1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6
12
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Sự giống nhau về cấu hình electron dẫn tới sự giống nhau về tính chất của các hợp chất
ứng với hoá trị VII của mangan và Clo. Chẳng hạn Mn 2 O 7 và Cl 2 O 7 đều là chất lỏng ở điều
kiện thường, đều kém bền, đều là anhiđrit của a xítmạnh.Hai axít pemanganic HMnO 4 và
pecloric HClO 4 và các muối tương ứng chẳng hạn KMnO 4 và KClO 4 đều là những chất oxi
hoá mạnh. Trái lại, ở trạng thái oxi hoá càng thấp, tính chất hoá học của Mangan càng khác
xa tính chất hoá học của Cl. Đó là vì ở trạng thái oxi hoá thấp, ion mangan còn lại các
electron (n – 1)d còn đối với Clo thì còn lại các electron s và p. Vì vậy các hợp chất của Clo
và Mangan ứng với các trạng thái hoá trị thấp có tính chất khácnhau.
Ví dụ: Cl 2 O: trạng thái khí là anhiđrit của axit hipoClorơ HClO
Độ bền của ion MnO - 4 lớn hơn độ bền của ion MnO 2- 4 cũng được giải thích trong
phạm vi của thuyết obitan phân tử như sau:
Trong ion MnO - 4 chứa 24 electron hoá trị gồm: Mn: 7 electron của nguyên tử Mn (3d 5 4s 2 ), 16
electron của 4 nguyên tử O (2p 4 ) và 1 electron điện tích của ion.
Ion MnO 2- 4 chứa đến 25 electron có điện tích lớn hơn điện tích của ion MnO - 4 một đơn vị. Sự
phân bố electron hoá trị trên các obitan phân tử của ion MnO - 4 và MnO 2- 4 tương ứng với các
cấu hình sau:
MnO - 4 : [ lk ] 8 [ lk ] 10 [] 6
MnO 2- 4 : [ lk ] 8 [ lk ] 10 [] 6 [ plk ] 1
Như vậy, khác với MnO - 4 , trong ion MnO 2- 4 có một electron chiếm obitan phân tử (MO) phản
liên kết nên ion MnO 2- 4 phải kém bền hơn ion MnO - 4. Các ion MnO 3- 4 , MnO 4- 4 còn kém bền
hơn nữa vì có 2 và 3 electron chiếm MO phản liên kết. Tính không bền của số phối trí 4 trong
hợp chất Mn(IV) cũng được giải thích như vậy.
I. 5. Điềuchế
I.5.1. Điều chếMangan.
Mangan được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm từ MnO hoặc Mn 3 O 4 :
3Mn 3 O 4 +8Al
t 0
4Al O +9Mn
2 3
Cũng có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt Silic:
MnO 2 +Si
t 0
Mn+SiO . 2
Trong công nghiệp Mangan được điều chế bằng phương pháp điện phân muối Sunfat.
Mangan tinh khiết được điều chế bằng cách điện phân dung dịch MnCl 2 với catốt bằng
thuỷ ngân . Mangan hoà tan trong thuỷ ngân tạo thành hỗn hợp Mn - Hg. Chưng cất hỗn hợp
trong chân không tách được Mn và thu hồi lại Hg.
I.5.2. Điều chếtecnexi.
Người ta điều chế một lượng nhỏ tecnexi (vài mg) trong lò phản ứng hạt nhân khi bắn
phá oxit molipđen bằngnơtron
Để điều chế lượng lớn hơn, Tc được tách ra từ chất thải của lò phản ứng nguyên tử .
Tecneti là một nguyên tố mảnh trong những sản phảm phân chi hạt nhân của uran, sau khi
tách Tc ra dưới dạng kết tủa NH 4 TcO 4 , người ta khử NH 4 TcO 4 bằng khí H 2 ở nhiệt độ cao sẽ
t
được bột tecnexi kim loại: 2NH 4 TcO 4 + 7 H 2
0
2 Tc + 8H 2 O + 2NH 3
I.5.3. Điều chế Reni
13
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Reni là nguyên tố trơ hơn mangan nên có thể điều chế bằng phản ứng khử reni oxit hay amoni
perenat ( NH 4 ReO 4 ) với hiđrô ở 673 – 873 0 K.
2NH 4 ReO 4 +4H 2
t 0
Re+8H O+N 2 2
Amoni perenat (NH 4 ReO 4 ) được điều chế từ sản phẩm thu hồi của lò đốt molipđenrit.
Khí Hiđrô cũng coá thể tác dụng với Kaliperenat tạo thành bột kimloại màu xám. Sau khi
phản ứng kết thúc người ta phải xử lý sản phẩm với axit loãng để loại kalihiđrôxit.
t
2KReO 4 + 7H 2
0
2KOH +2Re+6H 2 O.
Renni còn được điều chế bằng nhiệt phân các muối halogenua hoặc khử muối sunfua
II. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN TỐ KIM LOẠI NHÓM VIIIB
Nhóm VIIIB bao gồm 9 nguyên tố xếp trong 3 cột: sắt (Fe), ruteni (Ru) và osmi (Os); coban
(Co), rođi (Rh) và iriđi (Ir); niken (Ni), padi (Pd) và platin (Pt). Dựa vào đặc điểm giống
nhau của các nguyên tố mà chúng được chia ra làm 2 họ: họ sắt gồm Fe, Co, Ni và họ platin
gồm Ru, Rh, Pd, Os, Ir và Pt. Trong chuyên đề này chỉ xét các nguyên tố họ sắt.
II.1. Đặc điểm chung nhómVIIIB
Trong chuyên đề này, chỉ xét các nguyên tố họ sắt, chúng có một số đặc điểm sau:
Đặc điểm Fe Co Ni
Số thứ tự 26 27 28
Cấu hình e - hoá trị 3d 6 4s 2 3d 7 4s 2 3d 8 4s 2
Bán kính nguyên tử R(A 0 ) 1,26 1,25 1,24
Bán kính ion R 2+ (A 0 ) 0,80 0,78 0,74
Bán kính ion R 3+ (A 0 ) 0,67 0,64 -
Năng lƣợng ion hoá I 1 (eV) 7,90 7,86 7,5
Thế điện cực chuẩn E 0 M 2+ /M(V) - 0,44 - 0,28 - 0,23
Thế điện cực chuẩnE 0 M 3+ /M 2+ (V) +0,77 +1,81 +2,1
Fe, Co và Ni có vỏ electron ngoài cùng giống nhau: 4s 2 , bán kính nguyên tử giảm dần theo
chiều tăng số electron điền vào các orbital 3d, do có cùng số lớp electron như nhau, khi điện
tích hạt nhân tăng, các electron được hút mạnh hơn làm giảm bán kính nguyên tử.
Trạng thái oxi hóa đặc trưng của Fe, Co, Ni là +2 và +3.
II.2 Tính chất hóa học
Fe, Co và Ni là những kim loại hoạt động hóa học trung bình, hoạt tính giảm từ Fe đến Ni.
Ở điều kiện thường, không có hơi ẩm, Fe, Co và Ni không tác dụng rõ rệt ngay với những
nguyên tố phi kim điển hình như O 2 , S, Cl 2 , Br 2 vì nó có màng oxit bảo vệ. Nhưng khi đun
nóng thì phản ứng xảy ra mãnh liệt.
Fe, Co và Ni bền với khí F 2 ở nhiệt độ cao vì florua của chúng không bay hơi, trong khi đó
kim loại Fe phản ứng dễ dàng với khíCl 2 .
Với N 2 , cả 3 kim loại tác dụng ở nhiệt độ không cao lắm tạo Fe 2 N, CoN và Ni 3 N 2 . Những
nitrua này phân hủy ở nhiệt độ cao hơn, nhưng trong kim loại vẫn còn lại một lượng nitơ đáng
kể ở dạng dung dịchrắn.
Cả 3 kim loại tác dụng với S khi đun nóng nhẹ tạo những hợp chất không hợp thức có thành
phần gần với MS (M = Fe, Co,Ni).
14
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Với khí CO thì Fe, Co và nhất là Ni tác dụng trực tiếp tạo cacbonyl kim loại.
Fe + 5CO → [Fe(CO) 5 ]
Co + 8CO → [Co(CO) 8 ]
Ni + 4CO →[Ni(CO 4 )]
Fe, Co, Ni tinh khiết đều bền với không khí và nước. Nhưng Fe có chứa tạp chất bị ăn mòn
dần bởi hơi ẩm, CO 2 và O 2 trong không khí tạo gỉ sắt. 2Fe + 3/2 O 2 + nH 2 O →Fe 2 O 3 .nH 2 O
II. 3. Các hợp chất của Fe, Co, Ni
II.3.1.Hợp chấtcacbonyl
Các nguyên tố họ sắt tạo được các hợp chất M(0) bằng liên kết cho nhận.
II.3.1.1.Sắt pentacacbonyl(Fe(CO) 5 )
Fe(CO) 5 ) là chất lỏng màu vàng, hóa rắn ở -20 0 C và sôi ở 103 0 C, rất độc. Phân tử có tính
nghịch từ, nguyên tử Fe trong phân tử có cấu hình 3d 8 và ở trạng thái lai hóadsp 3 . Fe(CO) 5
không tan trong nước nhưng tan trong rượu, ete, axeton, benzen. Trong dung dịch ete, bị
phân hủy ở nhiệt độ thường bởi tia tử ngoại. 2Fe(CO) 5 → Fe 2 (CO) 9 + CO
Phân hủy khi đun nóng ở 200-250 0 t
C không có không khí: Fe(CO) 5
0
Fe+5CO
Trong dung dịch ete, Fe(CO) 5 tác dụng mãnh liệt với axit H 2 SO 4 đặc
Fe(CO) 5 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + 5CO + H 2
và tác dụng với halogen tạo Fe(CO) 5 X 2 kém bền dễ chuyển thành Fe(CO) 4 X 2
Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh và đặc tạo H 2 Fe(CO) 4 tự bốc cháy trong không khí.
Fe(OH) 5 + Ba(OH) 2 → H 2 Fe(CO) 4 + BaCO 3
Khi đun nóng ở 45 0 C với khí NO dưới áp suất, NO có thể thay thế hoàn toàn CO tạo sắt
tetranitrozylFe(NO) 4 .
II.3.1.2.Coban octacacbonyl (Co 2 (CO) 8 )
Co 2 (CO) 8 : tinh thể trong suốt, màu đỏ - da cam. Phân tử 2 nhân, có tính nghịch từ, có cấu tạo:
Mỗi nguyên tử Co tạo nên 6 liên kết: 4 liên kết ( cho - nhận từ CO, 1 liên kết cho - nhận từ
electron d của Co đến MO (trống của CO và 1 liên kếtCo-Co).
Do có số lẻ electron nên Co tạo hợp chất cacbonyl ở dạng đime [Co(CO) 4 ] 2 . Co 2 (CO) 8 nóng
chảy ở 51 0 t
C, trên nhiệt độ đó thì phân hủy: 2Co 2 (CO) 8
0
Co 4 (CO) 12 + 4 CO
Trên 60 0 C thì phân hủy thành kim loại Co và CO (do Co 4 (CO) 12 phân hủy). Tan trong rượu
và ete nhưng bị nước phân hủy:
3Co 2 (CO) 8 + 4H 2 O → 4HCo(CO) 4 + 2Co(OH) 2 + 8CO
Tác dụng với dung dịch kiềm:
6Co 2 (CO) 8 + 8NaOH → 8HCo(CO) 4 + 4Na 2 CO 3 + Co 4 (CO) 12
(HCo(CO) 8 : axit tetracacbonyl cobantic - chất lỏng màu vàng, hóa rắn ở -26,2 0 C và sôi ở
10 0 C).
II. 3.1.3. Niken tetracacbonyl (Ni(CO) 4 )
Ni(CO) 4 : chất lỏng không màu, rất dễ bay hơi và rất độc. Phân tử có cấu hình từ diện đều.
Phân tử có tính nghịch từ, nguyên tử Ni trong phân tử có cấu hình 3d 10 và lai hóa sp 3 .
Ni(CO) 4 hóa rắn ở - 23 0 C và sôi ở 43 0 C. Dưới tác dụng của tia tử ngoại hoặc khi đun nóng ở
180-200 0 C, nó phân hủy hoàn toàn thành kim loại Ni và CO.
15
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Không tan trong nước nhưng tan trong ete, clorofom, benzen. Trong không khí, Ni(CO) 4 bị
oxi hoá dần thành NiO và CO 2 : 2Ni(CO 4 ) + 5O 2 → 2NiO + 8CO 2
Dễ dàng tác dụng với halogen: Ni(CO) 4 + Cl 2 → NiCl 2 + 4CO
Không tác dụng với dung dịch axit loãng và kiềm nhưng tác dụng mạnh với axit đặc H 2 SO 4
và HNO 3 tạo muối Ni 2+ (có thể gây nổ)
Tương tự Mg(OH) 2 , các M(OH) 2 tan trong dung dịch đặc của muối NH + 4 :
M(OH) 2 + 2NH 4 Cl đặcnóng → MCl 2 + 2NH 3 + 2H 2 O
Co(OH) 2 và Ni(OH) 2 tan được trong dung dịch NH 3 tạo phức:
Co(OH) 2 + 6NH 3 → [Co(NH 3 ) 6 ](OH) 2 (vàng)
Ni(OH) 2 + 6NH 3 → [Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2 (chàm)
Muối của axit mạnh như Cl - , NO - 3 , SO 2- tan 4 dễ trong nước tạo các ion bát diện
[M(H 2 O) 6 ] 2+ có màu đặc trưng: [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ màu lục nhạt, [Co(H 2 O) 6 ] 2+ màu đỏ hồng,
[Ni(H 2 O) 6 ] 2+ màu lục. Các muối của axit yếu như S -2 , CO 2- 3 , CN - , C 2 O 2- 3-
4 , PO 4 khó tan
trongnước.
II.3.2. Sự tạophức
Các ion M 2+ tạo nhiều phức chất, độ bền của các phức tăng theo chiều giảm bán kính ion từ
Fe 2+ đến Ni 2+ (Fe 2+ : 0,74A 0 ; Co 2+ : 0,72 A 0 ; Ni 2+ :0,69 A 0 ).
Các M 2+ đều tạo phức bát diện với số phối trí là 6. Ion Fe 2+ ít có khuynh hướng tạo phức tứ
diện hơn Co 2+ và Ni 2+ . Co 2+ tạo được nhiều phức tứ diện nhất do những phức đó có cấu hình
electron bền ((d*)4 ((d*)3. Ngoài phức tứ diện, Ni 2+ còn tạo được phức hình vuông với phối
tử trường mạnh.
* Phức amoniacat: Các muối M 2+ khan kết hợp với khí NH 3 tạo muối phức amoniacat chứa
ion bát diện [M(NH 3 ) 6 ] 2+ . Amoniacat sắt (II) kém bền, trong nước bị phân hủy tạo hidroxit.
Ví dụ: [Fe(NH 3 ) 6 ]Cl 2 + 2H 2 O → Fe(OH) 2 + 2NH 4 Cl + 4NH 3
[Co(NH 3 ) 6 ] 2+ có màu nâu vàng, [Ni(NH 3 ) 6 ] 2+ có màu tím.
Trong dung dịch, [Co(NH 3 ) 6 ] 2+ dễ bị oxi hoá bởi oxi không khí:
4[Co(NH 3 ) 6 ] 2+ + O 2 + 2H 2 O → 4[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ + 4OH -
* Phức xianua:
[Fe(CN) 6 ] 4- : màu vàng, [Co(CN) 6 ] 4- : màu đỏ, [Ni(CN) 6 ] 2- : phức hình vuông. [Fe(CN) 6 ] 4-
làphứcbềnnhấtcủaFe +2 ,còn[Co(CN) 6 ] 4- kémbền,dễbịoxihóatrong không khí.
4K 4 [Co(CN) 6 ] + O 2 + 2H 2 O → 4K 3 [Co(CN) 6 ] + 4KOH
2K 4 [Co(CN) 6 ] + 2H 2 O → 2K 3 [Co(CN) 6 ] + 2KOH +H 2
Phức xianua được tạo ra khi cho muối M( +2 ) tác dụng với dung dịch xianua kim loại kiềm,
ban đầu tạo kết tủa M(CN) 2 , sau đó kết tủa tan trong xianua dư tạo phức
Vídụ: FeSO 4 + 2KCN → Fe(CN) 2 + K 2 SO 4
Fe(CN) 2 + 4KCN →K 4 [Fe(CN) 6 ]
kali feroxianua
II.3.3. Hợp chất M +2
Từ Fe +2 đến Ni +2 độ bền tăng,
Hợp chất M +2 có tính khử mạnh, giảm từ Fe +2 đến Ni +2 .
16
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Các ion Fe 2+ , Co 2+ và Ni 2+ tạo nên nhiều phức chất, độ bền của những phức chất đó tăng
lên theo chiều giảm của bán kính ion từ Fe 2+ (0,74Å), Co 2+ (0,72Å) đến Ni 2+ (0,69Å). Cả ba
ion đều tạo nên phức bát diện với số phối trí 6. Ion Fe 2+ ít có khuynh hướng tạo nên phức chất
tứ diện hơn các ion Co 2+ và Ni 2+ . Trong các kim loại chuyển tiếp, ion Co 2+ tạo nên số phức
chất tứ diện nhiều nhất. Sở dĩ như vậy là vì những phức chất tứ diện đó có cấu hình electron
bền (π * d ) 4 (σ * d ) 3 . Ngoài số ít phức chất tứ diện được tạo nên với phối tử trường yếu, ion
Ni 2+ còn tạo nên nhiều những phức chất hình vuông với phối tử trườngmạnh.
II.3.3. Hợp chất M +3
Trạng thái oxi hóa + 3 kém đặc trưng dần từ Fe đến Ni. Số hợp chất Fe +3 gần tương đương
với số hợp chất của Fe +2 trong hợp chất đơn giản cũng như trong phức chất. Co +3 có trong
nhiều phức chất bền nhưng có rất ít trong hợp chất đơn giản kém bền. Ni +3 không tạo muối
đơn giản và có rất ít phức chất.
Các ferit MFeO 2 (M: kim loại kiềm) thủy phân mạnh trong dung dịch.
Ví dụ: NaFeO 2 + 2H 2 O → Fe(OH) 3 ↓ + NaOH
Các M(OH) 3 tan dễ dàng trong dung dịch axit, Fe(OH) 3 tạo muối Fe 3+ còn Co(OH) 3 và
Ni(OH) 3 là chất oxi hóa mạnh nên khi tan trong axit HCl giải phóng Cl 2 , trong các axit khác
giải phóng khí O 2 và tạo muối Co 2+ ,Ni 2+ .
Vídụ: 2Ni(OH) 3 + 6HCl → 2NiCl 2 + Cl 2 +6H 2 O
Muối M +3
Đa số muối Fe +3 dễ tan trong nước cho ion [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ . Khi kết tinh từ dung dịch, muối Fe +3
thường ở dạng hidrat có màu sắc như FeCl 2 .6H 2 O màu nâu vàng, Fe 2 (SO 4 ) 3 .10H 2 O màu
vàng...
Muối Fe +3 thủy phân mạnh hơn muối Fe +2 , dung dịch có màu vàng nâu và phản ứng axit
mạnh.
[Fe(H 2 O) 6 ] 3+ + H 2 O → [Fe(OH)(H 2 O) 5 ] 2+ + H 3 O +
[Fe(OH)(H 2 O) 5 ] 2+ + H 2 O → [Fe(OH) 2 (H 2 O) 4 ] + + H 3 O +
Khi thêm kiềm hoặc đun nóng dung dịch, phản ứng thủy phân xảy ra đến cùng tạo Fe(OH) 3 .
Dung dịch muối dễ dàng bị khử bởi các chất khử như I - , S 2- , Sn 2+ , S 2 O 2- 3 ...
Vídụ: Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6KI → 2FeI 2 + I 2 +3K 2 SO 4
2FeCl 3 + H 2 S → 2FeCl 2 + S + 2HCl
Phức chất của M +3
Fe +3 và Co +3 tạo nên khá nhiều phức, đa số là phức bát diện như [FeF 6 ] 3- , [Fe(SCN) 6 ] 3- ,
[Fe(CN) 6 ] 3- , [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ , [Co(CN) 6 ] 3- , [Co(NO 2 ) 6 ] 3- ...
* Những phức quan trọng như:
Kali ferixianua (K 3 [Fe(CN) 6 ]): là một thuốc thử thông dụng, dễ tan trong nước cho dung
dịch màu vàng, là hợp chất rất độc. [Fe(CN) 6 ] 3- thường được dùng để nhận biết ion Fe 2+ trong
dung dịch:FeCl 2 + K 3 [Fe(CN) 6 ] → KFe[Fe(CN) 6 ] + 2KCl
màu xanh chàm (xanh tuabin)
Natri hexanitrocobantat (Na 3 [Co(NO 2 ) 6 ]): cũng là một thuốc thử thông dụng, dễ tan trong
nước, được dùng để định lượng K + , Rb + và Cs + vì những hợp chất K 3 [Co(NO 2 ) 6 ],
17
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Rb 3 [Co(NO 2 ) 6 ] và Cs[Co(NO 2 ) 6 ] là kết tủa màu vàng ít tan trong nước, rượu và ete.
So sánh hợp chất M +2 và M 3+
Các hợp chất M +2 bền hơn các hợp chất M +3 .
Từ Fe +2 đến Ni +2 độ bền tăng và từ Fe +3 đến Ni +3 độ bền giảm, do sự tăng độ bền của cấu hình
electron theo thứ tự 3d 6 (Fe 2+ ) - 3d 7 (Co 2+ ) - 3d 8 (Ni 2+ ).
Hợp chất M +2 có tính khử mạnh, giảm từ Fe +2 đến Ni +2 . Hợp chất M +3 có tính oxi hóa mạnh
tăng từ Fe +3 đến Ni +3 . M +3 có khả năng tạo phức bền nhiều hơn so với M +2 .
18
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chương 2. MỘT SỐ BÀI TẬP KIM LOẠI NHÓM VIIB VÀ NHÓM VIIIB
I. Bài tập lý thuyết.
I.1. Nhóm VIIB
Bài 1
a) Từ MnO bằng phương pháp nào có thể thu được Mn(OH) 2 biết rằng MnO
không tan trongnước?
b) Bằng phản ứng nào chứng minh rằng Mn(OH) 2 có tínhkhử?
Bài 2
Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) MnSO 4 + KClO 3 + KOH (nóng chảy)→
2) MnSO 4 + PbO 2 + HNO 3 →
3) MnSO 4 + Br 2 + NaOH→
4) MnBr 2 + H 2 O 2 + KOH→
5) MnSO 4 + CaOCl 2 + NaOH→
Bài 3: Mô tả công thức cấu tạo của MnCl 3 .4H 2 O biết rằng hợp chất đó có cấu hình tám mặt
trong đó 4 phân tử nước cũng tham gia hình thành liên kết.
Bài 4
a) MnO 2 là chất oxi hóa mạnh nhưng khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn thì MnO 2
thể hiện tính khử. Tìm dẫn chứng để minh họa cho kết luậnđó.
b) Viết phương trình của các phản ứngsau:
1) MnO 2 + HCl→
2) MnO 2 + NaOH đặc→
3) MnO 2 + H 2 SO 4 →
Bài 5:
a) Từ MnO 2 bằng phản ứng nào có thể thu được: MnCl 2 , KMnO 4 ,Mn 2 O 7 ?
b) Từ MnO 2 điều chế Ba(MnO 4 ) 2 . Viết các phương trình phảnứng.
Bài 6
a) Các ion MnO 2- 4 và MnO - 4 bền trong môi trường nào? Giải thích nguyênnhân.
b) Thêm từ từ từng giọt dung dich NaOH cho đến môi trường kiềm vào một dung dịch
KMnO 4 sau đó cho thêm từng giọt H 2 SO 4 loãng cho đến môi trường axit. Hãy nêu các quá
trình xẩy ra trong quá trình trên và giải thích nguyênnhân.
Bài 7:
a) ViếtphươngtrìnhphảnứngmôtảtínhoxihóavàtínhkhửcủaK 2 MnO 4 .
b) Có thể thu được H 2 MnO 4 bằng phương pháp cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối
K 2 MnO 4 đượckhông?
Bài 8:
a) Từ phản ứng giữa KMnO 4 với K 2 SO 3 hãy mô tả tính oxi hóa của KMnO 4 trong các môi
trường axit, bazơ, trungtính.
b) Có thể điều chế HMnO 4 bằng cách cho H 2 SO 4 tác dụng với muối tương ứng
được không?
Bài 9:
a) Tính chất của Mn 2 O 7 ? So sánh với tính chất củaCl 2 O 7 ?
19
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
b) Phương pháp điều chế Mn 2 O 7 ? So sánh với phương pháp điều chếCl 2 O 7 ?
Bài 10:Viết các phương trình phản ứng sau:
1) KMnO 4 + MnCl 2 →
2) K 2 MnO 4 + Cl 2 →
3) KMnO 4 + KI + H 2 SO 4 →
4) KMnO 4 + KI + H 2 O→
5) KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 →
Bài 11:Viết các phương trình phản ứng sau đây dưới dạng phân tử:
1) Mn 2+ + ClO - + OH - →
2) MnO - 4 + NO - 2 + H + →
3) MnO - 4 + Fe + H + →
4) Mn 2 -
+ BrO 3 + H 2 O →
5) MnO - 4 + H 2 O 2 + OH - →
Bài 12: So sánh các phản ứng sau đây:
1) KMnO 4 + HCl→
2) K 2 Cr 2 O 7 + HCl→
3) PbO 2 + HCl→
Phản ứng nào xảy ra nhanh hơn? Muốn điều chế một lượng nhỏ khí Clo nên dùng phản ứng
nào?
Bài 13:Có ba dung dịch K 2 CrO 4 , K 2 MnO 4 , K 2 SO 4 cho tác dụng lần lượt với H 2 SO 4 , NaOH.
Nêu hiện tượng và giải thích các hiện tượng đó?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Bài 1
a) Chuyển MnO thành MnSO 4 hoặc MnCl 2 , sau đó cho dung dịch muối Mn 2+ tác dụng với
kiềm thu được kết tủa Mn(OH) 2 mầutrắng.
b) Có thể dùng phản ứng: 2Mn(OH) 2 + O 2 (không khí) + 2H 2 O → Mn(OH) 4
Bài 2
3MnSO 4 + 2KClO 3 + 12KOH → 3K 2 MnO 4 + 2KCl + 6H 2 O +3K 2 SO 4
2MnSO 4 + 5PbO 2 + 6HNO 3 →2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2PbSO 4 +2H 2 O
MnSO 4 + 2Br 2 + 8NaOH→ Na 2 MnO 4 + 4H 2 O + 4NaBr +Mn 2 SO 4
MnBr 2 + 2H 2 O 2 + 4KOH→ K 2 MnO 4 + 4H 2 O +K 2 SO 4
MnSO 4 + CaOCl 2 + 2NaOH→ MnO 2 + Na 2 SO 4 + CaCl 2 + H 2 O
Bài 5
a) Có thể cho MnO 2 tác dụng với HCl đặc thu được MnCl 2 :
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 +2H 2 O
Nung hỗn hợp MnO 2 + KClO 3 + KOH rắn phản ứng tạo ra K 2 MnO 4, hòa tan, lọc dung dịch
nước lọc có K 2 MnO 4 . Axit hóa dung dịch K 2 MnO 4 thu được KMnO 4 . Đun nóng dung dịch ở
80 0 C, sau đó làm nguội, tinh thể KMnO 4 xuất hiện.
Muốn thu được Mn 2 O 7 , cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với tinh thể KMnO 4 :
2KMnO 4 + H 2 SO 4 → 2HMnO 4 + K 2 SO 4
2HMnO 4 → Mn 2 O 7 + H 2 O
b) Nung hỗn hợp Ba(OH) 2 và MnO 2 trong không khí:
2Ba(OH) 2 + 2MnO 2 + O 2 → 2BaMnO 4 + 2H 2 O
3BaMnO 4 + 2H 2 O → Ba(MnO 4 ) 2 + MnO 2 +2Ba(OH) 2
Ba(OH) 2 + CO 2 → BaCO 3 + H 2 O
lọc và rửa sản phẩm, Ba(MnO 4 ) 2 còn lại trong dung dịch.
Bài 7:
a) Có thể bằng các phảnứng:
20
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
K 2 MnO 4 + 2H 2 S + 2H 2 SO 4 → 2S + MnSO 4 + K 2 SO 4 + 4H 2 O
2K 2 MnO 4 + Cl 2 →2KMnO 4 + 2KCl
4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O → 4KMnO 4 + 4KOH
b) H 2 MnO 4 không bền nhanh chóng bị phân hủy:
K 2 MnO 4 + H 2 SO 4 → H 2 MnO 4 + K 2 SO 4
2H 2 MnO 4 → 2HMnO 4 + MnO 2 +2H 2 O
Bài 10
2KMnO 4 + 3MnCl 2 + 2H 2 O → 5MnO 2 + 2KCl + 4HCl
2K 2 MnO 4 + Cl 2 →2KMnO 4 + 2KCl
2KMnO 4 + 10KI + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 5I 2 + 8H 2 O
2KMnO 4 + 6KI + 4H 2 O → 2MnO 2 + 3I 2 + 8KOH
2KMnO 4 + 10FeSO 4 + 8H 2 SO 4 →5Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 8H 2 O
Bài 11
1) 2MnCl 2 + 4KClO + 8KOH → 2K 2 MnO 4 + 8KCl + 4H 2 O
PT dạng ion: 2Mn 2+ + 4ClO - +8OH - → 2MnO 4 2- + 4Cl - + 4H 2 O
2) 2MnO 4 - + 5NO 2 - + 6H + → 2Mn 2+ + 5NO 3 - + 3H 2 O
3) 3MnO 4 - + 5Fe + 24H + → 3Mn 2+ + 5Fe 3+ + 12H 2 O
4) 5Mn 2+ + 2BrO 3 - + 4H 2 O → 5MnO 2 + Br 2 + 8H -
5) 2MnO 4 - + H 2 O 2 + 2OH - → 2MnO 4 2- + O 2 + 2H 2 O
I.2. Sắt, coban, niken.
Bài 1
a) Đặc điểm cấu tạo nguyên tử củasắt?
b) Người ta đã biết được các mức oxi hóa nào của Sắt? Lấy ví dụ các hợp chất ứng với
các mức oxi hóađó.
c) Với sắt, mức oxi hóa nào bền nhất? Tạisao?
Bài 2
a) Viết phương trình phản ứng và nêu rõ các điều kiện khi cho Fe tác dụng với O 2 ,
Cl 2 , S, H 2 O, H 2 SO 4 loãng, H 2 SO 4 đặc.
b) Sắt có bị ăn mòn không khi để trong không khí có chứa SO 2 , H 2 ,CO 2 ?
Bài 3
a) HãygiảithíchsựhìnhthànhliênkếttrongphântửhợpchấtFe(CO) 5 .Phương pháp điều chế và ứng
dụng củaFe(CO) 5
b) Trong dung dịch nước, ion Fe 2+ có tính khử mạnh nhất là trong môi trường kiềm; ion Fe 3+
có tính oxi hóa mạnh nhất trong môi trường axit. Hãy lấy ví dụ để minhhọa.
c)Có phản ứng xảy ra không khi cho dung dịch FeCl 3 tác dụng với dung dịch KBr, KI?
Bài 4: Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) Fe 2 (SO 4 ) 3 + Na 2 SO 3 + H 2 O→
2) FeSO 4 + HNO 3 + H 2 SO 4 →
3) FeSO 4 + HNO 3 →
4) FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 →
5) FeCl 3 + Na 2 CO 3 + H 2 O →
Bài 5:Viết phương trình của các phản ứng sau đây dưới dạng ion:
1) FeSO 4 + K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 →
2) FeSO 4 + HClO 3 + H 2 SO 4 → HCl +…
3) FeSO 4 + KBrO 3 + H 2 SO 4 →
4) K 4 [Fe(CN) 6 ] + KMnO 4 + H 2 SO 4 →
5) 5) K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 + H 2 SO 4 →
21
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Bài7:Viết phương trình của các phản ứng sau dưới dạng
phân tử: Fe 3+ + H 2 S→
Fe 3+ + I - →
Fe 3+ + S 2 O 3 - →
Fe 3+ + SO 3 2- + H 2 O→
Fe 2+ + Br 2 + H + →
Bài 8:
Cho dung dịch FeCl 2 tác dụng với KCN đặc, dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng lần
lượt với FeSO 4, Fe 2 (SO 4 ) 3 đặc, AgNO 3 thì tương ứng được kết tủa B màu trắng, kết tủa C
xanh đậm và kết tủa D màu trắng. Nếu cho A tác dụng với dung dịch KMnO 4 trong môi
trường axit mạnh thì thu được dung dịch E, dung dịch này tác dụng với FeCl 2 thì kết tủa G
màu xanh tạo thành, còn nếu cho E tác dụng với Pb(OH) 2 trong KOH thì thu được kết tủa F
màu nâu và dung dịch A.
Viết phương trình ion các phản ứng xẩy ra.Cho biết từ tính của hợp chấtA.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Bài 3
a) Phân tử được hình thành theo cơ chế "cho - nhận" nhờ các obital lai hóa dsp 3 của
nguyên tửFe.
3d 4s 4p
và các cặp electron của 5 phân tử CO
b) Fe(CO) 5 điều chế bằng cách nung bột sắt trong dòng khí CO ở 150 - 200 0 C với áp suất
khoảng100at.Fe + 5CO → Fe(CO) 5
Bài 4
Fe 2 (SO 4 ) 3 + Na 2 SO 3 + H 2 O → 2FeSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 SO 4
6FeSO 4 + 2HNO 3 + 3H 2 SO 4 → 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2NO + 4H 2 O
3FeSO 4 + 10HNO 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 3H 2 SO 3 + 2H 2 O
2FeCl 3 + 3Na 2 CO 3 + 3H 2 O → 2Fe(OH) 3 + 6NaCl + 3CO 2
Bài 5
6Fe 2+ + BrO - 3 + 6H + → 6Fe 3+ + Br - + 3H 2 O
5[Fe(CN) 6 ] 4- + MnO - 4 + 8H + → 5[Fe(CN) 6 ] 3- + 4H 2 O + Mn 2+
2[Fe(CN) 6 ] 4- + H 2 O 2 + 2H + → 2[Fe(CN) 6 ] 3- + 2H 2 O
Bài 8
a. Các phương trình phản ứng xẩy ra :
Fe 2+ + 6CN - → [Fe(CN) 4- 6 ]
[Fe(CN) 4- 6 ] + 2Fe 2+ → Fe 2 [Fe(CN) 6 ] ↓ trắng
3[Fe(CN) 4- 6 ] + 4Fe 3+ → Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3 ↓ Xanh đậm.
[Fe(CN) 4- 6 ] + 4Ag + → Ag 4 [Fe(CN) 6 ] ↓ trắng
5[Fe(CN) 6 4- ] + MnO 4 - + 8H + → Mn 2+ + 4H 2 O + 5[Fe(CN) 6 3- ]
2[Fe(CN) 6 3- ] + 3Fe 2+ → Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 ↓ Xanh
Hoặc :
22
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
K + + [Fe(CN) 6 3- ] + Fe 2+ → KFe[Fe(CN) 6 ] ↓ Xanh
2[Fe(CN) 6 3- ] + Pb(OH) 2 + 2OH - → 22[Fe(CN) 6 4- ] + 2H 2 O + PbO 2 ↓ nâu
b. Phức A là phức nghịchtừ.
II. Bài tập tìm chất.
Bài 1: A, B, C, D, E đều là những nguyên tố nằm cạnh nguyên tố F trong bảng tuần hoàn.
NguyêntửkhốicủaBlớnhơnAvàC.NguyêntửkhốicủaDlớnhơnnguyêntửkhốicủa F là 31 đvC và
lớn hơn B là 49 đvC. Chênh lệch nguyên tử khối của D và E là 2 đvC. B và E thuộc cùng một
nhóm. A và C có trong acquy C-A, trong đó đơn chất C phản ứng với hydroxide của A, tạo
thành hai hydroxidekhác.
a) Xác định các nguyên tốA-F.
b) Viết phương trình của phản ứng giữa đơn chất C với hydroxide củaA.
HD
a) A – Ni; B – Co; C – Fe; D – Os; E– Ir; F – Rh
b) Fe + 2Ni(OH) 3 = 2Ni(OH) 2 +Fe(OH) 2
Bài 2: Một chất rắn màu trắng X tham gia một loạt các thí nghiệm trong đó X bị đốt thành tro
dưới tác dụng của các luồng khí vào khác nhau. Kết quả thí nghiệm được thống kê ở bảng
sau:
Thí nghiệm số Khí vào Sự chênh lệch khối lượng
mẫu so với ban đầu
1 N 2 -37,9
2 NH 3 -51,7
3 O 2 -31,0
4 HCl +9,5
5 HCl + Cl 2 -100
Trong tất cả các thí nghiệm thì trong hỗn hợp sau phản ứng ngoài khí ban đầu còn có một khí
chưa biết Y. Ở thí nghiệm số 5 xuất hiện một hợp chất màu đỏ nâu Z ngưng tụ khi tiến hành
bước làm lạnh trong thí nghiệm.
a) Sửdụngcácgiátrịchoởbảngtrên,xácđịnhcácchấtđượckýhiệubằngchữcái.
b) Viết các phản ứng xảy ra trong thínghiệm.
c) Cho biết cấu trúc của Z trong phakhí.
HD
a) X là FeCO 3 , Y là CO 2 , Z làFeCl 3
b) Các phản ứng sau đây đã xảyra
FeCO 3 = FeO + CO 2
3FeCO 3 + 2NH 3 = 3Fe + 3CO 2 + 3H 2 O
4FeCO 3 = 2Fe 2 O 3 + 4CO 2
FeCO 3 + 2HCl = FeCl 2 + CO 2 + H 2 O
2FeCO 3 + 4HCl + Cl 2 = 2FeCl 3 + 2CO 2 + 2H 2 O
c) Ở pha hơi thì sắt (III) clorua tồn tại ở dạng dime(FeCl 3 ) 2
Bài 3: HợpchấtAlàmộtoxit,vàhợpchấtDlàmộtmuốisunfat.Sửdụngcácphảnứngđãcân bằng cùng
23
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
một số dữ kiện dưới đây hãy xác định các chất từ A – D. Khẳng định cáccâu trả lời bằng
tínhtoán.
A + 3NaOCl + 4NaOH → 2B + 3NaCl + 2H 2 O (pH > 7) (1)
4B + 6H 2 O → 2A·H 2 O + 8NaOH + 3O 2 (pH = 7) (2)
D + 3Na 2 O 2 → C + Na 2 SO 4 + O 2 (3)
3C + 5H 2 O → A + B + 10NaOH (4)
Màu của dung dịch chất B là tím đỏ đậm.
Nếu 0,10 g hợp chất C được hòa tan trong 100 mL nước cất thì pH của dung dịch đo được là
12,2 (B tan hoàn toàn).Xác định các chất từ A –D.
HD
A gần như chắc chắn là một oxit kim loại do nó không tan trong nước (phương trình 4). Giờ
ta có thể cho rằng A chứa x nguyên tử oxy còn B – y. Nếu chúng ta đếm số nguyên tử oxy
trong phản ứng 1 hay 2, chúng ta sẽ có biểuthức: 2y = x + 5
Từ phương trình 1 và 4 thấy rõ rằng hợp chất C không chứa lưu huỳnh. Bằng cách đếm số
nguyên tử oxy trong phương trình 3, ta có thể kết luận được C chứa 4 nguyên tử oxy.
Như vậy từ phương trình 4 ta sẽ có biểu thức khác x + y = 7
Kết quả là x = 3 và y = 4.
Giờ chúng ta đã biết được A ở dạng M 2 O 3 , B là Na 2 MO 4 , C là Na 4 MO 4 và D là MSO 4 . Sử
dụng những dữ liệu đã cho ta có thể tính được số mol NaOH có trong dung dịch: n(NaOH) =
c·V = 10 (pH-14)·0,1 = 0,00157 mol. Vậy
n(Na 4 MO 4 ) = 0,000472 mol và M(Na 4 MO 4 ) = 211.85 g/mol.
M là Fe. A – Fe 2 O 3 B – Na 2 FeO 4 C – Na 4 FeO 4 D – FeSO 4
Bài 4: Có thể tổng hợp bột sắc tố đỏ tươi C bằng cách trộn dung dịch hai muối A, B. Muối B
được dùng trong sản xuất kính và xà phòng, có thể thu được khi nhiệt phân soda. Muối A là
một chất hút ẩm lưỡng nguyên tố (chứa 54.6 % X), có thể tạo thành từ phản ứng
củamộtkimloạiY(thuộcbộbanguyêntốsắt)vớihalogenkhíX 2 .Cũngcóthểtổnghợp sắc tố C bằng
các đun nóng dung dịch muối A, D hoặc E (các muối này đều chứa cùng
mộtkimloại)vàhợpchấtF.MuốiDchứamộttrongcácanioncótrongnướccườngtoan.
AniontrongmuốiEcónguồngốctừaceticacid.HợpchấtFlàchấthữucơđầutiênđược tổng hợp từ các
nguyên liệu vô cơ. Trong công nghiệp, F được sản xuất bằng phảnứng của NH 3 vàCO 2 .
a) Xác định kim loại Y và công thức, tên gọi các chất A-F,X 2 .
b) Hoàn thành các phương trình phản ứngsau:
phân huỷsoda
X 2 + Y→A
A + B → C
2NH 3 + CO 2 → F + ….
HD
Đặt công thức muối A là YX n .
Do halogen là chất khí nên muối là flouride hoặc chloride. Không có muối fluoride nào của
bộ ba nguyên tố sắt (Fe, Co, Ni) thoả mãn các điều kiện bài toán. Chỉ có thể làmuối chloride.
24
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Y là Co.
A – CoCl 2 ; B – Na 2 CO 3 ; C – CoCO 3; D – Co(NO 3 ) 2 ; E – Co(CH 3 COO) 2 ; F - (NH 2 ) 2 CO.
X 2 – Cl 2 , Y – Co,
b) 2NaHCO 3 →Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 ↑
Co + Cl 2 →CoCl 2
CoCl 2 + Na 2 CO 3 → CoCO 3 ↓ + 2NaCl
2NH 3 + CO 2 → (NH 2 ) 2 CO + H 2 O
Bài 5:Sắc tố tím K – với cation có chứa 19.2 % nito; 75.28 % nguyên tố Z và 5.52 % hydro–
đượcdùngtrongmỹphẩm.Sắctốnàyđượctạothànhtừphảnứngcủaaxit M, muối axit N (chứa
12.18 % nitrogen) và oxit nâu đen O (chứa 63.19 % Z). Muối N
cóaniontrongM.CácloạinướcgiảikhátthườngchứamộtlượngnhỏaxitM.Trongsắc tố K, kim loại
có số oxi hoá +3 và phopho đạt tới số oxi hoá caonhất.
1. Xác định kim loại Z và công thức sắc tố K nếu biết anion của K chứa O vàP.
2. Xác định công thức, tên gọi của các chất M-O,Z.
HD
Đặt công thức oxit O là Z 2 O
Chỉ có n = 4, Z là Mn, oxit MnO 2 thoả mãn
Thành phần của cation K:
Cation của sắc tố là
q
Anion của K chứa phopho và oxy, nên ta có thể dự đoán công thức của K là Mn(NH 4 )P 2 O 7
M – H 3 PO 4 ,
N – NH 4 H 2 PO 4 . Trong N:
O – MnO 2 , Z – Mn.
Bài 6
Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch CoCl 2 (hồng) thu được kết tủa màu hồng. Tiếp tục
cho dung dịch NH 3 đến dư vào thì kết tủa màu hồng ta và dung dịch thu được có màu vàng.
Cho hỗn hợp axeton và amonithioxianua và thu được dung dịch có màu xanh.
Mặt khác, cho dung dịch H 2 O 2 vào dung dịch màu vàng thì thu được dung dịch có màu hồng
thẫm. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 loãng vào thì thấy có khí bay ra. Viết phương trình phản
ứng xảy ra.
HD:
Co 2+ + 2OH - Co(OH) 2 (hồng)
Co(OH) 2 (hồng) +6NH 3 [Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng) + 2OH - .
[Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng) + 4SCN - [Co(SCN) 4 ] 2- +6NH 3
25
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Mặt khác, cho dung dịch H 2 O 2 vào dung dịch [Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng)
H 2 O 2 + 2[Co(NH 3 ) 6 ] 2+ (màu vàng) 2[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ (hồng thẫm) + 2OH -
[Co(NH 3 ) 6 ] 3+ (hồng thẫm) + 6H + Co 3+ + 6NH + 4
4Co 3+ +2H 2 O 4Co 2+ + O 2 +4H +
Bài 7: Cho X là dung dịch muối sunfat
HD
(1) X tác dụng với dung dịch KCN cho dung dịch A màu vàngnhạt
(2) A bị Cl 2 oxi hóa tạo thành dung dịchB
(3) Đun sôi dung dịch B trong KOH đặc lại thu được dung dịchA
(4) A tác dụng với X tạo ra kết tủa C màutrắng.
(5) A tác dụng với Fe 2 (SO 4 ) 3(đặc) tạo ra kết tủa D màu xanhchàm.
(6) B tác dụng với dung dịch KI tạo thànhA.
(7) Trong dung dịch KOH loãng, B oxi hóa Cr(OH) 3 thànhK 2 CrO 4 .
(8) B tác dụng với dung dịch X tạo ra chất E có màu xanh Tuabun. Xác định các
chất X, A, B, C, D, E và viết các phương trình phảnứng.
FeSO 4 ; A: K 4 [Fe(CN) 6 ]; B: K 3 [Fe(CN) 6 ]; C: Fe 2 [Fe(CN) 6 ];
D: Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3 ; E: Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 .
(1) FeSO 4 + 6 KCN K 4 [Fe(CN) 6 ] +K 2 SO 4
(2) 2 K 4 [Fe(CN) 6 ] + Cl 2 2 K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KCl
(3) 4 K 3 [Fe(CN) 6 ] + 4 KOH đặc 4K 4 [Fe(CN) 6 ] + O 2 + 2H 2 O
(4) K 4 [Fe(CN) 6 ] + 2 FeSO 4 Fe 2 [Fe(CN) 6 ]↓ trắng + 2K 2 SO 4
(5) K 4 [Fe(CN) 6 ] + 2 Fe 2 (SO 4 ) 3 đặc Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3 ↓ xanhchàm + 6K 2 SO 4
(6) 2 K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2 KI 2K 4 [Fe(CN) 6 ] +I 2
(7) 2 K 3 [Fe(CN) 6 ] + 5 KOH loãng + Cr(OH) 3 3 K 4 [Fe(CN) 6 ] + K 2 CrO 4 +
4H 2 O
(8) 2 K 3 [Fe(CN) 6 ] + 3 FeSO 4 Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 ↓ xanhTuabun + 3K 2 SO 4
III. Bài tập phức chất.
III.1. Sơ lược về phức chất.
Phức chất là những chất trong đó nguyên tử hay ion kim loại liên kết với một nhóm
phân tử hay ion
Một muối được tạo nên bởi một ion phức và (phổ biến là) một ion thường trong mạng
tinhthể.
Một phân tử trung hòa trong đó tổng điện tích của tất cả các thành phần tham gia vào
liên kết phối trí bằngkhông.
Số liên kết phối trí (số cặp electron tham gia liên kết) tạo nên bởi các ligan
vàiontrungtâm gọilàsốphốitrí.VídụnhưsốphốitrícủaionCo 3+ ,Ni 2+ trong các phức chất
[Co(NH 3 ) 6 ]Cl 3 , [Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ]Cl và [Ni(NH 3 ) 6 ](NO 3 ) 2 bằng 6.
Phổ biến nhấtlà cấu trúc bát diện: các phối tử nằm trên sáu đỉnh của hình bát diện, chất
tạo phức nằm tại tâm.
26
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Ví dụ:
[
FeF 6 ] 3- [Co(en) 3 ] 3+
F
N
F
Fe
N
Co
N
F
F
N
N
N
Đồng phân là những chất có thành phần hóa học giống nhau nhưng cấu trúc khác
nhau dẫn đến tính chất khác nhau. Phức chất có 2 loại đồng phân chính là đồng phân cấu
tạo và đồng phân lập thể. Có 3 loại đồng phân cấu tạo thường gặp trong phức chất: Đồng
phân ionhóa, Đồng phân liênkết, Đồng phân phốitrí
Ví dụ: CoCl 2 (NO 2 ).5NH 3 có hai đồng phân liên kết:
[Co(NH 3 ) 5 NO 2 ]Cl 2 (màu vàng)
[Co(NH 3 ) 5 ONO]Cl 2 (màu đỏ)
[Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ] + có hai đồng phân hình học:
Ví dụ: cis_[Co(en) 2 Cl 2 ] + có hai đồng phân quang học:
Khả năng tạo phức của nhóm VIIB: Theo chiều tăng số oxi hóa khả năng tạo phức anion
tăng, tạo phức cation giảm. Ion Mn 2+ có khả năng tạo nên nhiều phức chất nhưng hằng số bền
27
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
của những phức chất đó không lớn hơn so với hằng số bền của phức chất các kim loại hóa trị
hai khác (Fe, Co, Ni, Cu) vì ion Mn 2+ có bán kính lớn nhất trong các kim loại hóa trị hai và
năng lượng làm bền bởi trường tinh thể của các phức chất của Mn 2+ đều bằng số không. Muối
mangan (III) có thể tạo một sốphức như K[MnF 4 ], K 2 [MnF 5 ], Na 2 [MnCl 5 ], K 2 [MnCl 5 ]. Những
phức chất thường gặp của mangan (III) là: M 3 [Mn(CN) 6 ] (M=Na + , K + , NH + 4 ) là chất dạng tinh
thể màuđỏ, K 3 [Mn(C 2 O 4 ) 3 ].3H 2 O là tinh thể màu đỏ - tím, mangan (III) axetylaxetonat
[Mn(C 5 H 4 O 2 ) 3 ] là tinh thể màu đen nhánh, [Mn(EDTA)] - bền vớinước.
- Phức chất của reni (III) cũng khá khác thường như [Re 2 X 8 ] 2- trong đó độ dài của liên kết
Re-Re là 2,24Å bị rút ngắn hơn nhiều so với độ dài của liên kết trong kim loại. Bởi vậy,
người ta cho rằng liên kết kim loại – kim loại trong anion phức đó là liên kết bốn giữa Re với
Re, gồm một liên kết σ, hai liên kết π và một liên kếtδ.
- Tecneti (IV) và reni (IV) có thể tạo phức chất với halogen dạng M 2 [ReX 6 ]
hayM 2 [TcX 6 ].
Khả năng tạo phức của nhóm VIIIB: Các nguyên tố nhóm VIIIB (Fe, Co, Ni và họ Platin)
đều có khuynh hướng tạo phức, đặc trưng nhất là phản ứng tạo phức với NH 3 , với CO và cả
với NO. Các nguyên tố này tạo phức cation bền hơn phứcanion.
- Các ion Fe 2+ , Co 2+ và Ni 2+ tạo nên nhiều phức chất, độ bền của những phức chất đó tăng
lên theo chiều giảm của bán kính ion từ Fe 2+ (0,74Å), Co 2+ (0,72Å) đến Ni 2+ (0,69Å). Cả ba
ion đều tạo nên phức bát diện với số phối trí 6. Ion Fe 2+ ít có khuynh hướng tạo nên phức chất
tứ diện hơn các ion Co 2+ và Ni 2+ . Trong các KLCT, ion Co 2+ tạo nên số phức chất tứ diện
nhiều nhất. Sở dĩ như vậy là vì những phức chất tứ diện đó có cấu hình electron bền
(π * d ) 4 (σ * d ) 3 . Ngoài số ít phức chất tứ diện được tạo nên với phối tử trường yếu, ion Ni 2+ còn
tạo nên nhiều những phức chất hình vuông với phối tử trườngmạnh.
- Sắt (III) tạo nên nhiều phức chất. Đa số phức chất đó có cấu hình bát diện như
M 3 [FeF 6 ], M 3 [Fe(SCN) 6 ], M 3 [Fe(CN) 6 ], một số rất ít có cấu hình tứ diện như M[FeCl 4 ] trong
đó M là kim loại kiềm. Những phức chất bát diện thường có spin cao, trừ những phức chất
tạo nên với phối tử trường mạnh có spin thấp, ví dụ như [Fe(CN) 6 ] 3- ,[Fe(phen) 3 ] 3+ .
- Nhiều phức chất của Co(III) cũng đã được biết đến. Hầu hết chúng đều có cấu hình bát
diện còn phức chất tứ diện rất hiếm. Tất cả những ion phức bát diện như [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ ,
[Co(CN) 6 ] 3- , [Co(NO 2 ) 6 ] 3- đều nghịch từ trừ một ngoại lệ duy nhất là ion thuận từ [CoF 6 ] 3- với
4 electron độcthân.
III.2. Một số bài tập phức chất.
Bài 1. Gọi tên theo danh pháp quốc tế của các phức sau:
K 2 [NiCl 4 ] ; [Cr(NH 3 ) 6 ](NO 3 ) 3 ; [Co(NH 3 ) 5 CO 3 ]Cl; [Pt(NH 3 ) 2 (H 2 O)(OH)]NO 3 .
HD
Phức chất
Tên gọi
K 2 [NiCl 4 ]
Kali tetracloro nikenat (II)
[Cr(NH 3 ) 6 ](NO 3 ) 3
Hexaammin crom (III) nitrat
[Co(NH 3 ) 5 CO 3 ]Cl
Monocacbonato pentaammin coban (III) clorua
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
28
[Pt(NH 3 ) 2 (H 2 O)(OH)]NO 3 Monohiđroxo monoaqua điammin platin (II) nitrat
Bài 2
a) TronghaichấtK 4 [Fe(CN) 6 ]vàFeSO 4 chấtnàocótínhkhửmạnhhơn?Tạisao?
b) Hai chất K 4 [Fe(CN) 6 ]và K 3 [Fe(CN) 6 ] chất nào có tính oxi hóa? Chất nào có tính khử?
c) Viết phương trình phản ứng khi cho K 3 [Fe(CN) 6 ] tác dụng với H 2 O 2 trong môi
trườngKOH, H 2 O 2 trong dung dịchHCl.
HD
Trong dung dịch nước ion Fe 2+ ở dạng ion phức [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ có độ bền kém hơn ion phức
[Fe(CN) 6 ] 4- , nên [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ có tính khử mạnhhơn.
c) 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 +2KOH→2K 4 [Fe(CN) 6 ] + O 2 +2H 2 O
2K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O 2 + 2HCl → 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KCl + 2H 2 O
Bài 3: Coban tạo ra được các ion phức :
CoCl 2 (NH 3 ) 4 + (A), Co(CN) 6 3- (B), CoCl 3 (CN) 3 3- (C),
1. Viết tên của (A), (B),(C).
2. Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoánào?
3. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc củachúng.
4. Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trườngaxit.
HD
1. Tên của các ionphức:
A. Điclorotetraammincoban(III);
B. Hexaxianocobantat(III);
C. Triclorotrixianocobantat(III).
Co(CN) 6 3- . Co : d 2 sp 3 ; C :sp ; N : không ở vào trạng thái lai hoá hoặc ở
trạng thái lai hoásp.
3. Ion phức (A) có 2 đồngphân:
a. Ion phức (A) có 2 đồngphân:
H 3 N
H 3 N
Cl
Co
Cl
NH 3
NH 3
H 3 N
H 3 N
Cl
Co
NH 3
Cl
NH 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
28
b. Ion phức (B) không có đồngphân:
NC
NC
CN
Co
CN
CN
CN
c. Ion phức (C) có 2 đồngphân:
NC
Cl
Cl
Co
CN
CN
Cl
NC
Cl
CN
Co
CN
Cl
Cl
CoCl 2 (NH 3 ) 4 + + Fe 2+ +4H + → Co 2+ + Fe 3+ + 2 Cl - + 4 NH 4
+
Bài 4: Hai chất A và B chứa anion phức bát diện có cùng thành phần nguyên tố nhưng chúng
khác nhau về momen từ ( = [n(n +2)] 1/2 trong đó n là số electron không cặp đôi): A = 0, B =
1,72D. Khi cho 20mL dung dịch 0,1M của A tác dụng với 1,3240g Pb(NO 3 ) 2 thì tạo thành 1,2520g
kết tủa trắng và trong dung dịch chỉ còn lại muối kali. Khi cho 1,2700g FeCl 3 vào một lượng dư
dung dịch của A thì tạo thành 1,6200g kết tủa trắng C (51,85% khối lượng là sắt). Khi để ra ngoài
không khí C trở thành xanh lơ và chuyển thành D. Dung dịch của B tác dụng với FeCl 2 tạo thành
ngay một kết tủa xanh lơ E có thành phần giống hệt D.
a) Các chất A, B, C, D, E là những chất gì. Tính gía trị của n đối với chất B.
b) Viết các phương trình phản ứng.
c) Sự khác nhau giữa D và E là gì
HD
a) n(Pb(NO 3 ) 2 ) : n(A) = 1,3240/331:0,1 .0,02 = 2:1 Anion trong A là X 4-
2Pb 2+ + X 4- = Pb 2 X
4.10 -3 2.10 -3 2.10 -3
M(Pb 2 X) = 1,252/2.10 -3 = 626 M(X 4- ) = 212
2Fe 2+ + X 4- = Fe 2 X
0,01 0,005
n(FeCl 2 ) = 0,01; M(FeX 2 ) = 324
n(Fe) = 324.0,5185/56 = 3; C là Fe 2 [FeY 6 ]
1,72 = [n(n+2)] 1/2 n 1; = 0; Fe 3+ .
Vậy Y là CN; A là K 4 [Fe(CN) 6 ]; B: K 3 [Fe(CN) 6 ]; C: Fe 2 [Fe(CN) 6 ]; D và E: KFe[Fe(CN) 6 ]
b) K 4 [Fe(CN) 6 ] + 2Pb(NO 3 ) 2 = Pb 2 [Fe(CN) 6 ] + 4KNO 3
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 2FeCl 2 = Fe 2 [Fe(CN) 6 ] + 4KCl
2Fe 2 [Fe(CN) 6 ] + 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + O 2 + H 2 O = 4KFe[Fe(CN) 6 ] + 4KOH
K 3 [Fe(CN) 6 ] + FeCl 2 = KFe[Fe(CN) 6 ] + 2KCl
c) KFe 2+ [Fe 3+ (CN) 6 ] và KFe 3+ [Fe 3+ (CN) 6 ] chỉ là cùng một hợp chất.
29
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Bài 5: Ion [Mn(CN) 6 ] 3- có 2 electron độc thân, ion [MnBr 4 ] 2- có 5 electron độc thân, ion
[Ni(CN) 4 ] 2- không có electron độc thân. Dựa vào thuyết liên kết hoá trị (thuyết VB), hãy
viết cấu hình electron (dưới dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hoá
và cấu trúc hình học củachúng.
Hướng dẫn giải:
[Mn(CN) 6 ] 3- : d 2 sp 3 , bát diện d 2 sp 3
[Mn(CN) 6 ] 3- 6CN -
[MnBr 4 ] 2- : sp 3 , tứ diện
[Ni(CN) 4 ] 2- : dsp 2 , vuông phẳng dsp 2
[Ni(CN) 4 ] 2-
4CN -
Bài 6:(Đề thi chọn đội tuyển thi Olympic Quốc tế năm 2010)
Cho sơ đồ phản ứng
FeSO 4
KCNđặc , dư
FeCl 2 (dd) A (dd)
Fe 2 (SO 4 ) 3 đặc
AgNO 3
KMnO 4 , H +
B kết tủa trắng
C kết tủa xanh đậm
D kết tủa trắng
FeCl 2
E(dd)
Pb(OH) 2 ,KOH
G kết tủa xanh
A + F kết tủa nâu
30
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1. Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra theo sơ đồtrên.
2. Hãy cho biết từ tính của hợp chất A, dùng thuyết lai hóa để giảithích.
Hướng dẫn giải:
1. Các phương trình phảnứng:
Fe 2+ + 6 CN - [Fe(CN ) ] (A)
[Fe(CN
) 4
6
4 6
- ] + 2 Fe 2+ Fe 2 [Fe(CN) 6 ] trắng (B)
3 [Fe(CN ) 4
6
] + 4 Fe 3+ Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3 xanh đậm (C)
[Fe(CN ) ] + 4 Ag + Ag 4 [Fe(CN) 6 ] trắng (D)
4 6
5 [Fe(CN
)
6
] + Mn O
4
+ 8 H + Mn 2+ + 4 H 2 O + 5 [Fe(CN ) 3
6
] (E)
2 [Fe(CN ) 3
6
] + 3 Fe 2+ Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 xanh
Hoặc K + + [Fe(CN ) ]+ Fe 2+ KFe[Fe(CN) 6 ] xanh
(G)
3
6
2[Fe(CN ) ]+Pb(OH) 2 +2OH - 2 [Fe(CN ) ] + 2H 2 O + PbO 2 (F)
3 6
4 6
2. Cấu hình electron của Fe 2+ là[Ar]3d 6 4s 0 4p 0 4d 0
3d 6 4s 0 4p 0 4d 0
Vì CN - là phối tử trường mạnh, do đó khi tạo phức với Fe 2+ , 4 electron độc thân trên 4 obitan 3d
của Fe(II) bị ghép đôi, giải phóng 2 obitan 3d trống. Hai obitan này lai hóa với 1 obitan 4s và 3
obitan 4p, tạo thành 6 obitan lai hóa d 2 sp 3 hướng về 6 đỉnh của hình bát diện đều. Mỗi obitan lai
hóa này xen phủ với một obitan tự do có hai electron củaCN - , tạo ra 6 liên kết cho nhận, hình thành
phức [Fe(CN ) ] lai hóa trong, có cấu trúc bátdiện.
4 6
Phức này nghịch từ vì có tổng spin bằng không:
Bài 7:
a) Momen từ của dung dịch (nước) Fe(III) giảm từ ~6,0 BM (Bohr magneton) xuống ~1,8 BM ,
khi thêm lượng dư CN - vào dung dịch Fe(III). Hãy giải thích sự thay đổi momen từ nói trên theo
thuyết trường phối tử (hay thuyết trường tinhthể).
b) Cả Fe(II) và Fe(III) đều tạo thành phức chất bát diện bền với CN - . Bằng phương pháp phổ,
người ta đã xác định được độ dài liên kết Fe-C trong [Fe(CN) 6 ] 4- là 192 pm và trong [Fe(CN) 6 ] 3-
là 193 pm. Hãy giải thích sự khác biệt về độ dài liên kết đó theo thuyết obitan phântử.
6
31
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
HD
a) Trong dung dịch nước, Fe(III) tạo phức bát diện [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ . Khi thêm CN - với lượng dư sẽ
tạo thành [Fe(CN) 6 ] 3- do phức này rất bền. Theo thuyết trường phối tử (thuyết trường tinh thể),
trong trường bát diện, mức năng lượng d bị tách thành 2 mức: t 2g (gồm d xy , d xz , d yz ) và e g (gồm
, ). [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ là phức spin cao, có cấu hình , có 5e độcthân:
= 5,9 ≈ 6BM.
[Fe(CN) 6 ] 3- là phức spin thấp, có cấu hình
, có 1e độc thân vàcó:
= 1,73 (BM).
b) Giản đồ các mức năng lượng các MO của CN - :
Cấu hìnhelectron:
Trong phức [Fe(CN) 6 ] 3- , phối tử CN - , ngoài tạo liên kết σ với nguyên tử trung tâm kiểu L
→ M, còn có các MO-π * trống, có năng lượng tương đối cao, có thể tạo liên kết π với các obitan
có tính đối xứng π là và của nguyên tử trung tâm theo kiểu M → L (liên kết cho nhận
ngược). Nói cách khác, CN - có MO trống có năng lượng tương đối cao nên nó là phối tử π nhận
(tạo thành liên kết πcho).
Liên kết π có tác dụng tương hỗ với liên kết σ làm cho phức rất bền. Do Fe 3+ có mật độ điện tích
dương lớn hơn Fe 2+ nên sự chuyển electron theo kiểu M → L của Fe 3+ yếu hơn Fe 2+ , làm cho
liên kết M → L trong phức này của Fe(III) kém bền hơn trong phức của
Fe(II). Do vậy, liên kết Fe-C trong phức chất [Fe(CN) 6 ] 4- có độ dài ngắn hơn trong phức chất
[Fe(CN) 6 ] 3- .
Bài 8:(QG 2014)
1. Chất A là hợp chất có thành phần chỉ gồm nitơ và hiđro. Chất A được sử dụng làm nhiên liệu
cho tên lửa. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một thể tích hơi của A có khối lượng bằng
khối lượng của cùng một thể tích khíoxi.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và cho biết trạng thái lai hóa của nitơ
trongA.
b) Người ta thực hiện thí nghiệm sau: cho 25,00 mL dung dịch A nồng độ 0,025M vào dung
dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư, đun nóng, thu được dung dịch B và một chất khí X. Chuẩn độ 1/2 dung dịch
B trong môi trường axit, cần vừa đủ 12,40 mL dung dịch KMnO 4 . Biết rằng chuẩn độ 10,00 mL
32
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
dung dịch H 2 C 2 O 4 0,05M (trong môi trường axit H 2 SO 4 ) cần vừa đủ 9,95 mL dung dịch KMnO 4
ở trên. Xác định chấtX.
2. NH 3 có khả năng phản ứng với nhiều ion kim loại chuyển tiếp. Alfred Werner (được giải
Nobel hóa học năm 1913) đã phân lập thành công một số phức chất giữa CoCl 3 và NH 3 , trong
đó có phức chất bát diện với công thức phân tử là CoCl 3 4NH 3 . Tùy thuộc vào điều kiện tổng
hợp, phức chất này có màu tím hoặc màu xanh. Khi cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng
với dung dịch chứa 1 mol phức chất này đều thu được 1 mol AgCl kết tủa. Hãy xác định các
công thức có thể có của phức chất nêutrên.
HD
1. Gọi công thức của chất A là N x H y .
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một thể tích khí A có khối lượng bằng khối
lượng của cùng một thể tích khí oxi M A =M O = 32
14x + y.1 = 32 x= 2, y= 4 chất A là N 2 H 4 ( hiđrazin)
Công thức cấu tạo của N 2 H 4 :
Trong N 2 H 4 , cả hai nguyên tử N đều ở trạng thái lai hóa sp 3 , phân tử N 2 H 4 có thể coi là
2
sản phẩm thế một nguyên tử H trong NH 3 bằng nhóm NH 2
b) Tính nồng độ của dung dịchKMnO 4 :
2- -
- phản ứng chuẩn 10.0,05.2 độ: 5C 2 O 4 + 2 MnO 4 + 16 H + → 10 CO 2 + 2 Mn 2+ + 8H 2 O
C M ( ddKMnO )
0,0201( M )
4
N
5.9,95
2 H 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 dung dịch B + chất khí X
Do N 2 H 4 có tính khử, Fe 3+ bị khử về Fe 2+ dung dịch B có chứa Fe 2+ , chất khí X là một
hợp chất chứa N với số oxi hóa là x.
Phản ứng của dung dịch B với KMnO 4 :
5Fe 2+ +
- Số mol Fe 2+ trong dung dịch Blà:
Fe
MnO - + 8 H + → 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O
4
n 2+ 12,40.10 3 . 0,0201.5.2 = 2,492.10 -3 (mol)
33
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Số mol N 2 H 4 = 25.10 -3 . 0,025= 0,625.10 -3 (mol)
Trong phản ứng N 2 H 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 dung dịch B + chất khí X
Quá trìnhnhậnelectron
Quá trình nhườngelectron
Fe 3+ +1e Fe 2+ 2N -2 2N x + 2. (2+x)e
2,492.10 -3 mol 2,492.10 -3 mol
2.0,625.10 -3 mol 2.0,625.10 -3 .(2+x)
mol
Áp dụng bảo toàn electron: trong phản ứng oxi hóa khử số mol e nhận = số mol e nhường
2,492.10 -3 = 2.0,625.10 -3 .(2+x) 2+ x 2 x= 0
N -2 N 0 +2e vậy chất khí X làN 2 .
2. Vì 1 mol phức CoCl 3 .4NH 3 tác dụng dung dịch AgNO 3 (dư) tạo 1 mol AgCl → chỉ có 1
Cl - ở cầu ngoại trong phân tử phức:[Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ]Cl.
Do phức [Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ] + có cấu trúc bát diện nên có 2 đồng phân:
NH 3
Cl
Cl
Cl NH 3
Co
NH 3
H 3 N NH 3
Co
H 3N NH 3
NH 3
Dạngcis
Hai đồng phân này có màu sắc khác nhau (xanh và tím).
Cl
Dạngtrans
34
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
IV. Bài tập cân bằng oxi hóa khử, pin điện.
IV.1. Lí thuyết cần nhớ.
1. Một số khái niệm
- Điện cực là hệ gồm có vật dẫn e tiếp xúc với vật dẫn ion
- Thế điện cực: Chọn điện cực chuẩn hiđro làm gốc
H + (1M)│H 2 (1 atm), Pt
Quy ước E 0 (2H+/H2) = 0 với mọi giá trị của T
Quy ước về sơ đồ điện cực: aOxh + ne → bKh
Phương trình Nerst: E (Oxh/Kh) = E 0 (Oxh/Kh) +
[ ]
[ ]
Thế điện cực tiêu chuẩn tại 25 o C :
Hệ số Nernst : RTln10/F = 0,05916 Volt tại 25 o C
Hằng số Faraday : F = 96450 C. mol -1
Hằng số khí : R = 8,314 J.mol -1 .K -1 = 0,08314 L. bar. mol -1 .K -1
O o C = 273,15 o K
Ở 25 0 C ta có: E (Oxh/Kh) = E 0 (Oxh/Kh) + , [ ]
[ ]
- Pin điện là một hệ gồm hai điện cực nhúng trong cùng một dung dịch hoặc hai dung dịch
khác nhau được nối với nhau bằng một cầu nối
Quy ước về sơ đồ pin điện:
Điện cực đóng vai trò là anot (nơi xảy ra sự oxi hóa) được viết bên trái
Điện cực đóng vai trò catot (nơi xảy ra sự khử) được viết bên phải
Ranh giới giữa điện cực và dung dịch là gạch dọc
Giữa hai chất rắn hoặc khí và dung dịch thì dùng dấu phẩy
Giữa hai dung dịch có cầu muối là 2 gạch dọc
2. Phương trình tổng quát trong pin
aOxh1 + bKh1 cOxh2 + dKh2
Phương trình Nerst: E pin = E 0 pin +
Ở 25 0 C ta có: E pin = E 0 pin + , [ ] [ ]
[ ] [ ]
E pin = E catot - E anot
3. Quan hệ giữa E và ∆G, ∆H, ∆S
∆G = -RTlnK = -nFE = ∆H - T∆S
LnK = => Ở 25 0 C ta có: LgK = ,
[ ] [ ]
[ ] [ ]
35
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
IV.2. Bài tập
Bài 1: Cho giản đồ thế khử chuẩn của Mn trong môi trường axit:
- ? 2- +2,27V
+0,95V 3+ ? 2+
MnO MnO MnO Mn Mn
4 4 2
- 2-
3
2
1. Tính thế khử chuẩn của cặp: MnO 4 /MnO4
và Mn /Mn
2. Hãy cho biết các tiểu phân nào không bền với sự dị phân. Hãy tính hằng số cân bằng của
các phản ứng dị phân đó.
HD:
- 2-
3
2
1. Thế khử chuẩn của cặp: MnO 4 /MnO4
và Mn /Mn
2-
MnO 4 + 4H + + 2e MnO 2 + 2H 2 O(1)
-
MnO 4 + 4H + + 5e MnO 2 + 2H 2 O(2)
-
Lấy (2) trừ (1) ta có: MnO 4 + e
2- MnO4 (3)
0 0 0
6 5 4
0
E
6=+1,5V
MnO 3+
và Mn không bền với sự dị phân.
2.
2
4
MnO 4
2-
2MnO 4
2-
+1,7V
ΔG =ΔG -ΔG
-FE =-3FE -(-2FE )
E =+0,56V
0 0 0
3 2 1
0 0 0
3 2 1
0
3
MnO 2 + 4H + + e Mn 3+ + 2H 2 O (4)
MnO 2 + 4H + + 2e Mn 2+ + 2H 2 O(5)
Lấy (5) trừ (4) ta có: Mn 3+ + e Mn 2+ (6)
0 0 0
ΔG
6=ΔG5-ΔG4
-FE =-2FE -(-FE )
+ 4H + 0
+ 2e MnO 2 + 2H 2 O E
1
=+2,27V
-
2MnO 4 +2e
0
-E
3
=-0,56V
2-
3MnO 4 + 4H + -
2MnO 4 + MnO2 + 2H 2 O (7)
0 0 0 0
ΔG
7
=ΔG1 -ΔG
3
=-2FΔE
7
=-3,42F<0 nên phản ứng (7) tự diễn biến.
0
2ΔE7
lgK
7
= 57,966
0,059 K 7 = 9,25.10 57
Mn 3+ + e Mn 2+ 0
E
6
=+1,51V
Mn 3+ + 2H 2 O MnO 2 + 4H + 0
+ e -E
4
=+0,95V
2Mn 3+ + 2H 2 O MnO 2 + Mn 2+ +4H + (8)
0 0 0 0
ΔG
8
=ΔG
6-ΔG 4
=-FΔE
8
=-0,56F<0 nên phản ứng (8) tự diễn biến.
0
ΔE8
lgK
8= 9,492
0,059 => K 8 = 3,1.10 9
36
+1,23V
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Bài 2:Tính nồng độ ban đầu của HSO 4 - , biết rằng khi đo sức điện động của pin:
Pt I - 0,1M; I - 3 0,02M ║ MnO - 4 0,05M, Mn 2+ 0,01M, HSO - 4 C M Pt
ở 25 0 C được giá trị 0,824V.
0
0
Cho: E - 2+ = 1,51V; E - - = 0,5355V; K a (HSO - 4 ) = 1,0.10 -2 .
MnO 4/Mn
I 3/3I
HD:
-
Ở điện cực phải: MnO 4 + 8H + + 5e Mn 2+ + 4H 2 O
Ở điện cực trái: 3I - -
I 3 + 2e
E phải
0,0592 [MnO ].[H ] 0,0592 0,05.[H ]
E = lg = 1,51 + lg
5 [Mn ] 5 0,01
- + 8 + 8
0 4
2+
= - 2+
MnO 4/Mn
= - -
I 3/3I
E trái
-
0 0,0592 [I
3] 0,0592 0,02
E = lg = 0,5355 + lg = 0,574V
- 3 3
2 [I ] 2 (0,1)
E pin = E phải - E trái
0,0592 0,05.[H ]
0,824 = 1,51 + lg
5 0,01
+ 8
- 0,574
h = [H + ] = 0,054M
-
Mặt khác từ cân bằng: HSO 4 H + 2-
+ SO 4
[] C – h h h
37
K a = 10 -2
2
h
= Ka
C - h
Thay h = 0,054M , K a = 10 -2 ta được C - = 0,3456M
HSO 4
Bài3:
1. Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau:
a) Na 2 SO 3 + KMnO 4 + NaHSO 4 → ? + ? + Na 2 SO 4 + H 2 O
b) Cu 2 FeS 3 + HNO 3 → ? + ? + Fe 2 (SO 4 ) 3 + N 2 O + H 2 O
c) C x H y O+KMnO 4 +HCl → CH 3 -CHO+CO 2 + ?+KCl+H 2 O
(Chobiết tỉ lệ sốmolgiữaCH 3 -CHOvớiCO 2 là1:1)
d) Cr 2 S 3 + Mn(NO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → Na 2 CrO 4 + Na 2 SO 4 + Na 2 MnO 4 + NO + CO 2
e) K 2 SO 3 + KMnO 4 + KHSO 4 → K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O
2. Cho pin sau : H 2 (Pt), P
H
=1atm/ H +
: 1M // MnO : 1M, Mn 2+ : 1M, H + : 1M / Pt
2
4
Biết rằng sức điện động của pin ở 25 0 C là 1,5V.
0
a) Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính E - 2+ ?
MnO 4 /Mn
b) Sức điện động của pin thay đổi như thế nào khi thêm một ít NaHCO 3 vào nửa trái
của pin?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
HD:
a) 5Na 2 SO 3 + 2KMnO 4 + 6NaHSO 4 → K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 8Na 2 SO 4 + 3H 2 O
c) 8Cu 2 SFeS 2 + 58HNO 3 → 12CuSO 4 + 4Cu(NO 3 ) 2 + 4Fe 2 (SO 4 ) 3 + 25N 2 O + 29H 2 O
d) 15C x
H y
O+(2x+3y-6)KMnO 4
+(6x+9y-18)HCl →
5xCH 3
-CHO+5xCO 2
+(2x+3y-6)MnCl 2
+(2x+3y-6)KCl+(-7x+12y-9)H 2
O
d) Cr 2 S 3 + 15Mn(NO 3 ) 2 + 20Na 2 CO 3 → 2Na 2 CrO 4 + 3Na 2 SO 4 + 15Na 2 MnO 4 + 30NO + 20CO 2
Cr 2 S 3 → 2Cr +6 + 3S +6 +30e x 1
Mn(NO 3 ) 2 +2e → MnO 2- 4 +2NO x 15
e) 5K 2 SO 3 + 2KMnO 4 + 6KHSO 4 → 9K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 3H 2 O
S +4 → S +6 + 2e x 5
Mn +7 + 5e → Mn +2 x 2
2. a. Phản ứng thực tế xảy ra trong pin:
Do E pin = 1,5 V > 0 nên cực Pt - (phải) là catot, cực hiđro - (trái) là anot do đó phản ứng
thực tế xảy ra trong pin sẽ trùng với phản ứng qui ước:
- Catot:
MnO + 8H + 4
+ 5e Mn 2+ + 4H 2 O
- Anot: H 2 2H + + 2e
=> phản ứng trong pin:
2MnO + 6H + 4
+ 5H 2 2Mn 2+ + 8H 2 O
0 0
0
* E pin = E 2
- E = 1,5 V
E 0 2
= 1,5 V
MnO 4 / Mn
b).Nếu thêm một ít NaHCO 3 vào nửa trái của pin sẽ xảy ra pư:
HCO - 3 + H + H 2 O + CO 2
0,059
H
H giảm nên E =
.lg giảm , do đó:
2H / H 2
2
E pin = (E 2 - E ) sẽ tăng
2H / H
o
o
1,51V
4 , / ; E 2 2, 26V
MnO 4 , H / MnO 2
; E
2 1,23V
MnO2 ,
H /
Mn
E o
4 , H 2O/
MnO2
MnO4 / MnO4
0
E
MnO 4/MnO4
K1
10
38
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Bài 4: Kỳ thi chọn HSGQG 2011
o
1. Cho: E
2
a) Tính
MnO H Mn
E và 2
o
MnO
b) Nhận xét về khả năng oxy hóa của MnO 4 - trong môi trường axit, trung tính và bazơ.
Giải thích
2. Viết phương trình ion của phản ứng để minh họa khả năng oxy hóa của ion
pemanganat phụ thuộc vào pH của môi trường
HD:
1.
0
a) Tính E - và - 2-
MnO 4 , H 2 O/MnO 2
-
4
MnO4
/ Mn
MnO 4 / Mn
2
2H / H 2
P H 2
MnO + 8H + + 5e ⇌ Mn 2+ + 4H 2 O
5.1,51/ 0,0592
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Mn 2+ + 2H 2 O ⇌ MnO 2 ↓ + 4H + -1 2.1,23/ 0,0592
+ 2e K 10
2-
MnO 2 ↓ + 2H 2 O ⇌ MnO
4
+ 4H + -1 2.2,26 / 0,0592
+ 2e K3
10
-
MnO
4
+ e ⇌
-1 -1
4 1 2 3
2-
MnO 4
K 10
K K .K .K → E - 2-
-
4
4
0
MnO 4/MnO4
(E 0
MnO
-
/MnO
2- ) / 0,0592
4 4
= 5.1,51 – 2.(1,23+2,26) = 0,57 (V)
MnO + 8H + + 5e ⇌ Mn 2+ 5.1,51/ 0,0592
+ 4H 2 O K 10
Mn 2+ + 2H 2 O ⇌ MnO 2 ↓ + 4H + -1 2.1,23/ 0,0592
+ 2e K 10
4× H 2 O ⇌ OH - + H + 14
K 10
-
4
MnO + 2H 2 O + 3e ⇌ MnO 2 ↓ + 4OH - 0
5
39
w
K 10
2
1
2
(3E MnO
- ) / 0,0592
4/MnO2
-1 4
K 5
K
1.K 2
.K → 0
5.1,51
2.1,23 14.4.0,0592
w
E = = 0,59 (V)
MnO - 4 , H 2 O/MnO 2
3
0
b)
MnO
- + 2+
4, H /Mn
0
E > E >
MnO - 4 , H 2 O/MnO
- 2-
2 MnO /MnO
0
-
E → khả năng oxi hóa của MnO mạnh nhất
4 4
trong môi trường axit và yếu nhất trong môi trường bazơ, bởi vì:
- + 8
° 0,0592 [MnO 4][H ]
- + 2+ - + 2+
MnO 4, H /Mn MnO 4, H /Mn
2+
E E + lg
5 [Mn ]
do đó khi pH tăng, [H + -
] giảm, tính oxi hóa của MnO4
giảm.
2. Các phản ứng minh họa khả năng oxi hóa của ion pemanganat phụ thuộc vào pH của
môi trường:
-
MnO
4 + 5Fe 2+ + 8H + → Mn 2+ + 5Fe 3+ + 4H 2 O
2+
MnO + 3 Mn + 2H 2 O
-
2
4
-
2
4
t
5MnO 2 ↓ + 4H +
2-
MnO + SO + 2OH - 2- 2-
→ 2 MnO + SO + H 2 O
3
4
Bài 5:Pin điện hóa A tạo bởi 2 cặp oxi hóa - khử CrO 2- 4 / CrO - 2 và MnO - 4 / MnO(OH) 2 .
Pin điện hóa B, khi hoạt động có phản ứng xảy ra là:
+
H 3 AsO 4 + NH 3 → H2AsO
4 + NH 4
1. Hãy thiết lập sơ đồ pin A và pin B .
2. Tính hằng số cân bằng của phản ứngxảy ra trong pin A.
3.Tính E của pin A khi nồng độ của ion CrO 2- 4 là 0,010M; CrO - 2 là 0,030M; MnO - 4 là
0,200M.
biết
E
C = 0,025 M;
H3AsO4
0
0,
V ; E
1,
V
0
2
18
CrO4
/ Cr ( OH ) 3
HD:
1. Lập pin
a.Xét cặp CrO 4 2- / Cr(OH) 3
4
C NH 3
= 0,010 M pK ai(H3AsO 4)
= 2,13; 6,94; 11,50; pK + 9, 24
a(NH 4 )
695 ;
MnO4
/ MnO(
OH ) 2
4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
CrO 4
2-
+ 4H 2 O + 3e Cr(OH) 3 + 5OH - 1
K 10
1
3E /0,0592
Cr(OH) 3 CrO - 2 + H + + H 2 O K = 10 -14
H + + OH - H 2 O K -1 w = 10 14
CrO 2- 4 + 2H 2 O+ 3e CrO - 2 + 4OH - 1
1
K K .K.K 10
2 1 w
3E /0,0592
E o CrO 4 2- / CrO 2 - = E o CrO 4 2- / Cr(OH) 3 = - 0,18V < E o MnO 4 - / MnO(OH) 2 nên có sơ đồ
pin:
(-) Pt | CrO 4 2- , CrO 2 - , OH - || MnO 4 - , H + , MnO(OH) 2 | Pt (+)
b.Phản ứng xảy ra trong pin được tổ hợp từ các cân bằng sau:
H 3 AsO 4
H + -
+ H AsO
NH 3 +H +
+
NH 4
2 4
H 3 AsO 4 + NH 3
- +
H2AsO 4 + NH 4 K (*)
Như vậy các cân bằng trên đều liên quan đến quá trình cho - nhận H + , do đó có thể
chọn điện cực hiđro để thiết lập pin. Vì giá trị thế của điện cực hiđro ( E + ) phụ thuộc
vào [H + ]:
+ 2
0,0592 [H ]
E + = lg
2H /H2
2 p
H2
40
2H /H 2
nên điện cực platin nhúng trong dung dịch H 3 AsO 4 (có [H + ] lớn hơn) có thế dương hơn, sẽ
là catot. Ngược lại điện cực platin nhúng trong dung dịch NH 3 sẽ là anot. Vậy ta có sơ đồ
pin:
(-) Pt(H 2 ) │ NH 3(aq) ║ H 3 AsO 4(aq) │ Pt (H 2 ) (+)
p H 2
= 1atm p H = 1atm
2
2. Tính K của phản ứng xảy ra trong pin A
-
MnO 4 + 4H + + 3e
MnO(OH) 2 + H 2 O K 1 = 10 3.1,695/0,0592
-
CrO 2 + 4OH -
2-
CrO 4 + 2H 2 O + 3e K -1 2 = (10 3.(-0,18)/0,0592 ) -1
4 | H 2 O
H + + OH - K w = 10 -14
-
MnO 4 + CrO - 2 + H 2 O
2-
MnO(OH) 2 + CrO 4 K = K 1 .K -1 2 .(K w ) 4 = 10 39
3.Tính E pin (A):
E pin(A) = E o
0,0592
[MnO
4
].[CrO
2
]
pin + lg
2
3 [CrO ]
Tính E o pin dựa vào K phản ứng ta có E o pin =
E pin (A) = 0,77 +
0,0592
lg
3
4
0,2.0,03
0,01
39.0,0592
3
= 0,7656V
= 0,77V
Bài6:Trộn 50ml dung dịch H 2 SO 4 2M, 50ml dung dịch FeBr 2 0,2M và 100ml dung dịch
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
KMnO 4 0,04M được dung dịch A.
a.Xác định giá trị pH của dung dịch A.
b. Xác định thế của điện cực Pt được nhúng trong dung dịch A.
c. Điện cực hiđro p(H 2 )=1 atm được nhúng trong dung dịch CH 3 COOH 0,010 M
được ghép (qua cầu muối) với điện cực Pt được nhúng trong dung dịch A. Hãy viết sơ đồ
pin và viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin.
Cho: pK a (HSO - 4 ) 2,00 ; pK a (CH 3 COOH) 4,76; (RT/F) ln = 0,0592lg ;
E 0 (Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,77V; E 0 (MnO - 4 /Mn 2+ ) = 1,51V;E 0 (Br 2 /Br - ) = 1,085V;
HD:
a. Nồng độ ban đầu các chất sau khi trộn:
C (KMnO 4 ) =0,02M; C (FeBr 2 ) =0,05M; C (H 2 SO 4 ) =0,5M;
H 2 SO 4 -> H + +
-
HSO 4
0,5
- 0,5 0,5
KMnO 4 -> K + +
-
MnO 4
0,02
- 0,02 0,02
FeBr 2 -> Fe 2+ + 2Br -
0,05
- 0,05 0,05
Do E 0 (Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,77V < E 0 (Br 2 /Br - ) = 1,085V< E 0 (MnO - 4 /Mn 2+ ) = 1,51V
Nên các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
5Fe 2+ -
+ MnO 4 + 8H + -> 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O K 1 = 10 62,5 >>
Bđ 0,05 0,02 0,5
Sau - 0,01 0,42 0,05 0,01
10Br - -
+ 2MnO 4 + 16H + -> 5Br 2 + Mn 2+ + 8H 2 O K 2 = 10 71,8 >>
Bđ 0,1 0,01 0,42
Sau 0,05 - 0,34 0,025 0,02
Vì K 1 , K 2 rất lớn nên nồng độ MnO - 4 , Fe 2+ là rất không đáng kể.
TPGH : Fe 3+ = 0,05M; Mn 2+ = 0,02M; H + = 0,34M; K + = 0,02M; Br 2 = 0,025M;
HSO - 4 = 0,5M; Br - = 0,05M.
Xét cân bằng:
-
HSO 4 = H + +
2-
SO 4 Ka = 10 -2
0,5 0,34
[] 0,5 – x 0,34 + x x
Ka = x.(0,34+x)/(0,5 - x) => x = 0,0137M => [H + ] = 0,3537M
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
41
pH A = 0,4514
b. Thế của điện cực Pt nhúng vào dung dịch A được tính theo cặp Br 2 /Br - :
Br 2 + 2e = 2Br -
Có E (Br 2 /Br - ) = E 0 (Br 2 /Br - ) + (0,0592/2). Lg([Br 2 ]/[Br - ] 2 )
=> E (Br 2 /Br - ) = 1,085 + (0,0592/2). Lg(0,025/[0,05] 2 ) = 1,115V
c. Xác định thể của điện cực hiđro:
. Cực Hiđro: 2 H + + 2e = H 2
CH 3 COOH = H + + CH 3 COO – ; K a = 10 -4,76
C 0,01
[ ] 0,01 - x x x
x 2 /(0,01-x) = 10 -4,76 x = [H + ] = 4,08.10 -4 M pH = 3,39
E (H 2 /CH 3 COOH) = - 0,0592 pH = - 0,0592 3,39 = - 0,2006 (V)
*Ta có E (Br 2 /Br - ) > E (H 2 /1=2H + ) => điện cực Pt nhúng trong dung dịch A là cực
dương; điện cực hiđro là cực âm.
*Sơ đồ pin: (anot) (-) (Pt) H 2 (P H2 = 1 atm)/CH 3 COOH // dd A / Pt (+) (catot)
* Phản ứng xảy ra trong pin:
Catot: Br 2 + 2e → 2Br -
Anot: H 2 + 2CH 3 COO - → 2CH 3 COOH + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: H 2 + Br 2 + 2CH 3 COO - = 2CH 3 COOH + 2Br - .
Bài7:Có dung dịch X gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 0,100M; FeSO 4 0,010M và NaCl 2M.
1/ Cần đặt điện thế tối thiểu là bao nhiêu để có quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra
đầu tiên ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch X ở pH = 0.
2/ Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có I =
9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b) Tính pH của dung dịch Y.
c) Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào dung
dịch Y. Tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện và viết sơ đồ pin.
(Giả thiết rằng H 2 O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá
trình điện phân)
Cho: E o (Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,771V; E o (2H + /H 2 ) = 0,00V; * β[Fe(OH)] 2+ = 10 -2,17 ;
* β[Fe(OH)] + = 10 -5,92 ; E o (Cl 2 /2Cl - ) = 1,36V
HD:
1/ Bán phản ứng đầu xảy ra ở mỗi điện cực là
+ Điện cực A (+): 2Cl - ⇌ Cl 2 + 2e
+ Điện cực K (-): Fe 3+ + 1e ⇌ Fe 2+
Trong dung dịch X có C(Fe 3+ ) = 0,2M; C(Fe 2+ ) = 0,01M; C(H + ) = 1M; C(Cl - ) = 2M; Na + ;
42
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
SO 4 2- .
Thế khử của mỗi cặp ở mỗi điện cực là:
E a = E(Cl 2 /2Cl - ) = 1,36 + (0,0592/2)lgP1/2 2 = 1,342(V)
Ở pH = 0; không có quá trình proton hóa của ion kim loại, vì vậy ta có
E c = E(Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,771 + 0,0592lg0,2/0,01 = 0,848(V)
Vậy thế cần đặt vào để có quá trình oxi hóa ion Cl - và quá trình khử ion Fe 3+ là: V = 1,342
– 0,848 =0,494(V)
2/ a) Số mol e phóng ra hay thu vào trong quá trình điện phân là
ne = It/F = 9,65.100/96500 = 0,01 (mol)
Có các bán phản ứng:
Ở cực (+): 2Cl - Cl 2 + 2e (1)
n o 0,2
Ở cực (-): Fe 3+ + 1e Fe 2+ (2)
n o 0,02 0,001
Theo (1), (2) và giả thiết cho, thấy ion Cl - và Fe 3+ đều dư. Vậy khối lượng dung dịch giảm
là: m = mCl 2
= 71.0,01/2 = 0,355(gam)
2/b) Theo phần (a), cho thấy trong dung dịch Y có C(Fe 3+ ) = (0,02-0,01)/0,1=0,1(M);
C(Fe 2+ ) = (0,001+0,01)/0,1=0,11(M); C(Cl - ) = (0,2-0,01)/0,1=1,95(M); Na + ; SO 2- 4 . Có các
cân bằng:
Fe 3+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) 2+ + H +* β[Fe(OH)] 2+ = 10 -2,17 (3)
Fe 2+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) + + H + * β[Fe(OH)] + = 10 -5,92 (4)
H 2 O ⇌ H + + OH - K w = 10 -14 (5)
Do [Fe(OH)] 2+ .[H + ] ≃ 0,1.10 -2,17 >> [Fe(OH)] + .[H + ] ≃ 0,11.10 -5,92 >> K w
Vì vậy pH là do cân bằng (3) quyết định. Xét cân bằng:
Fe 3+ + H 2 O ⇌ Fe(OH) 2+ + H +* β[Fe(OH)] 2+ = 10 -2,17
C o 0,1
[ ] (0,1-x) x x
=> * β[Fe(OH)] 2+ = x 2 /(0,1-x) = 10 -2,17
Với 0<x<0,1 => x = 0,023
Vậy pH = - lg0,023 = 1,638
2/c) Theo kết quả tính ở phần (b) và cho thấy ion Fe 2+ tạo phức hiđroxo không đáng kể,
nên ta có:
E(Fe 3+ /Fe 2+ ) = 0,771 + 0,0592lg(0,1-0,023)/0,11 = 0,762(V)
Vậy E(pin) = E (cao) – E (thấp) = 0,762-0,00 = 0,762 (V)
Do E(Fe 3+ /Fe 2+ )> E(2H + /H 2 ), nên có sơ đồ pin là
43
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A(-) Pt, H 2 (1atm) H + (1M) Fe 2+ (0,11M); Fe 3+ (0,077M) Pt (+) K
Bài 8:1. Cho một ít vụn Cu vào dung dịch gồm CuSO 4 0,5M ; FeSO 4 1,0 M ; Fe 2 (SO 4 ) 3
0,25M .
Có cân bằng sau xảy ra: Cu (r) + 2Fe 3+ Cu 2+ + 2Fe 2+
- Hãy cho biết chiều của phản ứng ở 25 0 C ? Tìm hằng số cân bằng của phản ứng?
- Thay đổi nồng độ của Fe 2+ và Fe 3+ 3
[ Fe ]
, tính tỉ lệ tối thiểu để phản ứng đổi chiều?
2
[ Fe ]
Cho biết ở 25 0 C có E 2 0,34 V , E 3 2
0,77V
2. Ion MnO - 4 có thể oxi hoá ion nào trong các ion Cl - ,Br - ,I - ở các giá trị pH lần lượt bằng 1,
4, 6. Trên cở sở đó hãy dùng dung dịch KMnO 4 và dung môi chiết là CCl 4 nhận biết các
ion I - và Br - có trong hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI.
0
0
Cho E
E O
0, 62V
; E O
1,08V
E 1,36V
2
1, 51V
Br / 2Br
Cl / 2Cl
I I
MnO H Mn
HD:
2 / 2
44
4 , /
1. [Cu 2+ ] = [Fe 3+ ]= 0,5M Cu (r) + 2Fe 3+ Cu 2+ + 2Fe 2+
Ta có
Vì
E
2
E
E
3
2
Fe /
2
Cu /
Cu / Cu Fe / Fe
0,5
0,77 0,059lg 0,752V
Fe
1
0,059
0,34 lg0,5 0,331V
Cu
2
E nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
3 2 2
Fe / Fe Cu / Cu
0
nE 2(0,77 0,34)
lg K 14,576 → K = 3,767.10 14
0,059 0,059
3
3
[ Fe ]
[ Fe ]
Để đổi chiều phản ứng: 0,77 0,059lg 0,331→ > 3,6.10 -8 lần
2
2
[ Fe ]
[ Fe ]
-
2. MnO 4 + 8 H + + 5e → Mn 2+ + 4 H 2 O
8
0 [ MnO4
][ H ]
E 2
E lg
MnO4
/ Mn
2
[ Mn ]
Khi pH = 1 = 1,4156 (V) > E
2
EMnO
2
4 / Mn
Ion MnO - 4 có thể oxi hoá các ion Cl - ,Br -- ,I - .
Khi pH = 4 E 0
2 = 1,1324 (V) > E
1,08V
Br / 2Br
MnO 4 / Mn
0
Cl2
Ion MnO - 4 có thể oxi hoá các ion Br -- ,I - .
Khi pH = 6 E = 0,9436 (V) > E
O 2
I I
MnO 4 / Mn
2
1,36V
/ 2
Cl
2 / 2
Ion MnO 4 - chỉ có thể oxi hoá ion I - .
Ban đầu thực hành ở pH = 6 , dùng KMnO 4 với dung môi CCl 4 , I 2 được hình thành tan
trong dung môi có màu tím. Chiết lớp dung môi , thay lớp dung môi có pH = 4, thấy lớp
dung môi có màu vàng của Br 2 .
Bài 9: Kỳ thi lập đội tuyển quốc tế năm 2007
Dung dịch A gồm FeSO 4 0,020 M; Fe 2 (SO 4 ) 3 và H 2 SO 4 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
a) Lấy chính xác 25,00 ml dung dịch A, khử Fe 3+ thành Fe 2+ ; chuẩn độ Fe 2+ trong hỗn hợp
(ở điều kiện thích hợp) hết 11,78 ml K 2 Cr 2 O 7 0,0180 M. Hãy viết phương trình ion của
phản ứng chuẩn độ. Tính nồng độ M của Fe 2 (SO 4 ) 3 trong dung dịch A.
b) Tính nồng độ M của H 2 SO 4 trong dung dịch A, biết dung dịch này có pH = 1,07.
c) Ghép cực Pt nhúng trong dung dịch A (qua cầu muối) với cực Ag nhúng trong dung
dịch AgNO 3 0,0190 M có thêm K 2 CrO 4 cho đến nồng độ 0,0100 M (coi thể tích được giữ
nguyên).
Hãy cho biết anot, catot và viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. Tính sức
điện động của pin.
Cho pK a : HSO 4 - 1,99; Fe 3+ ( Fe 3+ + H 2 O ⇌ FeOH 2+ + H + ) 2,17;
Fe 2+ ( Fe 2+ + H 2 O ⇌FeOH + + H + ) 5,69.
Chỉ số tích số tan pK s của Ag 2 CrO 4 11,89.
E o : Fe 3+ / Fe 2+ 0,771 V; Ag + /Ag 0,799 V; (RT/F)ln = 0,0592 lg.
HD:
a) Phản ứng chuẩn độ Cr 2 O 2 7 + 6 Fe 2+ + 14 H + → 2 Cr 3+ + 6 Fe 3+ + 7 H 2 O
C
2 Fe = CFeSO 4
+ 2 C Fe 2
(SO 4
) 3
= 0,02 + 2C 1
C
2 Fe . 25,00 = 6 (CCr 2
O 2
7 . V Cr 2
O 2
7 → 25,00(0,020 + 2C1 ) = 6(0,0180 . 11,78)
C 1 = 0,01544 M hay C Fe 2
(SO 4
) 3
= 0,01544 M.
b) Trong dd A có: Fe 2+ 0,020 M; Fe 3+ 2C 1; H +
(C, M); HSO 4
(C, M); các cân bằng:
Fe 2+ + 2 H 2 O⇌FeOH + + H 3 O + K a1 = 10 -5,96 (2)
2 H 2 O⇌H 3 O + + OH - K w = 10 -14 (1)
Fe 3+ + 2 H 2 O⇌FeOH 2+ + H 3 O + K a2 = 10 -2,17 (3)
HSO 4
+ H 2 O⇌ SO 2 4
+ H 3 O + K a = 10 -1,99 (4).
So sánh ta thấy (3) và (4) là chủ yếu và tương đương nhau. Áp dụng định luật bảo toàn
proton, ta có [H 3 O + ] = C
H + [FeOH 2+ ] + [SO 2 4
] (a)
Từ (3) có [FeOH 2+ ] / [Fe 3+ ] = K a2 / [H 3 O + ]→ [FeOH 2+ ] / C
3 Fe = K a2 / K a2 + [H 3 O + ]
= 10 -2,17 / (10 -2,17 + 10 -1,07 ) → [FeOH 2+ ] = 0,0736 C
3 Fe = 0,0736 . 0,015445 . 2.
Tương tự, từ (4) có [SO 2 4
] / [HSO 4
] = K a / [H 3 O + ]
→ [SO 2
4
] / C HSO 4
= 10 -1,99 / (10 -1,99 + 10 -1,07 ) → [SO 2
4
] = 0,107 C;
P/ trình (a) trở thành [H 3 O + ] = C + 0,0736 C
3 Fe + 0,107 C (b).
Từ (b) C H 2
SO 4
= C = (10 -1,07 – 0,0736 . 0,03089) / 1,107 → C H 2
SO 4
= C = 0,07483 M.
3 2
c) E Pt = E Fe / Fe = E 0 Fe 3 / Fe 2 + 0,0592 lg([Fe 3+ ]/[Fe 2+ ])
Fe 3+ + 2 H 2 O⇌FeOH 2+ + H 3 O + 10 -2,17
C 0,03089
45
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
[ ] 0,03089 – x x 10 -1,07
x .10 -1,07 / (0,03089 – x) = 10 -1,07 → x = 0,002273→ [Fe 3+ ] = 0,03089 – 0,002273
= 0,02862 M → [Fe 2+ ] = C Fe
2 = 0,020 M (vì Ka1 rất bé).
Vậy: E Pt = 0,771 + 0,0592 lg ( 0,0862 / 0,020) = 0,780 V.
2 Ag + + CrO 2 4
→ Ag 2 CrO 4 ↓
0,019 0,010
- 5. 10 -4
Ag 2 CrO 4 ↓ → 2 Ag + + CrO 2
4
K s = 10 -11,89
C 5.10 -4
[ ] 2x 5.10 -4 + x
( 2x ) 2 (5.10 -4 + x) = 10 -11,89 → 4x 3 + 2,0.10 -3 x 2 - 10 -11,89 = 0 → x = 2,08.10 -5
Có: [Ag + ] = 2x = 4,96.10 -5 M.
o
E Ag = E
Ag /
+ 0,0592 lg [Ag + ] = 0,799 + 0,0592 lg4,96.10 -5 = 0,544 V.
Ag
Vì E Ag < E Pt nên cực Ag là anot; cực Pt catot.
Phản ứng trong pin: anot 2 Ag + CrO 2 4
⇌ Ag 2 CrO 4 ↓ + 2e
catot 2x│ Fe 3+ + e ⇌ Fe 2+
2 Ag + CrO 2
4
+ 2Fe 3+ ⇌ Ag 2 CrO 4 ↓ + 2 Fe 2+
E pin = E Pt - E Ag = 0,780 – 0544 = 0,236 V.
Bài10: Kỳ thi chọn HSGQG 2012
Dung dịch X gồm K 2 Cr 2 O 7 0,010 M; KMnO 4 0,010 M; Fe 2 (SO 4 ) 3 0,0050 M và H 2 SO 4 (pH
của dung dịch bằng 0). Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là
0,50 M, được dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
a) Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
c) Cho biết khả năng phản ứng của Cu 2+ với I - (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải thích.
d) Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và điện cực
platin nhúng trong dung dịch gồm Cu 2+ , I - (cùng nồng độ 1 M) và chất rắn CuI. Viết
phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi
pin hoạt động.
E 0 = 1,330 V; E 0 = 1,510 V; E 0
= 0,771 V;
0
E = 0,5355 V
Cho:
2
3+ 2+ 3+ 2+
Cr2O 7
/ Cr MnO 4 /Mn Fe /Fe
0
E
2+ = 0,153 V; pK 12; ở 25 o RT
C: 2,303 = 0,0592; Cr (z = 24).
Cu /Cu
s(CuI)
F
HD:
0 0 0 0
a) Do E
- 2+
= 1,51 V > E
2- 3+
= 1,33 V > E
3+ 2+
= 0,771V > E
- -
= 0,5355 V, nên các quá
MnO 4 /Mn Cr2 O 7 /Cr Fe /Fe I 3 /I
trình xảy ra như sau:
46
I 3 /I
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2-
2 7
2
-
MnO 4
+ 16 H + + 15 I - 2 Mn 2+ + 5 - 3
2O
0,01 0,5
- 0,425 0,01 0,025
Cr O + 14 H + + 9 I - 2 Cr 3+ + 3 I - 3
+ 7 H 2 O
0,01 0,425 0,025
- 0,335 0,02 0,055
2 Fe 3+ + 3 I - 2 Fe 2+ -
+ I
3
0,01 0,335 0,055
- 0,32 0,01 0,06
-
Thành phần của dung dịch Y: I 3
0,060 M; I - 0,32 M; Mn 2+ 0,01 M; Cr 3+ 0,02 M; Fe 2+ 0,01
M.
b)
-
I + 2 e 3 I -
3
0,0592 0,06
E - - = 0,5355 + .log
I 3 /I
3
2 (0,32)
= 0,54 V.
Do
0
- -
I 3 /I
0
E = 0,5355 V> E
2+
Cu
/ Cu
= 0,153 V nên về nguyên tắc Cu 2+ không oxi hóa được I - và phản
ứng: 2 Cu 2+ + 3 I - 2 Cu + -
+ I hầunhư xảy ra theo chiều nghịch.
3
Nhưng nếu dư I - thì sẽ tạo kết tủa CuI.
0 0
1
Khi đó E
2+
= E
2+ + 0,0592.log 0,863 V.
Cu /CuI Cu /Cu
K
0
Như vậy E
2+
= 0,863 V > E
Cu
/CuI
0
- -
I 3 /I
S(CuI)
= 0,5355 V
=> Cu 2+ sẽ oxi hóa được I - do tạo thành CuI:
2 Cu 2+ + 5 I - 2 CuI +
0
d) Vì E
2+
= 0,863 V > E
Cu
/CuI
- -
I 3 /I
47
-
I
3
= 0,54 V điện cực Pt nhúng trong dung dịch Y là anot,
điện cực Pt nhúng trong dung dịch gồm Cu 2+ , I - (cùng nồng độ 1 M), có chứa kết tủa CuI là
catot. Vậy sơ đồ pin như sau:
-
(-) Pt│ I 3
0,060 M; I - 0,32 M║CuI; Cu 2+ 1 M; I - 1 M │Pt (+)
Trên catot: Cu 2+ + I - + e CuI
Trên anot: 3 I - -
I 3
+ 2e
Phản ứng trong pin: 2 Cu 2+ + 5 I - -
2 CuI + I
3
Bài11: Kỳ thi chọn HSGQG 2012
1. Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe 2 O 3 và 35% tạp chất trơ
trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO 2 vào dung dịch X, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO 4 0,10 M. Mặt
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
khác, hoà tan hết 1,2180 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung
dịch KMnO 4 0,10 M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết
15,26 ml dung dịch KMnO 4 0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối
lượng của FeO, Fe 2 O 3 có trong mẫu quặng.
2. a) Tính pH của dung dịch Na 2 A 0,022 M.
b) Tính độ điện li của ion A 2- trong dung dịch Na 2 A 0,022 M khi có mặt NH 4 HSO 4 0,001
M.
Cho:
pK = 2,00; pK + = 9,24;
-
a(HSO 4 )
a(NH 4 )
pK
a1(H2A)
= 5,30;
48
pK
a2(H2A)
= 12,60.
HD:
1. a) FeO + 2 HCl FeCl 2 + H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6 HCl 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
2 FeCl 3 + 2 H 2 O + SO 2 2 FeCl 2 + H 2 SO 4 + 2 HCl (3)
5 FeCl 2 + KMnO 4 + 8 HCl 5 FeCl 3 + MnCl 2 + KCl + 4 H 2 O (4)
5 SO 2 + 2 KMnO 4 + 2 H 2 O 2 H 2 SO 4 + 2 MnSO 4 + K 2 SO 4 (5)
(Lượng HCl dùng để hòa tan quặng không được cho quá dư, chỉ đủ để làm môi trường cho
phản ứng (4))
b) Từ (1) và (4) ta có:
n FeO (trong 1,2180 gam mẫu) = n 2
Fe = 5. n
= 5 . 0,10 . 15,26.10 -3 = 7,63.10 -3 (mol)
MnO 4
-3
7,63.10 . 0,8120
n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) =
= 5,087.10 -3 (mol)
1,2180
m FeO (trong 0,8120 gam mẫu) = 72 . 5,087.10 -3 = 0,3663 (g)
và m
Fe2O
(trong 0,8120 gam mẫu) = 0,8120 . 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)
3
n
Fe 2 O 3
(trong 0,8120 gam mẫu) = 0,1615 1,01.10 -3 (mol)
160
Tương tự, từ (3) và (5) ta có: nSO n
2 SO 2 (3)
nSO 2 (5)
1
Trong đó: n
SO 2 (3)
= . nFeCl
(trong 0,8120 gam mẫu) = n
3
Fe2O
(trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10 -3 (mol)
3
2
5
n SO -
2 (5)
n
MnO 4 (5)
2
= 5 1
( n
MnO n )
4
- Fe
2 5
2
với: n 2
Fe = n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n
Fe2O
(trong 0,8120 gam mẫu)
3
n
SO 2 (5)
=
5 ( n 1
MnO - (n
FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n
Fe
4
2O
(trong 0,8120 gam mẫu))
3
2 5
5
-3 1
-3 -3
n
SO 2 (5)
= 0,10 . 22,21.10 - (5,087.10 + 2 . 1,01.10 )
2
5
2.10-3 (mol).
Vậy: n SO
3,01.10 -3 (mol) V
2
SO 2
= 22,4 . 3,01.10 -3 = 0,0674 (lit)
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
% FeO = 0,3663 .100
0,8120
= 45,11 %
% Fe 2 O 3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %
2. a) A 2- + H 2 O ⇌ HA - + OH - K b1 = 10 -1,4 (1)
HA - + H 2 O ⇌ H 2 S + OH - K b2 = 10 -8,7 (2)
H 2 O ⇌ H + + OH - K w = 10 -14 (3)
Vì K b1 .C >> K b2 .C >> K w pH của hệ được tính theo cân bằng (1):
A 2- + H 2 O ⇌ HA - + OH - K b1 = 10 -1,4
C 0,022
[ ] 0,022 - x x x
[OH - ] = x = 0,0158 (M) pH = 12,20
b) Khi có mặt NH 4 HSO 4 0,0010 M:
NH 4 HSO 4 NH 4
+ HSO
4
0,001 0,001
Phản ứng: HSO + A 2- →HA - +
4
2
SO K
4 1 = 10 10,6
0,001 0,022
- 0,021 0,001 0,001
NH 4
+ A 2- →HA - + NH 3 K 2 = 10 3,36
0,001 0,021 0,001
- 0,020 0,002 0,001
Hệ thu được gồm: A 2- 0,020 M; HA - 2
0,002 M; SO 0,001 M; NH
4
3 0,001 M.
Các quá trình xảy ra:
A 2- + H 2 O ⇌ HA - + OH - K b1 = 10 -1,4 (4)
NH 3 + H 2 O ⇌ NH 4
+ OH - K ' b
= 10 -4,76 (5)
HA - + H 2 O ⇌ H 2 A + OH - K b2 = 10 -8,7 (6)
2
SO + H
4 2 O ⇌ HSO 4
+ OH - K b = 10 -12 (7)
HA - ⇌ H + + A 2- K a2 = 10 -12,6 (8)
So sánh các cân bằng từ (4) đến (7), ta có: K b1 . C 2- >> K ' A b
. C
NH 3
>>K b2 . C - >> K
HA b . C
2
SO4
(4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (8) quyết định thành phần cân bằng của hệ:
A 2- + H 2 O ⇌ HA - + OH - K b1 = 10 -1,4
C 0,02 0,002
[] 0,02 - x 0,002 + x x
x = 0,0142 [HA - ] = 0,0162 (M)
49
-
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2
A
-
[HA ] 0,0162
α - = = = 0,7364 hay α
2
A
0,022 0,022 - = 73,64 %.
-
[OH ] + C - + C
+
(Hoặc α 2 -
HSO4 NH 0,0142 + 0,001 + 0,001
4
=
A
=0,7364
0,022 0,022
V. Một số bài toán khác.
Bài 1 (Chọn ĐTHSGQT 2013)
1. Tinh thể chất A được điều chế nhưsau:
- Hòa tan hoàn toàn bột kim loại X trong dung dịch H 2 SO 4 20%, dư. Đun nhẹ dung dịch cho
đến khi xuất hiện váng tinh thể chất B (dung dịch bão hòa1).
- Pha dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 bão hoà ở khoảng 70 o C (dung dịch 2). Trộn ngay hai dung dịch
1 và 2 với nhau. Sau khi làm lạnh dung dịch thu được, thấy tách ra tinh thể chất A màu
xanhnhạt.
Lấy 1,000 gam tinh thể A pha thành 50 ml dung dịch A. Chuẩn độ 10 ml dung dịch Abằng
dung dịch KMnO 4 0,01M (trong môi trường H 2 SO 4 ) thì thấy hết 10,20 ml.
Khi cho dung dịch A tác dụng với K 3 [Fe(CN) 6 ] thu được kết tủa màu xanh đậm; còn nếu
cho A tác dụng với dung dịch kiềm thì thu được kết tủa màu trắng xanh, sau chuyển sang
màu nâu đỏ.
a. XácđịnhcôngthứccủachấtA.Viếtphươngtrìnhhóahọccủacácphảnứngxảy ra.
b. NếutrongthínghiệmtrênthayH 2 SO 4 bằngHCl;(NH 4 ) 2 SO 4 bằngNH 4 Clthìkết
quả thí nghiệm có thu được muối kép không? Giải thích.
2. Hòa tan 2,000 gam tinh thể chất A (ở trên) vào nước, thêm axit H 2 SO 4 làm môi trường,
đunnóng,thêm từ từ dung dịch H 2 C 2 O 4 vào, thu được kết tủa D màu vàng. Lọc lấy kết tủa
D. Cho D tác dụng với dung dịch K 2 C 2 O 4 và H 2 O 2 thu được dung dịch Y. Đun dung dịch
Y cho bay hơi bớt nước, sau đó làm lạnh, thu được 1,566 gam tinh thể chất Z màu xanh.
Hiệu suất của cả quá trình đạt85%.
Lấy 0,361gam tinh thể Z pha thành 50 ml dung dịch Z. Chuẩn độ 10 ml dung dịch Zbằng
dung dịch KMnO 4 0,01M (trong môi trường H 2 SO 4 ) thì thấy hết 16,00 ml.
Xác định công thức phân tử của Z.
HD
1. a.KhichodungdịchAtácdụngvớiK 3 [Fe(CN) 6 ]thìthuđượckếttủamàuxanhđậm, còn nếu
cho A tác dụng với dung dịch kiềm thì thu được kết tủa màu trắng xanh, sau chuyển sang
màu nâu đỏ → trong dung dịch A có chứa ion Fe 2+ :
Fe 2+ + K + + [Fe(CN) 6 ] 3- → KFe[Fe(CN) 6 ] ↓ (xanh Tuabin)
Fe 2+ + 2OH - → Fe(OH) 2 ↓ (trắng xanh)
2Fe(OH) 2 + 1/2O 2 + H 2 O → 2Fe(OH) 3 (↓ nâu đỏ)
- Kim loại X là Fe. Hòa tan hoàn toàn bột kim loại X trong dung H 2 SO 4 20% dư:
Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
- Khi trộn dung dịch bão hòa FeSO 4 và dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 bão hòa, làm lạnh dung dịch
sẽ thu được tinh thể muối kép (NH 4 ) 2 SO 4 . FeSO 4 . n H 2 O hoặc(NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .nH 2 O.
Phản ứng chuẩn độ:
5Fe 2+ + MnO - 4 + 8H + → 5 Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O
Số mol MnO - 4 = 0,01.10,2.10 -3 = 0,102.10 -3 (mol)
Số mol Fe 2+ trong 50ml dung dịch A là: (0,102.10 -3 .5.50)/10 = 2,55.10 -3 mol
Trong 1,00 gam tinh thể (NH 4 ) 2 SO 4 . FeSO 4 . n H 2 O có 2,55.10 -3 mol Fe
50
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
→ số mol A là 2,55.10 -3 mol → M A = 1/(2,55.10 -3 ) ≈ 392 (g/mol)
Ta có, khối lượng mol của (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .nH 2 O = 284 + 18n = 392 n = 6.
→ số phân tử nước kết tinh là 6;
công thức phân tử của tinh thể A là (NH 4 ) 2 SO 4 . FeSO 4 . 6 H 2 O.
b. Nếu trong thí nghiệm này thay H 2 SO 4 bằng HCl; (NH 4 ) 2 SO 4 bằng NH 4 Cl thì không thu
được muối kép, vì gốc Cl - không có khả năng tạo liên kết hidro, không làm cầu nối để tạo
muối kép, còn gốc SO 2 4 - có khả năng tạo liên kết hidro, làm cầu nối nên dễ tạo muối kép.
2. Cho dung dịch chất A (NH 4 ) 2 SO 4 . FeSO 4 . 6 H 2 O (có axit H 2 SO 4 làm môi trường) tác
dụng với H 2 C 2 O 4 , đun nóng, thu được kết tủaD:
Fe 2+ + C 2 O 4 2− → FeC 2 O 4 ↓ vàng
- Trong giai đoạn này cần có axit H 2 SO 4 làm môi trường để ion Fe 2+ không bị oxi
không khí oxi hóa thành ionFe 3+ .
- Khi cho FeC 2 O 4 tác dụng với H 2 O 2 có mặt lượng dư C 2 O 4 2− , Fe(II) bị oxi hóa thành
Fe(III), kết hợp với ion C 2 O 4 2− tạo thành phức sắt (III) oxalat. Gọi công thức của tinh thể
Z là: K x Fe(C 2 O 4 ) y (H 2 O) z
Nếu hiệu suất = 100%, thì số mol Fe trong tinh thể Z = số mol Fe trong tinh thể
A = 2/392=5,102.10 -3 (mol).
Vì n Z = n Fe và vì hiệu suất của cả quá trình là 85%
→ Số mol Z = số mol Fe. 85% == 4,3367.10 -3 (mol)
→ M Z = 1,566/(4,3367.10 -3 ) = 361 (g/mol)
- Phản ứng chuẩnđộ:
5C 2 O 4 2− +2MnO 4 − +16H + →10CO 2 +2Mn 2+ +8H 2 O
SốmolMnO - 4=0,01.16.10 -3 =0,16.10 -3 (mol)
Số mol C 2 O 4 2− trong 50ml dung dịch Y là: (0,16.10 -3 . 5. 50)/(2.10) = 2.10 -3 mol
Trong 0,361gam tinh thể Z ( 0,001mol) có 2.10 -3 mol C 2 O 4 2− → trong Z có 2 gốc C 2 O 4
2−
Áp dụng bảo toàn điện tích trong tinh thể Z: (1+).x + (3+).1 + 2.(2-) = 0 → x = 1 Công thức
phân tử của Z là KFe(C 2 O 4 ) 2 (H 2 O) z
Từ M Y =361 → z = 5 → Công thức phân tử của Z là KFe(C 2 O 4 ) 2 (H 2 O) 5 .
- Xác định công thức cấu tạo của Z:
Vì Z là phức chất của Fe(III) nên số phối trí của Fe thường là 6; dạng bền nhất, mỗi ion
C 2 O 4 2− có dung lượng phối trí là 2, vì vậy trong cầu nội, để cho nguyên tử trung tâm Fe có số
phối trí 6 thì trong cầu nội phải có 2 phân tử H 2 O. Công thức của Z là
K[Fe(C 2 O 4 ) 2 (H 2 O) 2 ].3H 2 O.
Bài 2: Có thể điều chế tinh thể FeCl 3 .6H 2 O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong
dung dịch axit clohidric 25%. Dung dịch tạo thành được oxi hóa bằng cách sục khí clo qua
cho đến khi cho kết qủa âm tính với K 3 [Fe(CN) 6 ]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95 o C cho đến
khi tỉ trọng của nó đạt chính xác 1,695 g/cm 3 và sau đó làm lạnh đến 4 o C. Tách kết tủa thu
được bằng cách hút chân không rồi cho vào một dụng cụ chứa được niêm kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủaFeCl 3 .6H 2 O
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohydric 36% (d=1,18g/cm 3 )
cần để điều chế 1,00kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt65%
c. Đun nóng 2,752g FeCl 3 .6H 2 O trong không khí đến 350 o C thu được 0,8977g bã rắn.
Xác định thành phần định tính và định lượng của bãrắn.
HD:
a. Các phản ứng:
51
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Fe + 2HCl →FeCl 2 + H 2
2FeCl 2 + Cl 2 → 2FeCl 3
3FeCl 2 + 2K 3 [Fe(CN) 6 ] → Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 + 6KCl
FeCl 3 + 6H 2 O → FeCl 3 .6H 2 O
Khi đun nóng thì FeCl 3 .6H 2 O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl 3 .6H 2 O → FeOCl + 5H 2 O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl → FeCl 3 + Fe 2 O 3 (Hơi FeCl 3 bay ra)
Lượng FeCl 3 .6H 2 O trong mẫu là 10,18 mmol
Điều này ứng với khối lượng FeCl 3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một phần thành
Fe 2 O 3 . Khối lượng FeCl 3 mất mát do bay hơi là: 1,20mmol
Như vậy bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 mmol
Fe 2 O 3 .
Bài 3: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 50 (g) hỗn hợp gồm: a 1 (g) FeCO 3 chứa
a% tạp chất trơ và a 2 (g) FeS 2 cũng chứa a% tạp chất trơ và một lượng gấp 1,5 lần lượng cần
thiết không khí giàu oxi (70% N 2 và 30% O 2 về thể tích). Nung nóng bình để phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp oxit B và hỗn hợp khí C, sau đó đưa nhiệt độ bình về trạng thái
ban đầu thấy áp suất trong bình vẫn như trước khi nung.
Lấy chất rắn trong bình cho vào ống sứ, đốt nóng rồi dẫn một luồng khí CO đi qua. Sau khi
kết thúc thí nghiệm, từ chất rắn còn lại trong ống sứ lấy ra được 17,92 (g) sắt, biết rằng chỉ có
80% sắt oxit bị khử thành sắt.
Tính % tạp chất trơ a và khối lượng a 1 ,a 2 .
HD
Gọi nFeCO
và n
3 FeS
lần lượt là x và y.
2
0
2FeCO 3 +1/2O 2 t Fe 2 O 3 +CO 2
x
x 4
x
2FeS 2 +11/2O 2 t Fe 2 O 3 +SO 2
11y
y
y/2 2y
4
x 11y
4 4
x 11y
banđan 1,5.
4
1,5.7 x 11y
x 11y
. 3,5.
3 4
4
n phanungg
n O 2
n N 2
0
Vậy hh C gồm các chất có số mol là: CO 2 x mol; SO 2 2y mol; O 2 dư 0,5;
x 11y
mol N 2
4
p 1 =p 2 nên n 1 = n 2 vậy x=y
Fe 2 O 3 CO 2Fe
52
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Từ (1) và (2) ta có x = y = 0,2
+ Tổng khối lượng FeS 2 và FeCO 3 là:
m FeCO + m FeS = 0,2 .120 + 0,2.116 = 47,2 (g)
3 2
+ Vì phần trăm tạp chất như nhau nên phần trăm nguyên chất như nhau:
a 1 = 24,58 (g) và a 2 = 5,42 (g)
a= 2,36 %
Bài 4: Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO 3 , FeS 2 cùng lượng không khí (lấy dư 10% so với lượng
cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một thời gian để xảy
ra phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình có khí B và chất rắn C (gồm
Fe 2 O 3 , FeCO 3 , FeS 2 ). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước
khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H 2 SO 4 loãng, được khí D (đã làm khô); các chất
còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài
không khí cho đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một
muối có số mol gấp 1,5 lần số mol của muối còn lại; giả thiết hai muối trong A có khả năng như
nhau trong các phản ứng; không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thểtích.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảyra.
b. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợpF.
c. Tính tỉ khối của khí D so với khíB.
HD:
a. Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra:
4FeCO 3 + O 2 → 2Fe 2 O 3 +4CO 2 (1)
4FeS 2 + 11O 2 → 2Fe 2 O 3 +8SO 2 (2)
+ Khí B gồm: CO 2 , SO 2 , O 2 , N 2 ; chất rắn C gồm: Fe 2 O 3 , FeCO 3 , FeS 2 .
+ C phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng:
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 +3H 2 O (3)
FeCO 3 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 O + CO 2 (4)
FeS 2 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + S ↓ +H 2 S (5)
+ Khí D gồm: CO 2 và H 2 S; các chất còn lại gồm:FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , H 2 SO 4 dư và S, khi tác dụng
với KOH dư:
2KOH + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 +2H 2 O (6)
2KOH + FeSO 4 →Fe(OH) 2↓ +K 2 SO 4 (7)
6KOH + Fe 2 (SO 4 ) 3 →2Fe(OH) 3↓ +3K 2 SO 4 (8)
+ Kết tủa E gồm Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 và S, khi để ra không khí thì chỉ có phản ứng:
4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O→4Fe(OH) 3 (9)
Vậy F gồm Fe(OH) 3 và S
- Nhận xét: So sánh hệ số các chất khí trong (1) và (2) ta thấy: áp suất khí sau phản ứng
tăng lên chứng tỏ lượng FeCO 3 có trong hỗn hợp A nhiều hơnFeS 2 .
b. Gọi a là số mol của FeS 2 số mol của FeCO 3 là 1,5a, ta có:
116.1,5a + 120a = 88,2 a =0,3.
+ Vậy trong A gồm : FeS 2 (0,3 mol), FeCO 3 (0,45 mol).
+ Nếu A cháy hoàn toàn thì cần lượng O 2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol số mol N 2
là 4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol không khí là (1,03125 + 4,125) = 5,15625 mol.
Vì hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol FeS 2 tham
gia phản ứng (1) thì số mol FeCO 3 tham gia phản ứng (2) là1,5x.
53
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta có : n B = (5,15625 + 0,375x)
+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta có :
(5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100 x = 0,2
Theo các phản ứng (1), ...(9) ta có chất rắn F gồm : Fe(OH) 3 (0,75 mol) và S (0,1 mol). Vậy
trong F có %Fe(OH) 3 = 96,17% ; %S =3,83%
- B gồm: N 2 (4,125 mol), O 2 (0,40625 mol), CO 2 (0,3 mol), SO 2 (0,4 mol)
M B = 32.
c. Khí D gồm CO 2 (0,15 mol), H 2 S (0,1 mol) M D = 40 d D/B = 1,25
Bài 5: Cho hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 có số mol đều bằng nhau. Lấy m gam
X cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết,
toàn bộ khí CO 2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng 100 ml dung dịch Ba(OH) 2
0,60M, thấy khối lượng dung dịch tăng so với dung dịch đầu là 1,665 gam. Chất rắn còn lại
trong ống sứ gồm 5 chất và có khối lượng là 21 gam. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung
dịch HNO 3 , đun nóng được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở 0 o C; 2atm).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng m, V, số mol HNO 3 đem
dùng (biết lượng axit dư 20% so với ban đầu).
HD:
- Phản ứng oxit bị khử bởiCO:
3Fe 2 O 3 + CO 2Fe 3 O 4 +CO 2 (1)
Fe 3 O 4 + CO 3FeO+CO 2 (2)
FeO + CO Fe+CO 2 (3)
MgO + CO không phản ứng
- Viết phản ứng theo khí CO 2 lội vào dung dịchBa(OH) 2 :
CO 2 + Ba(OH) 2 BaCO 3 +H 2 O (4)
n o x 0,06
n s (x-0,06) 0 0,06
CO 2 + H 2 O + BaCO 3 Ba(HCO 3 ) 2 (5)
n o (x-0,06) 0,06
n s 0 (0,12-x)
Từ (4), (5) và giả thiết cho ta có:
mCO 2
– mCaCO 3
= 44x – 197(0,12-x) = 1,665 x = 0,105
Hoặc tính CO 2 theo hai phản ứng giữa CO 2 với Ba(OH) 2 tạo ra hai muối
Từ (1), (2), (3), theo bảo toàn khối lượng ta có
m + mCO = 21 + mCO 2
m + 28.0,105 = 21 + 44.0,105 m = 22,68 gam
+ Các phản ứng của MgO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO, Fe với dung dịch HNO 3 :
MgO + 2HNO 3 Mg(NO 3 ) 2 +H 2 O (6)
Fe 2 O 3 + 6HNO 3 2Fe(NO 3 ) 3 +3H 2 O (7)
3Fe 3 O 4 + 28HNO 3 9Fe(NO 3 ) 3 + NO+ 14H 2 O (8)
3FeO + 10HNO 3 3Fe(NO 3 ) 3 + NO+5H 2 O (9)
Fe + 4HNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + NO+2H 2 O (10)
Tính V
Theo kết quả trên: m = 72x + 160x + 232x + 40x = 22,68 => x = 0,045 mol
54
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Từ (1), (2), (3), (8), (9), (10) và dựa vào bảo toàn electron ta có
n e(FeO, Fe 3 O 4 ) + n e(CO) = n e(NO)
0,045.1 + 0,045.1 + 0,105.2 = 3.V/22,4.2 V = 1,12 lít.
Tính nHNO 3
. Từ (6) (10), có số mol HNO 3 phản ứng là
nHNO 3
= 2nMg + 3nFe + nNO = 2.0,045 + 3.0,045.6 + 2.1,12/22,4 = 1 mol
Số mol HNO 3 đã dùng = 1/0,8 = 1,25 mol
Bài 6: Nung nóng một hỗn hợp muối rắn NaNO 3 và bột chì kim loại, người ta thu được một hỗn
hợp sản phẩm B. Nếu hoà tan B vào nước thì cần phải thêm 40 ml dung dịch KMnO 4 0,5 M
(được axit hoá bằng H 2 SO 4 ) màu tím-hồng mới bắt đầu xuất hiện trong dungdịch.
Nếu cho B vào một lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng, cô dung dịch đến cạn khô rồi hoà
tan sản phẩm thu được vào nước và thêm một lượng dư dung dịch Na 2 S, thì thu được 17,952 gam
kếttủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảyra.
b. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp banđầu.
HD:
a. NaNO 3 +Pb NaNO 2 +PbO
5NO - -
2 + 2MnO 4 + 6H + 2Mn 2+ + 5NO - 3 + 3H 2 O
PbO + 2H + Pb 2+ +H 2 O
Pb + H + + NO - 3 Pb 2+ + NO +H 2 O
Pb 2+ + S 2- PbS
b. Từ khối lượng kết tủa => Số mol PbS = 17,952/ (32,07 + 207,2) =
0,075mol Số mol NaNO 2 = 2,5. 0,04.0,5 = 0,05mol
Vậy % khối lượng Pb = 0,075.207,2.100% / (207,2.0,075 + 85.0,05) = 78,5%
Bài 7: (QG 2006)Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta
lấy ra 3 phần, mỗi phần có 59,08 gam A. Phần thứ nhất hoà tan vào dung dịch HCl thu được
4,48 lít khí hiđro; phần thứ hai hoà tan vào dung dịch của hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 thu
được 4,48 lít khí NO; phần thứ ba đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí hiđro dư cho đến
khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít
khí NO thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêuchuẩn.
Hãy tính khối lượng nguyên tử, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp
A.
HD
Kí hiệu số mol kim loại M có trong 59,08 gam hỗn hợp A là x (x > 0).
Giả thiết a): M có duy nhất một mức (hay số) oxi hoá là n+ :
Khi hoà tan 59,08 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl thu được khí hiđro theo phương trình:
M + nHCl → MCl n + 0,5 nH 2 (1)
xmol
0,5 nx mol
55
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Khi hoà tan 59,08 gam hỗn hợp A vào dung dịch của hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 (cũng
chính là dung dịch HNO 3 ) ta thu được khí NO:
3 M + n NO 3 – +4nH + → 3 M n+ + nNO(k) + 2nH 2 O (2)
x mol
(nx : 3) mol NO
Theo đề bài có số mol H 2 bằng số mol NO (đều bằng 4,48 : 22,4 = 0,2
(mol)). Theo lập luận trên lại có 0,5 nx mol H 2 khác với (nx : 3) mol NO.
Vậy giả thiết a) này không phù hợp.
Giả thiết b): Xét M có hai mức (số) oxi hoá khác nhau:
*) Trong phản ứng (1), M có mức oxi hoá n+.
Từ liên hệ trên, ta thu được 0,5 nxmolH 2
*) Trong phản ứng (2), M có mức oxi hoá m+. Ta có:
(a)
-
3 M + m NO 3 + 4mH + → 3 M m+ + m NO (k) +2mH 2 O (2)
xmol
(mx : 3)mol
Số mol NO thu được làmx/3 mol
(b)Theo đề bài có số mol H 2 bằng số mol NO. Vậy từ ( a ) và ( b ) tacó:
(1/2) nx = (1/3) mx (c). Từ đây ta có: n/m = 2/3 = 4/6 = 6/9 = ...
(d)Ta đã biết các kim loại có số oxi hoá n hay m không vượt quá4+.
Vậy kim loại M được xét ở đây có đồng thời n = 2 và m = 3. Giả thiết b) là hợp lí.
c) Xác định M và oxit của nó:
c.1) Xét trường hợp M có số oxi hoá m = 3 trong oxít: hỗn hợp A gồm M và
M 2 O 3 . Với phản ứng M 2 O 3 + 3H 2 → 2M
+ 3H 2 O (3)
ta cũng thu được kim loại M. Vậy chất rắn duy nhất là kim loại M.
Khi tác dụng với nước cường toan (là chất oxi hoá rất mạnh) M chuyển thành
M 3+ trong phản ứng M + 3 HCl+HNO 3 →
MCl 3 + NO (k) + 2 H 2 O(4)
Theo (1) có 0,5 nx = 0,2 mà n = 2 vậy x = 0,2
Theo (4) tổng số mol M trong 59,08 g hỗn hợp A là:
n M = n NO = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
Biết số mol M ban đầu có trong 59,08 g A là x = 0,2. Vậy số mol M do phản ứng
(3) tạo ra là 0,8 - 0,2 = 0,6 (mol). Theo công thức M 2 O 3 thì 0,6 mol này tương ứng với
56
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
số mol oxit là 0,6 : 2 = 0,3 (mol).
Kí hiệu khối lượng mol phân tử M là X, ta có phương
trình: 0,2 X + (2 X + 16 x 3) x 0,3 = 59,08. Vậy X = 55,85
(g/mol).
Suy ra nguyên tử khối của M là 55,85 ~ 56. Do đó M là Fe và oxit là Fe 2 O 3 .
c.2) Vấn đề được đặt ra tiếp theo là: Trong hỗn hợp A có oxit nào khác chứ không
phải Fe 2 O 3 ? Có một số cách trả lời câu hỏi này. Ta xét cách sauđây:
Kí hiệu số oxi hoá của Fe trong oxit này là z. Vậy công thức oxit là Fe 2 O z .
Theo kết quả tính ở trên, trong 59,08 gam hỗn hợp A có 0,2 mol Fe nên số gam
Fe 2 Oz là 59,08 - 0,2.55,85 = 47,91 (g) tương ứng với số mol được kí hiệu u.
Số mol NO do Fe từ Fe 2 O z tác dụng với nước cường toan tạo ra là
2 u =0,6→ u=0,3 (5)
Đưa kết quả này vào liên hệ về số gam Fe 2 O z , ta có:
0,3.(55,85 . 2 + 16z) = 47,91 → z= 3 (6)
Vậy Fe 2 O z là Fe 2 O 3
Kết luận: Hỗn hợp A gồm M là Fe, oxit chính là Fe 2 O 3 (không thể là oxit khác).
Bài 8:
Đểxácđịnhh 3 àmlượngcủacromvàsắttrongmộtmẫugồmCr 2 O 3 vàFe 2 O 3 ,ngườita đun nóng chảy
1,98 gam mẫu với Na 2 O 2 để oxi hóa Cr 2 O 3 thành CrO 2- 4 . Cho khối đã nung chảy vào nước,
đun sôi để phân huỷ hết Na 2 O 2 . Thêm H 2 SO 4 loãng đến dư vào hỗn hợp
thuđượcvàphathành100,00mL,đượcdungdịchAcómàuvàngdacam.Chodungdịch
KI(dư)vào10,00mLdungdịchA,lượngI - 3 (sảnphẩmcủaphảnứnggiữaI - vàI 2 )giải phóng ra phản
ứng hết với 10,50 mL dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,40 M. Nếu cho dung dịch NaF (dư) vào 10,00 mL
dung dịch A rồi nhỏ tiếp dung dịch KI đến dư thì lượng I - giải phóng ra chỉ phản ứng hết với
7,50 mL dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,40 M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảyra.
b. Giải thích vai trò của dung dịchNaF.
c. Tính thành phần % khối lượng của crom và sắt trong mẫu ban đầu.
HD
57
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
b.Vai trò của dd NaF, F - có mặt trong dung dịch tạo phức bền, không màu với Fe 3+ , dùng để
che Fe 3+ .
c.
Bài 9:
Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được V 1 lít hỗn hợp khí C. Tỉ khối của C so với hiđro bằng
10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe 2 O 3 và SO 2 cần V 2 lít khíoxi.
a. Tìm tương quan giá trị V 1 và V 2 (đo ở cùng điềukiện).
b. Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V 1 vàV 2 .
c. Hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là bao nhiêu phầntrăm.
d. Nếu hiệu suất của phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất
trong hỗn hợp B.
HD
a. Fe +S t 0 FeS
58
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Thành phần B gồm có FeS, Fe và có thể có S.
FeS + 2HCl FeCl 2 + H 2 S
Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 .
Vậy trong C có H 2 S và H 2 . Gọi x là % của H 2 trong hỗn hợp C .
(2x+34(100-x))/100 = 10,6.2 = 21,2 x = 40%
Vậy trong C, H 2 = 40% theo số mol ; H 2 S = 60%. Đốt cháy B :
4FeS + 7O 2 2Fe 2 O 3 + 4SO 2
4Fe + 3O 2 2Fe 2 O 3
S + O 2 SO 2 .
Thể tích O 2 đốt cháy FeS là: (3V 1 /5) . (7/4) = 21V 1 /20.
Thể tích O 2 đốt cháy Fe là: (2V 1 /5) . (3/4) = 6V 1 /20.
Tổng thể tích O 2 đốt cháy FeS và Fe là: 21V 1 /20 + 6V 1 /20 = 27V 1 /20.
Thể tích O 2 đốt cháy S là: V 2 - (27V 1 /20) = V 2 - 1,35 V 1 .
Vậy V 2 ≥ 1,35 V 1
2V 1
x56x100
%Fe 5
70V 1
32(V 2 V 1 ) V 2 V 1
%
b. Nếu dư S so với Fe thì tính hiệu suất phản ứng theo Fe. Trường hợp này H = 60%.
Nếu dư Fe so với S tính hiệu suất phản ứng theo S. Trường hợp này H > 60%
Vậy hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là60%.
c. Nếu H = 75% có nghĩa là n FeS = 3n s dư. n FeS tỷ lệ 3V 1 /5 Vậy n S tỷ lệ vớiV 1 /5.
%FeS 5280V 1
5280V 1
64, 7%
75, 2V 1
32V 1
5
%Fe 2240V 1
27, 45%
81,6V 1
81, 6V 1
%S = 100 - (64,7+27,45) =7,85%
Bài 10: Theo lí thuyết khoáng pyrit có công thức FeS 2 , trong thực tế một phần ion được thay thế
bởi S 2– và công thức tổng quát của pyrit là FeS 2 – x . Như vậy, có thể coi pyrit như là hỗn hợp FeS 2 ,
FeS. Khi xử lý một mẫu khoáng với Br 2 trong KOH dư thì xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
FeS 2 + Br 2 + KOH Fe(OH) 3 + KBr + K 2 SO 4 + H 2 O
FeS + Br 2 + KOH Fe(OH) 3 + KBr + K 2 SO 4 + H 2 O
Sau khi lọc, được chất rắn A và dung dịch B
Nung chất rắn A đến khối lượng không đổi thu được 0,2g Fe 2 O 3 .
Cho dư dung dịch BaCl 2 vào dung dịch B thu được 1,1087g kết tủa BaSO 4 .
1. Xác định công thức tổng quát của pyrit.
2. Cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp ion – electron.
3. Tính lượng Br 2 dùng để oxi hóa mẫu khoáng trên.
HD
1. Số mol Fe = 2 số mol Fe 2 O 3 = 2. = 0,00250 mol
Số mol S = số mol BaSO 4 = = 0,00475 mol
Tỉ lệ số mol S với số mol Fe trong công thức tổng pyrit = 1,9
Vậy công thức tổng quát của mẫu khoáng pyrit FeS 1,9 .
59
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2. FeS 2 + 19OH – Fe(OH) 3 + 2 + 8H 2 O + 15e
Br 2 + 2e 2Br
2FeS 2 + 38OH – + 15Br 2 2Fe(OH) 3 + 4 + 16H 2 O
2FeS 2 + 38KOH + 15Br 2 2Fe(OH) 3 + 4K 2 SO 4 + 30KBr + 16H 2 O
FeS + 11 OH – Fe(OH) 3 + 2 + 8H 2 O + 9e
Br 2 + 2e 2Br
2FeS + 22OH – + 9Br 2 2Fe(OH) 3 + 2 + 8H 2 O
2FeS + 22KOH + 9Br 2 2Fe(OH) 3 + 2K 2 SO 4 + 18KBr + 8H 2 O
3. Công thức tổng của pyrit FeS 2 – x = FeS 1,9 2 – x = 1,9
vậy x = 0,1 nghĩa là FeS 2 chiếm 90%, FeS chiếm 10%
Số mol Fe = số mol FeS 1,9 = 0,0025
Số mol mỗi chất trong mẫu khoáng pyrit:
Số mol FeS 2 : 0,9.0,0025 = 0,00225 mol
Số mol FeS: 0,1.0,0025 = 0,00025 mol
Khối lượng Br 2 dùng để oxi hóa mẫu khoáng trên là:
0,00225..160 + 0,00025..160 = 0,288(gam).
Bài 11: Cho mẫu chất chứa Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch
KI trong môi trường axit (khử tất cả Fe 3+ thành Fe 2+ ) tạo thành dung dịch A. Pha loãng A đến thể
tích 50 ml. Lượng I 2 có trong 10 ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,5 ml dung dịch Na 2 S 2 O 3
1M (sinh ra S 4 O 2 6
). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác, chiết tách I 2 , lượng Fe 2+ trong dung dịch
còn lại phản ứng vừa đủ với 3,2 ml dung dịch MnO 4
1M trong H 2 SO 4 .
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra (dưới dạng phương trình ion thu gọn).
b. Tính phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong mẫu ban đầu.
HD
Phương trình phản ứng:
Fe 3 O 4 + 2I - + 8H + → 3Fe 3+ + I 2 + 4H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 2I - + 6H + → 2Fe 3+ + I 2 + 3H 2 O (2)
2S 2 O 2
+ I 3 2 → S 4 O 2
+ 6 2I- (3)
5Fe 2+ + MnO 4
+ 8H + → 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O (4)
(3) => n 1 1
I
n .0,0055.1 0,00275mol
2 (3)
2
2
S 2 O 3 2
(4) => n 2
5n 5.0,0032.1
0,016mol
Fe (4) MnO4
Đặt số mol Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 lần lượt là x và y, ta có:
3x + 2y = 0,016.2 = 0,032
x + y = 0,00275.5 = 0,01375
x = 0,0045 và y = 0,00925
%m Fe3O4 = 17,4% và %m Fe2O3 = 24,7%
60
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Bài 12:Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO 3 ) 2 , thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO 3 và 0,1 mol NaNO 3 . Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T
gồm N 2 và NO. Tỉ khối của T so với H 2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, kết
thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.30,5. B.32,2. C.33,3. D.31,1.
Mg OH
Fe OH
BaOH
du
2
Mg
dd Z 56,375 g
Fe OH
Fe
hhX Fe3O4
% mO
12,82%
hhY
N2
: 0,05
Cu
NO
: 0,1
CuO
Cu NO3 : 0,0375
2
HCl
KNO3:0,05
Cu OH
NaNO3:0,1
2
BTNT N: n 2n
nKNO n 2 0,025
Cu NO
3 NaNO
n
3 N
n
2 NO
mol
NH4 3 2
Gs:
;
KL X
O X
m m n a
n 2 n 8 n 10 n 3 n 2 a 8.0,025 10.0,05 3.0,1 2 a 1
e O
NH N
4
2 NO
n
ne
2a
1
OH do X tao ra
m m m m
*
KL X OH X tao ra Cu OH 2 do Cu NO 3 2
tao ra
a
56,375 m
17 2 1 0,0375.98 1
16a
* % m
0,1282 2
O X
m 16a
m 27, 2
1 , 2 m m
16a 31, 2 gam
a
0,25
Bài 13: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol
HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl 3 . Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát
ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào
dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 116,85. B. 118,64. C. 117,39. D. 116,31.
HD
Quy hỗn hợp thành Fe 2 O 3 , FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.
61
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2
3
2
Ta có sơ đồ phản ứng:
FeCl 3
: 0,08
Fe2O 3
: a
CuCl 2
: c
X FeO : b HCl Y H
2
O
0,9mol
HCl
du
:
3abc
CuO : c
FeCl
2
: b
27,2g
Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí ⇒ FeCl 3 và CuCl 2 đã bị điện phân hết.
⇒ m Giảm = n FeCl3 ×35,5 + n CuCl2 ×135 = 13,64 gam n CuCl2 = 0,08 mol.
160a 72b 80c 27,2 FeCl 3
: 0,08
⇒ Ta có hệ phương trình 2a 0,08 FeCl 2
: 0, 2
c 0,08
CuCl 2
: 0,08
Bảo toàn Clo ⇒ n HCl dư = 0,1 mol.
●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: n FeCl2 = 0,28 mol và n HCl = 0,1 mol.
Cho dung dịch sau điện phân + AgNO 3 ⇒ 3Fe 2+ + 4H + + NO – 3 → Fe 3+ + NO + 2H 2 O.
2+ 2+
⇒ n Fe bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol ⇒ n Fe còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.
⇒ n Ag = n 2+ Fe = 0,205 mol || n AgCl = n – Cl = 0,28×2 + 0,1 = mol.
⇒ m↓ = m Ag + m AgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85
Bài 14: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam
hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1,32M và NaNO 3 0,8M, thu được dung dịch Zchứa
b gam các chất tan đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Zphản ứng với
dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch
Zphản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn và 183a = 50b. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 120,00. B. 118,00. C. 115,00. D. 117,00.
HD
mMg, Fe,Cu 0,8a g ;mO
0, 2a g
. Đặt nH2 SO
1,32x n
4 NaNO
0,8x .
3
Mg, Fe,Cu ;O H SO :1,32x; NaNO : 0,8x NO : 0,08 H O Mg , Fe ,Cu ; Na : 0,8x; NH ;SO
2 ? 2 2
2 4 3 2 4 4
Mg , Fe ,Cu ; Na : 0,8x; NH ;SO :1,32x; NO KOH :1,22 K :1, 22; Na : 0,8x;SO :1,32x; NO
2 ? 2 2 2
4 4 3 4 3
n 2n 10n 4n n 0, 264x 0,0025a 0,032 mol .
O
H NH NO
4 NH 4
Bảo toàn nguyên tố nitơ:
n n n n n 0,536x 0,0025a 0,048
NO
NO 3 /Y NH4 NO 3 /Z NO 3 /Z
Bảo toàn điện tích: n n 2n 2 n 1, 22 0,8x 3,176x 0,0025a 0,048
K Na SO 4 NO 3
b m Mg, Fe,Cu m m m m 183,104x 0,91a 3,552
2
Na NH 4 SO4 NO3
183a 50183,104x 0,91a 3,552
Giải hệ có: x 0,5 mol;a=32 g b 117,12g
.
Bài 15:Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO 3 ) 2 , Fe, Fe 3 O 4 , Mg, MgO, Cu
và CuO vào 640 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H 2 . Cho
dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới
62
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y.
Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô
không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO 4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 18 B. 20 C. 24 D. 22
2
Fe
: x
FeOH
: x
Fe
NO : 0,08 Fe O
Fe
Fe
O Cu
29,12Mg
NH : 0,02
MgO
SO : 0,64
Cu
NO : 0,14
CuO
H 2
: 0, 22
BT:H
H2O : 0,38
BTKL
m 80,36g m m m m 18,56g
3
2
3 2
Fe
FeOH
2 3
2
3
Mg
BaOH du
MgO
2
t
ddX
Y Mg OH
2
2
CuO
3 4
H
2SO 4:0,64
Cu OH
BT:N
2
BaSO
4
4
BaSO
2
4 mgiam 10,42g
4
X KL X 2
SO4 NH4
n 2n 3n 2n 2n 2n n 1, 26 mol
2 3 2 2 2
OH X Fe Fe Mg Cu SO 4 NH 4
t
Y OH
FeOH Fe
2
OH
Chat ran H2O
3
x 1, 26
n n
x n
OH
Fe OH
H
Fe OH Fe OH
2
2O
2
3
2
x 1, 26
mchat ran giam
n
H2O m 10, 42 18 OH
17x x 0,115
FeOH2 FeOH3
2
0,115.152
%m
FeSO4X
.100% 21,75%
80,36
63
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
I. KẾTLUẬN
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Sau thời gian thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu chúng tôi đạt được một số mục đích đề ra
của chuyên đề. Cụ thể:
1. Xây dựng được một số vấn đề lí thuyết cơ bản và nâng cao về kim loại nhóm VIIB và
VIIIB cho học sinh chuyên hoá nhằm giúp các em vận dụng để giải được các dạng bài
tập liên quan trong các kì thi học sinh giỏi khu vực và quốcgia…
2. Tiến hành xây dựng được hệ thống bài tập kim loại nhóm VIIB và VIIIB (với Fe, Co,
Ni) từ cơ bản đến nâng cao có kèm theo hướng dẫn giải giúp cho việc giảng dạy ở trường
chuyên và bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học gồm:
Các bài tập cơ bản: những dạng bài này tương đối đơn giản, ngắn gọn giúp củng
cố chắc kiến thức lý thuyết làm cơ sở học nâng cao .
Phân một số dạng bài tập thường gặp trong các đề thi nhằm mục đích rèn kỹ năng,
kĩ sảo cho học sinh.
Thứ ba: bài tập mang tính chất tổng hợp trong đề thi HSG các năm giúp HS có thể
tự nghiên cứu lí thuyết và giải các bài tập nâng cao.
3. Đã áp dụng giảng dạy chuyên đề này trong quá trình ôn luyện đội tuyển thi Học sinh
giỏi cáccấp.
Kim loại chuyển tiếp và các dạng bài tập về mảng kim loại chuyển tiếp nói chung
và phần nhóm VIIB và VIIIB là một trong các phần phức tạp trong mảng kiến thức về
hoá học vô cơ do nội dung kiến thức phức tạp và rộng, trong khi yêu cầu về kiến thức đối
với đề thi cũng cao hơn nhiều so với nội dung trong sách giáo khoa chuyên hóa học. Từ
thực tế này, chúng tôi mong muốn được góp phần vào việc làm phong phú hơn các nội
dung kiến thức của phần kim loại chuyển tiếp, nhằm đưa các kiến thức đến gần hơn với
học sinh chuyên và HSG dự thi học sinh giỏi.
64
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đề thi chọn HSG Quốc gia cácnăm.
2. Đề thi chọn đội tuyển học sinh thiOlympic
3. Hóa học vô cơ – Tập 2 - Nguyễn ĐứcVận
4. Hóa học Vô cơ – Tập 3 – HoàngNhâm
5. Bài tập đại cương và vô cơ – Nguyễn Duy Ái, Đào HữuVinh
6. Tuyển tập đề thi HSG Quốc gia và đề thi chọn đội tuyển thi Olympic Quốc tế cácnăm.
7. http://chemistry.about.com/
8. http://edu.net.vn
65
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MỤC LỤC
NỘI DUNG
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1
I. Lí do chọn chuyên đề 1
II. Mục đích nghiên cứu 1
III. Nhiệm vụ 2
IV. Điểm mới của đề tài 2
PHẦN 2: NỘI DUNG 3
Chương 1: Sơ lược về nguyên tố kim loại nhóm VIIB và nhóm VIIIB 3
I: Sơ lược về nguyên tố kim loại nhóm VIIB 3
II. Sơ lược về nguyên tố kim loại nhóm VIIIB 14
Chương 2: Một số bài tập kim loại nhóm VIIB và nhóm VIIIB 19
I. Bài tập lý thuyết 19
I.1. Nhóm VIIB 19
II.2. Nhóm VIIIB (Sắt, Coban,Niken) 21
II.Bài tập tìm chất 22
III. Bài tập phức chất 26
II. 3.1. sơ lược về phức chất 26
II. 3.2. Một số bài tập phức chất 27
IV. Bài tập cân bằng oxi hóa khử, pin điện 35
IV.1. Lý thuyết cần nhớ 35
III.2. Bài tập 36
V. Một số bài toán khác 50
PHẦN 3: KẾT LUẬN 64
Tài liệu tham khảo 65
66
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
67
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI – ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
HỘI THẢO KHOA HỌC LẦN THỨ XI
MÔN HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
VÀ BÀI TẬP NHÓM VIIB VÀ VIIIB
1
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU
* Lí do chọn đề tài……………………………………………………………………………4
* Mục đích của đề tài…………………………………………………………………………5
Phần 2. NỘI DUNG
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIB ………………………………………………………...6
I.1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VIIB……………………………………………6
I.2. Trạng thái thiên nhiên và thành phần các đồng vị………………………………………..9
I.3. Điều chế Mn, Tc, Re…………………………………………………………………….10
I.4. Tính chất vật lý của Mn, Tc, Re và ứng dụng…………………………………………..11
I.5. Tính chất hóa học của Mn, Tc, Re………………………………………………………11
II. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIII B……………………………………………………...13
II.1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VIIIB………………………………………...13
II.2. CÁC KIM LOẠI HỌ SẮT……………………………………………………………..15
II.2.1. Nhận xét chung về kim loại họ sắt…………………………………………………...15
II.1.2. Trạng thái thiên nhiên và thành phần các đồng vị……………………………………17
II.1.3. Điều chế Fe, Co, Ni…………………………………………………………………..18
II.1.4. Tính chất lý học của Fe, Co, Ni và ứng dụng………………………………………...20
II.1.5. Tính chất hóa học của Fe, Co, Ni…………………………………………………….21
II.1.6. Hợp chất cacbonyl của Fe, Co, Ni……………………………………………………26
II.1.7. Các xianua của Fe (II), Co (II), Ni (II) ………………………………………………28
II.1.8. Phức chất xianua của Fe (III) và Co (III) ……………………………………………30
II.3. CÁC KIM LOẠI HỌ PLATIN………………………………………………………...32
II.3.1. Ruteni ………………………………………………………………………………..33
II.3.2. Rođi ………………………………………………………………………………….34
II.3.3. Palađi ………………………………………………………………………………...35
II.3.4. Osimi…………………………………………………………………………………36
II.3.5. Iriđi…………………………………………………………………………………...36
II.3.6. Platin…………………………………………………………………………………36
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2
B. BÀI TẬP THAM KHẢO
I. Bài tập về Mn, Te, Re…………………………………………………………………….38
I.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế, chuỗi phản
ứng, xác định công thức, ……………………………………………………………………38
I.2. Bài tập định lượng: xác định công thức, giản đồ Latimer, chuẩn độ, phức chất, ……....54
II. Bài tập về Fe……………………………………………………………………………..59
II.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế, chuỗi
phản ứng, xác định công thức, ……………………………………………………………...59
II.2. Bài tập định lượng: xác định công thức, tinh thể, chuẩn độ, phức chất, ………………66
III. Bài tập về Co…………………………………………………………………………….72
III.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế, chuỗi
phản ứng, xác định công thức, ……………………………………………………………...72
III.2. Bài tập về phức chất…………………………………………………………………..75
IV. Bài tập về Ni…………………………………………………………………………….84
IV.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế, chuỗi
phản ứng, xác định công thức, ……………………………………………………………...84
IV.2. Bài tập tinh thể…………………………………………………………….. ………... 87
V. Bài tập về Ru, Rh, Pd, Re, Os, Ir, Pt ……………………………………………………89
* Bài tập về phức chất………………………………………………………………………89
* Bài tập tinh thể. …………………………………………………………………………..94
VI. Một số dạng bài tập phức chất thường gặp……………………………………………...97
VI.1. Dạng bài tập về đồng phân của phức chất ……………………………………………98
VI.2. Dạng bài tập thuyết VB và thuyết trường tinh thể trong phức chất …………………102
VI.3. Bài tập phản ứng trong phức chất …………………………………………………...106
Phần 3. KẾT LUẬN
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3
1. Lí do chọn đề tài
Phần 1. MỞ ĐẦU
Các kim loại chuyển tiếp nói chung và các kim loại nhóm VIIB, VIIIB nói riêng có những
tính chất quan trọng và đóng vai trò hữu ích trong công nghiệp và đời sống. Các kim loại
chuyển tiếp có thể tạo hợp chất có màu, có thể có nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau, thể
hiện khuynh hướng tạo phức rõ rệt. Chúng có tính chất tuyệt vời làm chất xúc tác, palađi có
khả năng hấp phụ một lượng lớn hiđro (tới 900 thể tích hiđro trên một thể tích kim loại),
palađi cũng như reni, niken, ruteni, platin,… làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng. Đồng vị
60
27Co được dùng rộng rãi trong y khoa để chữa bệnh ung thư. Các phức chất tâm ruteni đang
được nghiên cứu để tìm kiếm các tính chất chống ung thư. Reni được dùng trong công
nghiệp điện vì có độ dẫn điện cao, là nguyên liệu rất tốt để làm dây tóc bóng đèn điện, bền
hơn vonfram. Các kim loại chuyển tiếp được dùng để sản xuất những hợp kim có tính chất
đặc biệt, ví dụ hợp kim Re và Pb dùng làm pin nhiệt điện. Một số hợp kim của coban dùng
trong kỹ thuật quốc phòng và kỹ thuật tên lửa. Hợp kim palađi với bạc được dùng trong thiết
bị liên lạc, đặc biệt để chế tạo các tiếp điểm. Một hợp kim của ruteni với molypden có
tính siêu dẫn ở 10,6K. Iriđi tinh khiết được dùng để chế tạo một số dụng cụ khoa học, hợp
kim chứa 90% platin và 10% iriđi cũng được sử dụng cho mục đích này, từ hợp kim này
người ta chế tạo các mẫu chuẩn mét và kilogam quốc tế,…
Vì vậy việc nghiên cứu các kim loại chuyển tiếp nói chung và các kim loại nhóm VIIB,
VIIIB là hết sức cần thiết. Trong thực tế giảng dạy ở các trường chuyên, việc dạy và học
chuyên đề này gặp một số khó khăn:
- Đã có tài liệu giáo khoa dành riêng cho học sinh chuyên hóa, nhưng nội dung kiến thức lí
thuyết chưa đủ để trang bị cho học sinh, chưa đáp ứng được yêu cầu của kì thi học sinh giỏi
các cấp.
- Chưa có sách bài tập dành riêng cho học sinh chuyên hóa về chuyên đề này. Trong các tài
liệu giáo khoa chuyên hóa lượng bài tập rất ít, chưa thật sự rộng và sâu. Trong các tài liệu
tham khảo khác, bài tập dành cho giảng dạy và học tập của lớp chuyên còn nằm rải rác, chưa
phong phú và chưa được phân loại rõ ràng, chưa đủ để cho học sinh học tập, ôn luyện chuẩn
bị cho các kì thi học sinh giỏi các cấp.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
4
- Để khắc phục điều này, mỗi giáo viên dạy chuyên phải tự biên soạn nội dung chương trình
dạy và xây dựng hệ thống bài tập để phục vụ cho công việc giảng dạy của mình.
Xuất phát từ thực tiễn đó, là giáo viên trường chuyên, chúng tôi rất mong có được một
nguồn tài liệu có giá trị và phù hợp để giáo viên giảng dạy - bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp
và cũng để cho học sinh có được tài liệu nghiên cứu, tham khảo.
* Mục đích của đề tài
Cung cấp những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các kim loại nhóm VIIB, VIIIB
Chọn lọc, sưu tầm các câu hỏi, bài tập, các đề thi để các em tự rèn luyện kĩ năng làm bài,
rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập có liên quan.
Nội dung của chuyên đề bao gồm 2 phần:
A. Khái quát kiến thức cơ bản.
B. Hệ thống câu hỏi, bài tập.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
5
Phần 2. NỘI DUNG
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Giới thiệu chung về các nguyên tố chuyển tiếp:
Các nguyên tố chuyển tiếp đều có những đặc trưng sau:
- Tất cả chúng đều là kim loại.
- Trừ một số kim loại quí tương đối trơ hóa học, đa số các nguyên tố chuyển tiếp có độ
dương điện cao, nghĩa là có thế điện cực tương đối thấp (âm), nên chúng tan được trong các
axit vô cơ thông thường, giải phóng hiđro.
- Trừ một vài ngoại lệ, hầu hết các nguyên tố chuyển tiếp thể hiện nhiều mức oxi hóa khác
nhau.
- Một số lớn các hợp chất của các nguyên tố chuyển tiếp có tính thuận từ.
- Nhiều hợp chất của các nguyên tố chuyển tiếp có màu, nghĩa là có phổ hấp phụ electron.
- Các nguyên tố chuyển tiếp có khả năng tạo thành phức chất.
I. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIB
I.1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VIIB
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
6
Nhóm VIIB gồm các nguyên tố Mangan (Mn), Tecnexi (Tc) và Reni (Re) thuộc họ d ở các
chu kỳ 4; 5; 6 của bảng tuần hoàn.
Đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIB:
Nguyên tố Mn Tc Re
Số thứ tự 25 43 75
Cấu hình electron nguyên tử Ar3d 5 4s 2 Kr4d 5 5s 2 Xe4f 14 5d 5 6s 2
Năng lượng Ion I 1 7,43 7,28 7,79
hoá (eV)
I 2 15,63 15,26 13,1
I 3 33,69 29,5 26,0
Bán kính nguyên tử (A 0 ) 1,30 1,36 1,37
Bán kính ion
M 2+ ( A 0 )
0,91 0,95 -
M 3+ ( A 0 )
0,70 - -
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
7
M 4+ ( A 0 )
0,52 0,72 0,72
M 7+ ( A 0 )
0,46 0,57 0,57
Thế điện cực chuẩn E 0 (V) -1,18 (Mn 2+ /Mn) +0,4 (Tc +2 /Tc) +0,3 (Re 3+ /Re)
Số oxi hoá đặc trưng (bền) +2, +4, +7 +7 +4, +7
% nguyên tử trong vỏ trái đất 0,09 - 10 -7
Cả ba nguyên tố có số electron phân bố ở các phân lớp ngoài cùng là: (n - 1)d 5 ns 2
(n - 1)d 5 ns 2
Mn, Tc, Re là những nguyên tố đa hóa trị, gây ra bởi các electron hóa trị. Bậc oxi hóa đặc
trưng của mangan là +2, +4 và +7, ngoài ra còn tạo ra những hợp chất ứng với bậc oxi hóa
+3, +4 và +6. Bậc oxi hóa đặc trưng của tecnexi và reni là +7. Theo chiều tăng của bậc oxi
hóa, khuynh hướng tạo ra anion phức tăng lên, còn khuynh hướng tạo ra cation phức giảm
xuống.
Tương tự các halogen (đặc biệt là với clo), mangan và reni tạo ra hợp chất Mn 2 O 7 và
Re 2 O 7 có tính chất tương tự Cl 2 O 7 ; các muối pemanganat ( MnO ), renat (
4
Re O ) đồng hình
4
với muối peclorat ( ClO ); cả hai axit pemanganic (HMnO
4
4 ) và axit pecloric (HClO 4 ) đều là
axit đơn chức và đều có tính oxi hóa mạnh.
Trong số các hợp chất của mangan, có một số giống với hợp chất của crom và của sắt.
2
Mangan và crom tạo ra oxit thấp (tính bazơ) và trioxit (tính axit). Muối cromat ( CrO ) đồng
4
2
hình với muối manganat ( MnO ). Mangan cũng tạo nên phèn tương tự như phèn sắt
4
K 2 SO 4 .Mn 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O; hoặc dạng muối kép như (NH 4 ) 2 SO 4 .MnSO 4 .6H 2 O tương tự muối
kép của sắt (II). Ngoài ra mangan cũng tạo ra các oxit MnO, Mn 2 O 3 , Mn 3 O 4 (MnO.Mn 2 O 3 )
tương tự các oxit của sắt.
Bán kính nguyên tử tăng từ Mn đến Re, nhưng không đáng kể, đặc biệt khi chuyển từ Tc
đến Re; do đó Tc và Re có tính chất gần nhau hơn so với Mn.
Dưới đây là sơ đồ thế điện cực của mangan và reni:
• Trong môi trường axit:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
8
• Trong môi trường kiềm:
Về mặt cấu tạo, các dạng thù hình của mangan đều kết tinh theo kiểu lập phương; còn reni
kết tinh theo kiểu lục phương.
Ví dụ: dạng thù hình γ - Mn tồn tại ở 1070 - 1130 0 C, có dạng cấu trúc mạng lập phương
tâm diện, có cạnh α = 3,862 A 0 , theo dạng cấu trúc của Cu. Còn dạng thù hình δ - Mn theo
dạng α - Fe, nghĩa là kết tinh theo kiểu lập phương tâm khối, có cạnh α = 3,081 A 0 .
I.2. Trạng thái thiên nhiên và thành phần các đồng vị
Khoáng vật chủ yếu của mangan là pirolusit (MnO 2 ); ngoài ra một số khoáng vật khác có
chứa mangan như bronit (Mn 2 O 3 ); manganit Mn 2 O 3 .H 2 O; và các sunfua như MnS; MnS 2 .
Tecnexi không có trong tự nhiên.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
9
Lượng reni ở trong vỏ quả đất có rất ít. Quặng giàu reni nhất là các molipđenit cũng chỉ
chứa khoảng 2.10 -3 % về khối lượng.
Trong cơ thể người, mangan có khoảng 4.10 -4 % chứa trong tim, gan và tuyến thượng thận,
ảnh hưởng đến sự trưởng thành của cơ thể và sự tạo máu.
Mangan có nhiều đồng vị từ 49 Mn đến 57 Mn, trong đó chỉ có 55 Mn là đồng vị thiên nhiên
chiếm 100%. Đồng vị phóng xạ bền nhất là 53 Mn có chu kỳ bán hủy là 140 năm và kém bền
nhất là 49 Mn có chu kỳ bán hủy là 0,4 giây.
Tecnexi là nguyên tố nhân tạo, các đồng vị đều có tính phóng xạ, trong đó đồng vị 99 Tc
bền nhất có chu kỳ bán hủy là 2,12.10 5 năm.
Reni có 14 đồng vị. Các đồng vị thiên nhiên là 185 Re (37,07%); 187 Re (62,93%); còn lại là
các đồng vị phóng xạ.
I.3. Điều chế Mn, Tc, Re
Mangan được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm từ các oxit MnO hoặc Mn 3 O 4 :
3Mn 3 O 4 + 8Al
0
t
4Al 2 O 3 + 9Mn
Cũng có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt silic:
0
t
MnO 2 + Si Mn + SiO 2
Trong công nghiệp mangan được điều chế bằng cách dùng cacbon để khử oxit mangan
trong lò điện.
Mangan cũng được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối sunfat.
Mangan tinh khiết được điều chế bằng cách điện phân dung dịch MnCl 2 với catot bằng
thủy ngân. Mangan hòa tan trong thủy ngân tạo ra hỗn hống Mn-Hg. Chưng cất hỗn hống
trong chân không, tách được Mn và thu hồi lại Hg.
Người ta điều chế một lượng nhỏ tecnexi (vài mg) trong lò phản ứng hạt nhân khi bắn phá
molipđen bằng nơtron:
98
42 Mo + 1 0 n → 99
42 Mo +
99
42
99
Mo →
43Tc + β-
Người ta cũng điều chế tecnexi trong lò phản ứng hạt nhân khi phân hạch urani.
Người ta điều chế reni bằng cách dùng H 2 để khử amoni renat ở nhiệt độ cao:
2NH 4 ReO 4 + 4H 2
0
t
2Re + N 2 + 8H 2 O
10
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
I.4. Tính chất vật lý của Mn, Tc, Re và ứng dụng
Tùy theo phương pháp điều chế, mangan tạo ra ở bốn dạng thù hình.
Mangan điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm, tồn tại ở hai dạng α-Mn và β-Mn. Dạng α
- Mn tồn tại ở nhiệt độ thường có khối lượng riêng là 7,21g/cm 3 . Dạng β - Mn tồn tại ở nhiệt
độ cao (742 - 1070 0 C) có khối lượng riêng là 7,29 g/cm 3 .
Nếu mangan được điều chế bằng phương pháp điện phân, mangan tồn tại ở dạng γ - Mn,
bền trong khoảng 1070 - 1130 0 C; có khối lượng riêng là 7,21 g/cm 3 . Dạng thù hình tồn tại ở
nhiệt độ cao hơn 1130 0 C là dạng δ - Mn:
α - Mn β - Mn γ - Mn δ –Mn
Tồn tại: t 0 thường 1070 0 C 1130 0 C > 1130 0 C
Các dạng α - Mn và β - Mn đều cứng và giòn; dạng γ - Mn thì mềm và dẻo.
Mn và Re có màu trắng bạc, còn Tc có màu xám.
Một số hằng số vật lý quan trọng của Mn, Tc, Re:
Tính chất Mn Tc Re
Độ âm điện 1,55 1,9 1,9
Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 7,47 11,5 20,5
Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) 1244 2140 3180
Nhiệt độ sôi ( 0 C) 2080 4900 5900
Một lượng khá lớn mangan được dùng để điều chế hợp kim fero – mangan (60% - 90%
Mn và 40% -10% Fe) khi khử hỗn hợp sắt và quặng mangan. Loại hợp kim này rất bền và
cứng, thường dùng làm ổ bi, các bộ phận máy nghiền, làm đường ray xe lửa. Người ta cũng
dùng hợp kim của mangan để điều chế trực tiếp gang trắng trong lò cao. Hợp kim bronzơ -
mangan (95% Cu và 5% Mn) có độ bền cơ học cao.
Reni được dùng trong công nghiệp điện vì có độ dẫn điện cao (lớn hơn Hg 4,5 lần và thấp
hơn vonfram) là nguyên liệu rất tốt để làm dây tóc bóng đèn điện, bền hơn vonfram. Hợp
kim Re và Pb dùng làm pin nhiệt điện. Ngoài ra, reni làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng
hóa học hữu cơ.
I.5. Tính chất hóa học của Mn, Tc, Re
Hoạt tính hóa học của kim loại trong nhóm giảm dần từ Mn đến Re do đó khả năng phản
ứng với các chất giảm dần.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
11
Mangan và reni không phản ứng trực tiếp với hiđro, nhưng khí H 2 tan được trong mangan
nóng chảy (70 - 100 cm 3 H 2 trong 100 gam Mn ở nhiệt độ 1244 0 C).
Reni không hòa tan được H 2 .
Trong không khí, mangan ở dạng khối rắn, không bị oxi hóa, ngay cả khi đun nóng vì
được bao bọc bởi một lớp oxit mỏng bảo vệ cho kim loại; nếu ở trạng thái vụn thì dễ bị oxi
hóa hơn; nhưng nói chung mangan rất khó phản ứng với oxi, tạo ra Mn 3 O 4 ở 940 0 C:
0
940 C
3Mn + 2O 2 Mn 3 O 4
Khi đun nóng bột reni trong khí quyển oxi ở 300 0 C tạo ra oxit Re 2 O 7 .
Mangan và reni đều phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh, selen, telu tạo ra các hợp chất như
MnS, MnSe, MnSe 2 , ReSe 2 , MnTe, MnTe 2 ...
Mangan hóa hợp trực tiếp với nitơ tạo ra Mn 3 N 2 ở nhiệt độ khoảng 600 – 1000 0 C khi cho
bột mangan tác dụng với nitơ:
0
t
3Mn + N 2 Mn 3 N 2
Mangan và reni phản ứng trực tiếp với photpho khi nung nóng tạo ra các chất Mn 3 P 2 , MnP,
ReP...
Mangan hóa hợp trực tiếp với cacbon và silic tạo ra các hợp chất Mn 3 C, Mn 7 C 3 , Mn 3 Si,
MnSi ...
Cả mangan và reni đều phản ứng mạnh với các halogen tạo thành muối dạng MX 2 , ví dụ:
Mn + Cl 2 → MnCl 2
Mangan có thế điện cực đứng trước Zn, nên khi đun nóng phân hủy được H 2 O, đặc biệt khi
có tạp chất như cacbon, mangan dễ bị nước và không khí ẩm ăn mòn. Tecnexi và reni không
có khả năng đó.
Mn + 2H 2 O → Mn(OH) 2 + H 2
Mangan tan trong các axit loãng không có tính oxi hóa như HCl, H 2 SO 4 tạo ra H 2 . Tecnexi
và reni không có khả năng đó.
Mn + H 2 SO 4 loãng → MnSO 4 + H 2 ↑
Mangan tan trong H 2 SO 4 đặc tạo ra SO 2 , nếu H 2 SO 4 đặc nguội phản ứng xảy ra rất chậm,
nhưng khi đun nóng phản ứng xảy ra rất nhanh:
Mn + 2H 2 SO 4 đặc → MnSO 4 + SO 2 ↑ + 2H 2 O
Với HNO 3 tạo ra khí NO:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
12
3Mn + 8HNO 3 → 3Mn(NO 3 ) 2 + 2NO↑ + 4H 2 O
Mangan không thụ động khi ngâm trong HNO 3 đặc nguội.
Tecnexi và reni phản ứng mạnh với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc tạo ra hợp chất ứng với hóa trị
bền: Tc (VII) và Re (VII)
3Tc + 7HNO 3 đặc → 3HTcO 4 + 7NO + 2H 2 O
2Re + 7H 2 SO 4 đặc → 2HReO 4 + 7SO 2 + 6H 2 O
Mangan không phản ứng với kiềm.
II. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIIB
II.1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VIIIB
Nhóm VIIIB gồm 9 nguyên tố: sắt (Fe), coban (Co), niken (Ni), ruteni (Ru), rođi (Rh),
palađi (Pd), osimi (Os), iriđi (Ir), platin (Pt) thuộc họ d ở các chu kỳ 4; 5; 6 của bảng tuần
hoàn.
Khi so sánh tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố nhóm VIIIB,
người ta thấy các nguyên tố sắt, coban và niken có tính chất tương tự nhau, nên được xếp
chung thành họ sắt; sáu nguyên tố còn lại được gọi là các kim loại họ platin theo tên của
nguyên tố phổ biến nhất trong số đó, bởi vì chúng có những tính chất giống nhau và giống
platin. Trong họ platin các nguyên tố sắp theo chiều thẳng đứng có tính chất giống nhau
nhiều hơn so với cách sắp xếp theo hàng ngang.
Về tính chất, các nguyên tố thuộc nhóm VIIIB có những nét chung như sau:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
13
- Đều có tính chất của kim loại, màu sắc từ xám đến xám trắng; rất khó nóng chảy và rất khó
bay hơi; thể tích nguyên tử thấp.
- Tất cả đều có khả năng hấp thụ hiđro trên bề mặt ít hoặc nhiều và gây ra hoạt tính cao của
hiđro (hiđro hoạt động).
- Tất cả đều có tác dụng xúc tác cho phản ứng hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
- Đều có khuynh hướng tạo phức, đặc trưng nhất là phản ứng tạo phức với NH 3 , với CO và
cả với NO.
- Có khả năng tạo ra nhiều hợp chất có hóa trị khác nhau và có thể dễ chuyển hóa từ trạng
thái hóa trị này đến trạng thái hóa trị khác.
- Đều tạo ra hợp chất có màu ngay cả ở trạng thái tự do (dạng hiđrat hóa).
- Hiđroxit của chúng đều có tính bazơ yếu, hoặc axit yếu, hoặc có tính lưỡng tính.
- Có ái lực yếu đối với oxi và giảm dần từ trái sang phải; nhưng lại có ái lực mạnh với lưu
huỳnh và tăng dần từ trái sang phải. Về mặt này, các nguyên tố nhóm VIIIB tương tự nhóm
IB.
Về cấu hình elcctron, nguyên tố nhóm VIIIB đều thuộc họ d mà nguyên tử lắp đầy dần các
obitan d ở lớp (n - l) (n là số thứ tự của chu kỳ).
Tinh thể các kim loại đó có cấu trúc theo mạng như sau:
Fe
Co
Ni
Mạng lập phương tâm khối Mạng lục phương Mạng lập phương tâm diện
a = 2,8664 0 A
Ru
Mạng lục phương
a = 2,7085 0 A
c = 4,2816
Os
0
A
Mạng lục phương
a = 1,5063 0 A
c = 4,0795
Rh
0
A
Mạng lập phương tâm diện
a = 3,8044 0 A
Ir
Mạng lập phương tâm diện
a = 3,5238 A
0
Pd
Mạng lập phương tâm diện
a = 3,8907 A
0
Pt
Mạng lập phương tâm diện
14
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
a = 2,7353 0 A
c = 4,3191
0
A
a = 3,8938 0 A
a = 3,9239 0 A
II.2. CÁC KIM LOẠI HỌ SẮT
II.2.1. Nhận xét chung về kim loại họ sắt
Cả ba kim loại sắt, coban và niken - ở trạng thái kim loại cũng như ở trạng thái hợp chất
đều có những đặc điểm giống nhau về tính chất.
Cả ba kim loại đều tạo ra các muối có số oxi hóa +2; ngoài ra sắt tạo ra các muối có số oxi
hóa +3; coban (II) dễ dàng chuyển thành Co (III) nhưng thường gặp trong các hợp chất
phức; với niken thì chủ yếu tạo ra hợp chất Ni (II).
Khuynh hướng tạo ra hợp chất hóa trị I tăng từ sắt đến niken; niken dễ dàng tạo ra hợp
chất hóa trị I tương tự đồng.
2
Hóa trị cực đại của sắt là VI (trong ferat FeO ) tương tự mangan; trong khi đó hóa trị của
4
coban và niken là (IV) trong các hợp chất của đioxit dễ dàng bị phân hủy tách ra oxi.
Electron hóa trị
Một số đặc điểm của Fe - Co – Ni
Bán kính nguyên tử ( 0 A )
Bán kính ion M 2+ ( 0 A )
Bán kính ion M 3+ ( 0 A )
Năng lượng ion hóa I 1 (eV)
Thế điện cực được tóm tắt theo sơ đồ sau:
Trong môi trường axit:
Fe Co Ni
3d 6 4s 2
1,26
0,8
0,67
7,9
3d 7 4s 2
1,25
0,78
0,64
7,86
3d 8 4s 2
1,24
0,74
-
7,63
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
15
Trong môi trường bazơ:
Về cấu tạo tinh thể:
Sắt có bốn dạng thù hình, có cấu tạo như hình dưới:
Mạng tinh thể các dạng thù hình của sắt
Ở điều kiện thường đến 770 0 C tồn tại dạng α - Fe có mạng lập phương tâm khối; ở 770 0 C
dạng α - Fe chuyển thành dạng β - Fe, mạng tinh thể không thay đổi nhưng độ dài giữa hai
nguyên tử tăng lên; đến 910 0 C chuyển thành dạng γ - Fe, mạng tinh thể thay đổi thành mạng
lập phương tâm diện; đến 1390 0 C lại chuyển thành mạng lập phương tâm khối là dạng δ -
Fe.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
16
Coban có hai dạng thù hình. Ở điều kiện thường đến 417 0 C tồn tại dạng α - Co có mạng
lục phương (a = 2,5063 A 0 , c = 4,0795 A 0 ); đến ~ 480 0 C tồn tại dạng β - Co có mạng lập
phương tâm diện (a = 3,5441 A 0 ).
Niken tồn tại hai dạng thù hình. Thấp hơn 250 0 C ở dạng α - Ni có mạng lục phương (a =
2,65 A 0 , c = 4,32 A 0 ); cao hơn 250 0 C chuyển thành dạng β – Ni với mạng lập phương tâm
diện (a = 3,523 A 0 ).
II.1.2. Trạng thái thiên nhiên và thành phần các đồng vị
Sắt thuộc các nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ quả đất. Khoáng vật chủ yếu của sắt
là manhetit (Fe 3 O 4 ), hematit đỏ (Fe 2 O 3 ), hematit nâu [Fe 2 O 3 .2Fe(OH) 3 ]. Ngoài ra, một lượng
sắt khá lớn ở dạng khoáng chất xiđerit (FeCO 3 ) và cả trong quặng với lưu huỳnh, asen như
pirit FeS 2 ... tuy nhiên pirit không phải là chất dùng để điều chế sắt mà dùng điều chế H 2 SO 4 .
Hàm lượng của coban trong vỏ quả đất ít hơn nhiều so với sắt. Khoáng vật quan trọng của
coban là cobantin (CoAsS). Coban ở lẫn với các kim loại khác như Cu, Ni, Ag, Fe, Mn trong
các quặng đa kim.
Hàm lượng của niken trong vỏ quả đất nhiều hơn coban. Khoáng vật chủ yếu của niken là
penlađit là quặng sunfua của niken, đồng và sắt. Ngoài ra còn có các loại quặng khác như
gacnierit (NiSiO 3 .MgSiO 3 ), quặng smantit là quặng arsenua của Ni, Co, Fe.
Trong cơ thể động vật, sắt có trong hemoglobin, chức năng chính của phức chất này là
liên kết oxi phân tử và chuyển oxi đó vào các mô. Ngoài ra, còn có trong mioglobin là chất
protein dự trữ oxi trong cơ bắp; có trong phức chất feritin cũng là protein có chức năng tạo
nên những hợp chất khác chứa sắt cần cho cơ thể của sinh vật. Gan và lá lách là bộ phận
giàu sắt nhất trong cơ thể.
Coban thuộc nhóm nguyên tố quan trọng đối với con người, vitamin B 12 hay cobanamin là
phức chất của coban có chứa 4,5% Co về khối lượng, dùng để chữa bệnh thiếu máu.
Sắt có bốn đồng vị bền là 54 Fe (5,84%); 56 Fe (91,68%); 57 Fe (2,17%); 58 Fe (0,31%); trong
số các đồng vị phóng xạ thì đồng vị 55 Fe là bền hơn cả, có chu kỳ bán hủy là 2,9 năm. Coban
có tám đồng vị từ 54 Co đến 61 Co nhưng chỉ có 59 Co là đồngvị thiên nhiên (100%), số đồng vị
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
17
còn lại đều là đồng vị phóng xạ trong đó bền nhất là 60 Co có chu kỳ bán hủy là 5,2 năm, kém
bền nhất là 54 Co với chu kỳ bán hủy là 0,18 giây.
Niken có 11 đồng vị từ 56 Ni đến 66 Ni, trong đó có năm đồng vị thiên nhiên là 58 Ni
(67,76%); 60 Ni (26,16%); 61 Ni (l,25%); 62 Ni (3,66%); 64 Ni (l,16%). Trong các đồng vị phóng
xạ thì đồng vị 59 Ni có chu bán hủy là 7,5.10 4 năm bền nhất, và đồng vị 65 Ni kém bền nhất có
chu kỳ bán hủy là 0,108 ngày đêm.
II.1.3. Điều chế Fe, Co, Ni
Sắt tinh khiết được điều chế bằng cách dùng H 2 tinh khiết để khử oxit sắt tinh khiết:
t
Fe 2 O 3 + 3H 0
2 2Fe + 3H 2 O
Quá trình khử xảy ra ở khoảng 175 - 270 0 C; ở nhiệt độ đó, sản phẩm thu được là loại sắt tự
cháy, khi tiếp xúc với không khí loại sắt này sẽ bị oxi hóa nhanh và nóng đỏ lên. Để thu
được sản phẩm có độ bền cao đối với không khí, quá trình khử phải thực hiện ở nhiệt độ cao
hơn khoảng 550 - 650 0 C; ở điều kiện đó, sắt thu được ở dạng bột mịn không còn có khả
năng tự cháy.
Quá trình khử xảy ra theo từng giai đoạn, ban đầu tạo ra Fe 3 O 4 , sau đó mới tạo thành Fe:
t
3Fe 2 O 3 + H 0
2 2Fe 3 O 4 + H 2 O
Nếu nung ở 573 0 C thì tạo ra oxit FeO:
t
Fe 2 O 3 + H 0
2 2FeO + H 2 O
Nếu quá trình khử xảy ra khi tăng nhiệt độ đến khoảng 700 - 1000 0 C không thu được dạng
bột mịn mà ở dạng sắt rèn tức là ở dạng khối chảy.
Có thể điều chế sắt bằng phương pháp nhiệt phân sắt pentacacbonyl Fe(CO) 5 :
0
t
Fe(CO) 5 Fe + 5CO↑
Sắt rất tinh khiết có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối Fe (II)
chẳng hạn như FeSO 4 .FeCl 2 , với dương cực là tấm Fe - Cr, còn âm cực là sắt tinh khiết. Quá
trình điện phân phụ thuộc vào các yếu tố như pH của dung dịch, nồng độ của chất điện phân,
mật độ dòng của anot và catot.
Coban tinh khiết được điều chế bằng cách dùng H 2 để khử coban (II) oxit CoO hoặc các
oxit khác:
t
CoO + H 0
2 Co + H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
18
Khi nung đến 120 0 C quá trình khử đã bắt đầu xảy ra, đến 250 0 C thu được coban tự cháy.
Nếu nung đến khoảng 400 0 C, sản phẩm thu được ở dạng bột hoàn toàn bền đối với không
khí khô.
Sản phẩm thu được phụ thuộc vào nhiệt độ, chẳng hạn ở 450 0 C thu được dạng thù hình β -
Co (mạng lập phương), ở nhiệt độ thấp hơn 450 0 C sẽ thu được dạng α - Co (mạng lục
phương).
Coban tinh khiết có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch CoSO 4 trong
nước với dương cực bằng thép không gỉ đã được xử lý bề mặt và âm cực bằng tấm chì tinh
khiết hóa học. Sản phẩm thu được có chứa 99,1% - 99,2% coban, tạp chất còn lại là niken.
Niken tinh khiết cũng được điều chế bằng các phương pháp như trên.
Khi dùng H 2 để khử oxit NiO:
t
NiO + H 0
2 Ni + H 2 O
nếu nung ở 270 - 280 0 C thu được niken tự cháy, còn ở 350 - 400 0 C hoặc cao hơn thu được
niken bột, hoàn toàn bền đối với không khí.
Niken bột cũng được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NiSO 4 trong nước
với dương cực bằng các lá (Fe - Ni), còn âm cực bằng Ni; pH của dung dịch chất điện phân
ở khoảng từ 4 - 4,5.
Từ tetracacbonyl Ni(CO) 4 :
0
t
Ni(CO) 4 Ni + 4CO↑
Ngoài các phương pháp đã nêu, các kim loại trên đều có thể điều chế bằng phương pháp
nhiệt nhôm thu được kim loại khối nóng chảy :
3Fe 3 O 4 + 8Al
3Co 3 O 4 + 8Al
0
2700 C
9Fe + 4Al 2 O 3
0
3300 C
9Co + 4Al 2 O 3
0
2450 C
3NiO + 2Al 3Ni + Al 2 O 3
Các phản ứng tỏa ra một lượng nhiệt khá lớn đủ để cho chất phản ứng nóng chảy. Sản
phẩm thu được không tinh khiết.
Như trên đã nêu, các kim loại Fe, Co, Ni ở trạng thái bột rất nhỏ tách ra từ các hợp chất có
khả năng tự cháy, nghĩa là tự bốc cháy trong không khí ở ngay nhiệt độ thường. Bột tự cháy
của sắt cũng có thể điều chế bằng cách nung cẩn thận Fe (II) oxalat:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
19
Fe(COO) 2
0
t
Fe + 2CO 2 ↑
Các hạt sắt điều chế bằng cách đó có đường kính khoảng 5.10 -8 cm do đó bề mặt tiếp xúc
rất lớn nên đã làm tăng tốc độ oxi hóa, tuy nhiên nguyên nhân quan trọng là do cấu trúc
mạng tinh thể của các hạt so với kiến trúc bền của kim loại đó.
II.1.4. Tính chất vật lý của Fe, Co, Ni và ứng dụng
Cả ba nguyên tố là những kim loại màu trắng có ánh kim; Fe và Co có màu xám, còn Ni có
màu trắng bạc.
Một số hằng số vật lý của Fe, Co, Ni:
Tính chất Fe Co Ni
Khối lượng riêng (g/cm 3 )
Nhiệt độ nóng chảy (t nc , 0 C )
Nhiệt độ sôi (t s , 0 C )
Độ dẫn điện (Hg =1)
Độ dẫn nhiệt (Hg =1)
Độ âm điện (theo Pauling)
tụ khi làm sạch nước, làm chất cầm màu, làm chất xúc tác trong hóa học hữu cơ. Các muối
20
7,9
1539
2740
10
10
1,8
Sắt và niken dễ rèn, dễ dát mỏng; coban cứng và giòn.
8,9
1495
2900
10
8
1,7
8,9
1455
2730
Ở điều kiện thường, Fe, Co, Ni đều là các chất sắt từ. Tuy nhiên, trong bốn dạng thù hình
của Fe, chỉ có α - Fe mới có tính sắt từ, nghĩa là tính sắt từ của sắt chỉ ở nhiệt độ đến 770 0 C,
trên nhiệt độ đó tính sắt từ của sắt biến mất mặc dù mạng tinh thể không đổi, sắt chỉ còn lại
tính thuận từ.
Coban có tính sắt từ ở nhiệt độ l075 0 C, còn niken ở 362 0 C; trên nhiệt độ đó tính sắt từ của
coban và niken sẽ mất.
Ngoài tính chất bị nam châm hút, dưới tác dụng của dòng điện các chất sắt từ sẽ trở thành
nam châm. Tuy nhiên, sắt nguyên chất chỉ tác dụng như một nam châm khi chịu tác dụng
của dòng điện, còn thanh thép khi đã nam châm hóa thì sau đó vẫn tác dụng như một nam
châm vĩnh cửu.
Sắt là kim loại quan trọng nhất đối với các ngành kỹ thuật và công nghiệp hiện đại. Cả ba
kim loại được dùng chủ yếu để tạo ra các hợp kim đặc biệt là các loại thép.
Nhiều hợp chất của sắt có ý nghĩa quan trọng trong thực tế như FeCl 3 dùng làm chất đông
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
14
7
1,8
ferit của sắt (II) dùng trong kỹ thuật máy tính. Các oxit của sắt không những là nguồn điều
chế nhiều hợp chất của sắt mà còn là nguồn nguyên liệu quan trọng của ngành luyện kim
đen.
Hơn 3/4 lượng coban được sản xuất dùng để chế tạo thép và hợp kim đặc biệt. Coban
truyền cho thép tính cứng và tính chịu mòn nên loại thép có chứa coban dùng để chế tạo các
dụng cụ cắt gọt khác nhau.
Một số hợp kim của coban dùng trong kỹ thuật quốc phòng và kỹ thuật tên lửa. Coban là
vật liệu sắt từ, nhiều hợp kim của coban cũng có tính sắt từ. Hợp chất giữa coban và samari
(SmCo 5 ) và một số kim loại đất hiếm khác được dùng làm vật liệu để chế tạo nam châm vĩnh
cửu mạnh.
Đồng vị 60
27Co được dùng rộng rãi trong y khoa để chữa bệnh ung thư.
Niken có nhiều ứng dụng hơn coban, có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc
dân, hơn 80% lượng niken được sản xuất, dùng trong ngành luyện kim.
Thép có chứa niken có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học; niken được dùng để mạ lên
bề mặt các sản phẩm làm bằng vật liệu dễ bị ăn mòn.
Hợp kim monen có độ bền cao với môi trường ăn mòn, được sử dụng nhiều trong ngành
chế tạo máy cho công nghệ hóa học, đóng tàu ... Một số hợp kim khác của niken được dùng
để sản xuất các loại tiền thay cho bạc.
Niken và hợp kim của nó được dùng trong kỹ thuật hàng không và vũ trụ, trong công
nghiệp hóa chất dùng làm chất xúc tác.
Một điều cần chú ý là khi nói đến tính chất vật lý của sắt cần để ý đến thành phần tạp chất
có trong sắt với hai loại:
Sắt có độ tinh khiết cao: có chứa dưới 0,001% tạp chất, có từ tính tốt và dễ hàn, nhưng tính
chất cơ học không cao, độ bền kém hơn nhiều so với gang và các loại thép; không thể dùng
trong vật liệu chế tạo.
Sắt tinh khiết kỹ thuật còn gọi là thép điện kỹ thuật: có chứa 0,02 - 0,04% cacbon, ngoài ra
còn có các tạp chất khác như oxi, nitơ, lưu huỳnh, photpho có từ tính tốt và dễ hàn, có tính
cơ học cao, dùng làm vật liệu chế tạo.
II.1.5. Tính chất hóa học của Fe, Co, Ni
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
21
Fe, Co, Ni là những kim loại hoạt động trung bình. Tác dụng được với nhiều đơn chất và
hợp chất. Hoạt tính hóa học giảm dần từ Fe đến Ni. Chẳng hạn, Fe dễ dàng bị oxi hóa trong
không khí ẩm; Co bền ở điều kiện thường, đun nóng đến 300 0 C thì bị oxi oxi hóa; còn niken
bắt đầu bị oxi hóa ở 500 0 C.
Cả ba kim loại đều không phản ứng trực tiếp với hiđro, nhưng ở trạng thái bột nhỏ và ở
nhiệt độ cao đều hấp thụ hiđro với lượng khá lớn. Các hợp chất với hiđro của chúng đều
không có thành phần xác định và điều chế bằng phương pháp gián tiếp. Các hiđrua đều bền
như: FeH, FeH 2 , FeH 3 ; CoH, CoH 2 ; NiH, NiH 2 .
Độ hòa tan của hiđro trong sắt nóng chảy phụ thuộc vào dạng thù hình của sắt. Dạng γ - Fe
là dung môi tốt hơn cả so với các dạng thù hình khác, ở 1540 0 C có thể hòa tan được 18 gam
hiđro trong 100 gam Fe; người ta cũng đã nghiên cứu thấy rằng sự giải hấp thụ bắt đầu ở 150
- 300 0 C.
Coban hấp thụ hiđro kém hơn nhiều. Ở 1200 0 C, 100 gam coban hấp thụ được 5,46 cm 3
hiđro. Coban điện phân hấp thụ kém, còn coban tấm hầu như không hấp thụ hiđro.
Đặc biệt là niken hấp thụ mạnh hiđro, khả năng đó cho phép dùng niken làm chất xúc tác
trong quá trình hiđro hóa các chất hữu cơ. Độ hòa tan của hiđro trong niken có khác nhau
phụ thuộc vào trạng thái rắn hay lỏng. Ở 1600 0 C, 100 gam niken hòa tan được 43 cm 3 hiđro.
Ở điều kiện thường sắt, coban và niken đều bền với không khí và nước.
Khi nung bột Fe trong không khí hoặc trong oxi tạo ra Fe 3 O 4 :
0
t
3Fe + 2O 2 Fe 3 O 4
Ở nhiệt độ cao, coban bị oxi hóa tạo ra Co 3 O 4 :
0
t
3Co + 2O 2 Co 3 O 4
Còn niken bị oxi hóa chậm hơn, bắt đầu ở 500 0 C tạo ra NiO:
0
t
2Ni + O 2 2NiO
Trong không khí ẩm, sắt có lẫn các tạp chất sẽ bị gỉ, tức là bị ăn mòn trên bề mặt. Lớp gỉ
tạo nên có thành phần chủ yếu là Fe 2 O 3 .xH 2 O, lớp gỉ này xốp và giòn nên không bảo vệ
được cho sắt. Phản ứng tạo gỉ chủ yếu theo phương trình:
4Fe + 3O 2 + 2xH 2 O → 2[Fe 2 O 3 .xH 2 O]
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
22
Tốc độ tạo ra gỉ sắt lớn nhất ở các đầu mút, ở chỗ bẻ cong đặc biệt ở các vết cắt; còn ở
phần phẳng của tấm sắt bị ăn mòn ở mức độ nhỏ.
Cả ba kim loại đều phản ứng mạnh với các halogen. Khi đun nóng sắt kim loại với các
halogen thu được Fe (III) halogenua khan FeX 3 ; ví dụ:
0
t
2Fe + 3Cl 2 FeCl 3
Tuy nhiên khi nghiền bột iốt với bột sắt tạo ra sản phẩm có thành phần là Fe 3 I 8 (hay
2FeI 3 .FeI 2 ).
3Fe + 4I 2 → Fe 3 I 8
nghĩa là hỗn hợp có cả iotua Fe (III) và Fe (II). Nói cách khác, FeI 3 chỉ bền trong cân bằng
với lượng dư khá lớn FeI 2 :
2FeI 3
2FeI 2 + I 2
Coban và niken tác dụng trực tiếp với các halogen tạo ra muối ứng với số oxi hóa +2 của
kim loại. Ví dụ: khi đốt cháy coban hay niken trong luồng khí clo chỉ tạo ra CoCl 2 và NiCl 2 ;
tương tự như vậy với brom.
0
t
M + Cl 2 MCl 2 (M là Co, Ni)
nhưng với flo, coban tạo ra hỗn hợp CoF 2 + CoF 3 .
Khi nung hỗn hợp gồm S với các kim loại họ sắt tạo ra các sunfua:
Fe + S
0
t
FeS
Co và Ni cũng có phản ứng tương tự tạo ra CoS và NiS. Selen và telu phản ứng trực tiếp
với Fe, Co, Ni:
Với Fe tạo ra: FeSe, FeSe 2 ; FeTe, FeTe; trong đó FeSe và FeSe 2 là chất bán dẫn.
Với Co tạo ra: CoSe, CoSe 2 ; CoTe, CoTe 2 .
Với Ni tạo ra: NiSe, NiSe 2 ; NiTe, NiTe 2 .
Cả ba kim loại đều không phản ứng trực tiếp với nitơ. Các hợp chất như Fe 2 N, Fe 4 N;
Co 2 N, Co 3 N, Co 3 N 2 ; Ni 3 N, Ni 3 N 2 đều được điều chế bằng phương pháp gián tiếp và đều ít
bền. Tác dụng với photpho tạo ra dung dịch rắn ứng với các hợp chất có thành phần Fe 3 P,
Fe 2 P, FeP, FeP 2 ; Co 2 P, CoP, CoP 3 ; Ni 3 P, Ni 2 P, NiP 3 .
Fe, Co, Ni tạo ra hợp chất với cacbon ứng với thành phần M 3 C và M 2 C, trong đó quan
trọng nhất là Fe 3 C:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
23
3Fe + C
0
t
Fe 3 C
Fe 2 C được điều chế bằng cách nung Fe với C ở 250 0 C. Các hợp chất ứng với thành phần
như trên của Co và Ni được điều chế bằng phương pháp gián tiếp, chẳng hạn khi nung coban
bột với CO:
0
t
3Co + 2CO Co 3 C + CO 2
Fe tạo ra các xilixua quan trọng như FeSi 2 , FeSi, Fe 3 Si 2 và Fe 2 Si có trong thành phần của
ferosilic.
Coban tạo ra các hợp chất Co 3 Si, Co 2 Si, CoSi, CoSi 2 trực tiếp từ các nguyên tố, nóng chảy
ở nhiệt độ trong khoảng từ 1200 - 1400 0 C, ví dụ:
3Co + Si
0
t
Co 3 Si
Niken cũng phản ứng trực tiếp với silic tạo ra các silixua Ni 3 Si, Ni 2 Si, NiSi, NiSi 2 ; chẳng
hạn:
0
t
2Ni + Si Ni 2 Si
Nóng chảy trong khoảng từ 1000 - 1200 0 C
Fe, Co, Ni đều phản ứng trực tiếp với Bo:
Nung nóng bột Fe với B ở 1300 - 1400 0 C trong bầu khí trơ tạo ra FeB và FeB 2 :
0
t
2Fe + 3B FeB + FeB 2
Khi nung Co với bột B vô định hình trong ống thạch anh hàn kín tạo ra các hợp chất Co 3 B,
Co 2 B, CoB, CoB 2 .
Cũng tương tự cách điều chế như trên, niken tạo ra các hợp chất Ni 3 B, Ni 2 B, NiB, Ni 3 B 2 ,
Ni 4 B 3 .
Nước không chứa không khí hòa tan hầu như không ăn mòn sắt ở nhiệt độ thường, vì trên
bề mặt dễ tạo ra lớp mỏng Fe(OH) 2 bảo vệ cho kim loại. Nhưng khi cho hơi nước qua Fe
nung đỏ tạo ra Fe 3 O 4 :
0
t
3Fe + 4H 2 O Fe 3 O 4 + + 4H 2
Co và Ni không bị H 2 O ăn mòn ở nhiệt độ thường, nhưng khi cho H 2 O qua Ni nung đỏ tạo
ra NiO:
Ni + H 2 O
0
t
NiO + H 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
24
Với dung dịch kiềm, ở điều kiện thường thực tế không tác dụng với cả ba kim loại. Tuy
nhiên, khi đun sôi bột sắt với dung dịch NaOH 50%, trong điều kiện không có không khí,
thu được dung dịch natri hipoferit:
Fe + 2NaOH + 2H 2 O Na 2 [Fe(OH)] 4 + H 2
Trong dãy thế điện cực, Co và Ni đứng giữa Fe và Sn nhưng gần Sn hơn nên cả hai kim
loại tan trong axit loãng chậm hơn Fe.
Sắt tác dụng với axit không có tính oxi hóa tạo ra muối Fe (II) và H 2 :
Fe + 2H 3 O + Fe 2+
+ H 2 ↑ + 2H 2 O
Sắt khử được các ion kim loại đứng sau sắt trong dãy thế điện cực:
Fe + Cu 2+ Cu + Fe 2+
Fe + 2Fe 3+ 3Fe 2+
H 2 SO 4 đặc nguội gây ra tính thụ động cho sắt, nhưng với H 2 SO 4 đặc nóng sẽ oxi hóa sắt
tạo ra muối Fe (III) và đồng thời bị khử đến SO 2 :
0
t
2Fe + 6H 2 SO 4 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O
Khi nhúng thanh sắt vào HNO 3 đặc nguội một thời gian, sau đó nhúng vào dung dịch chứa
ion Cu 2+ hoặc dung dịch axit loãng như HCl, H 2 SO 4 sắt sẽ mất khả năng phản ứng, nghĩa là
sắt đã bị thụ động hóa bởi HNO 3 đặc nguội. HNO 3 loãng, lạnh hoà tan sắt tạo ra sắt (II)
nitrat:
8Fe + 20HNO 3 loãng 8Fe(NO 3 ) 2 + 2NH 4 NO 3 + 6H 2 O
Trong dung dịch axit loãng như HCl, H 2 SO 4 , coban khó tan hơn so với sắt, tạo ra H 2 :
Co + H 2 SO 4 CoSO 4 + H 2
Coban phản ứng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra SO 2 :
0
t
Co + 2H 2 SO 4 đặc CoSO 4 + SO 2 ↑ + 2H 2 O
Coban tan trong HNO 3 loãng, và cũng tương tự như sắt, coban cũng bị thụ động hóa bởi
HNO 3 đặc.
Các axit vô cơ loãng tác dụng với niken chậm hơn sắt tạo ra H 2 :
Ni + 2HCl NiCl 2 + H 2 ↑
nhưng dễ tan trong HNO 3 loãng:
3Ni + 8HNO 3 loãng 3Ni(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
25
Tương tự Fe và Co, Ni cũng bị thụ động hóa bởi HNO 3 bốc khói.
II.1.6. Hợp chất cacbonyl của Fe, Co, Ni
Cũng tương tự như các nguyên tố Mn, Cr, V, Ti, các nguyên tố Fe, Co, Ni cũng có khả
năng phản ứng với cạcbon oxit tạo ra các hợp chất cacbonyl mà trong đó các nguyên tố trung
tâm này mang số oxi hóa "0".
Khi đun nóng bột sắt trong ống chứa CO ở 150 - 200 0 C ở áp suất khoảng 100 atm tạo ra
sắt pentacacbonyl:
0
t
Fe + 5CO Fe(CO) 5
Fe(CO) 5 là chất lỏng màu vàng nhạt (t nc = - 20 0 C; t s = l03 0 C) có cấu tạo hình chóp kép với
nguyên tử Fe ở trung tâm [d (Fe - C) = 1,84 A 0 ; d (C - O) = 1,15 A 0 ], ứng với obitan lai hóa dsp 3 của
nguyên tử sắt.
Khi đốt cháy hơi Fe(CO) 5 trong không khí tạo nên Fe 2 O 3 :
t
4Fe(CO) 5 + 13O 0
2 2Fe 2 O 3 + 20CO 2
Bị nhiệt phân hủy ở 140 0 C tạo thành sắt kim loại:
0
140 C
Fe(CO) 5 Fe + 5CO↑
Người ta dùng phản ứng này để điều chế sắt tinh khiết hóa học. Fe(CO) 5 không tan trong
nước, tan trong ete và benzen, trong dung dịch ete Fe(CO) 5 phản ứng với H 2 SO 4 theo
phương trình:
Fe(CO) 5 + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2 ↑+ 5CO↑
điều đó chứng tỏ sắt ở trong hợp chất đó có tác dụng như là sắt kim loại.
Fe(CO) 5 có tính chất oxi hóa và khử. Chẳng hạn trong amoniac lỏng, tác dụng với natri
kim loại thể hiện tính oxi hóa:
Fe(CO) 5 + 2Na Na 2 [Fe(CO) 4 ] + CO↑
và tác dụng với dung dịch kiềm trong ancol thể hiện tính khử:
Fe(CO) 5 + 4KOH K 2 [Fe(CO) 4 ] + K 2 CO 3 + 2H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
26
Các hợp chất M I 2 [Fe(CO)
4] dễ dàng bị thủy phân tạo ra hiđrocacbonyl H 2 [Fe(CO) 4 ] có tính
axit:
K 2 [Fe(CO) 4 ] + 2H 2 O H 2 [Fe(CO) 4 ] + 2KOH
Gốc [Fe(CO) 4 ] 2- có thể xem là dẫn xuất của sắt (-2).
Khi đun nóng bột coban trong khí quyển cacbon oxit ở 150 - 200 0 C và 250 atm tạo ra
coban octacacbonyl:
2Co + 8CO Co 2 (CO) 8
Co 2 (CO) 8 là hợp chất hai nhân, trong đó nguyên tử coban tạo ra sáu liên kết σ. Bốn liên kết
σ tạo ra bởi bốn cặp electron của bốn phân tử CO đặt vào bốn obitan tự do của coban; liên
kết σ thứ năm tạo ra từ một cặp electron d đặt vào obitan π của phân tử CO. Liên kết giữa Co
- Co tạo ra do sự ghép đôi bởi hai electron độc thân của hai nguyên tử coban:
Co 2 (CO) 8 là tinh thể có màu da cam, bắt đầu bị phân hủy ở 60 0 C:
0
t
Co 2 (CO) 8 2Co + 8CO↑
Khi đun nóng dưới áp suất của khí hiđro tạo ra hợp chất hidrua cacbonyl:
0
t
Co 2 (CO) 8 + H 2 2H[Co(CO) 4 ]
Chất này có màu vàng, t nc = - 33 0 C, tan trong dung dịch kiềm tạo thành muối như
K[Co(CO) 4 ], NH 4 [Co(CO) 4 ].
Đã biết được niken tetracabonyl Ni(CO) 4 là hợp chất của Ni (0) có cấu trúc tứ diện ứng với
dạng lai hóa sp 3 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
27
Ni(CO) 4 là chất lỏng không màu (t nc = 19,3 0 C; t s = 43 0 C) dễ dàng điều chế bằng cách cho
CO tác dụng với bột niken ở 60 - 80 0 C:
Ni + 4CO
0
t
Ni(CO) 4
Ni(CO) 4 không tan trong nước, không phản ứng với axit loãng, kiềm loãng, dễ tan trong
các dung môi hữu cơ.
Khi đun nóng khoảng 180 - 200 0 C, Ni(CO) 4 bị phân hủy tạo ra Ni nguyên chất:
t
Ni(CO) 0
4 Ni + 4CO↑
Phản ứng trên dùng để điều chế niken tinh khiết.
II.1.7. Các xianua của Fe (II), Co (II), Ni (II)
Các hợp chất xianua trên đều tạo ra ở dạng kết tủa vô định hình màu vàng (Fe), màu đỏ
(Co) và màu xanh (Ni) khi cho KCN tác dụng với các muối.
Xianua của sắt (II) ở dạng tinh khiết chưa được biết. Khi cho ion Fe 2+ tác dụng với ion CN - ,
tạo thành phức [Fe(CN) 6 ] 4- kết tủa lắng xuống:
FeSO 4 + 2KCN Fe(CN) 2 + K 2 SO 4
Fe(CN) 2 + 4KCN K 4 [Fe(CN) 6 ]↓ (vàng)
Đã biết được nhiều muối dạng
I
M [Fe(CN) ] và thường kết tinh ở dạng hiđrat hóa, trong
4 6
đó quan trọng nhất là kali feroxianua K 4 [Fe(CN) 6 ] tách ra từ dung dịch ở dạng hiđrat tinh thể
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
28
K 4 [Fe(CN) 6 ].3H 2 O có màu vàng, mất nước kết tinh ở 87 0 C, thường được gọi là muối vàng -
máu (vì trước kia người ta điều chế chất này từ máu bò).
Các feroxianua của kim loại kiềm và kiềm thổ đều dễ tan trong nước, trừ bari feroxianua
Ba 2 [Fe(CN) 6 ] là khó tan.
Nói chung, các hợp chất đó đều bền với không khí, với axit, với kiềm, tuy nhiên khi nung
nóng bị phân hủy và khi tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra CO:
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 6H 2 SO 4 + 6H 2 O 2K 2 SO 4 + 3(NH 4 ) 2 SO 4 + 6CO↑ + FeSO 4
Khi cho HCl đặc tác dụng với dung dịch đậm K 4 [Fe(CN) 6 ] tạo ra kết tủa trắng
H 4 [Fe(CN) 6 ] :
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 4HCl H 4 [Fe(CN) 6 ]↓ + 4KCl
(axit feroxianhiđric)
Là axit mạnh ở hai chức đầu, sự phân ly tiếp theo thì yếu hơn (K 3 = 1.10 -3 ; K 4 = 5.10 -5 ). Dễ
tan trong nước và trong ancol.
Khi đun nóng với axit loãng tạo ra HCN (t s = 26 0 C ) tự do:
K 4 [Fe(CN) 6 ] + 3H 2 SO 4 FeSO 4 + 2K 2 SO 4 + 6HCN
còn khi tác dụng với CuSO 4 tạo ra kết tủa màu nâu socola Cu 2 [Fe(CN) 6 ]:
CuSO 4 + K 4 [Fe(CN) 6 ] Cu 2 [Fe(CN) 6 ]↓ + 2K 2 SO 4
(nâu)
Khi cho KCN tác dụng với dung dịch muối coban (II) hình thành kết tủa màu đỏ nâu
coban (II) xianua Co(CN) 2 :
CoSO 4 + 2KCN Co(CN) 2 ↓ + K 2 SO 4
Co(CN) 2 tan trong KCN dư tạo ra dung dịch màu vàng, sau đó đỏ dần và cuối cùng tạo ra
tinh thể màu tím có thành phần K 4 [Co(CN) 6 ] (kali cobantoxianua):
Co(CN) 2 + 4KCN K 4 [Co(CN) 6 ]↓
Hợp chất này bền trong điều kiện không có không khí, dễ tan trong nước cho dung dịch
màu đỏ, nhưng khi đun nóng dung dịch sẽ bị H 2 O oxi hóa (không có không khí):
K 4 [Co(CN) 6 ] + 2H 2 O 2K 3 [Co(CN) 6 ] + 2KOH + H 2 ↑
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
29
Khi cho KCN tác dụng với muối niken (II) tạo ra Ni(CN) 2 kết tủa màu xanh sáng.
Khi cho dư KCN, kết tủa ban đầu sẽ tan tạo thành phức chất màu vàng K 2 [Ni(CN) 4 ], kết
tinh dạng monohiđrat K 2 [Ni(CN) 4 ].H 2 O màu da cam.
NiSO 4 + 2KCN Ni(CN) 2 ↓ + K 2 SO 4
Ni(CN) 2 + 2KCN K 2 [Ni(CN) 4 ]
Hợp chất này dễ mất nước và tan nhiều trong nước, bị axit mạnh phân hủy giải phóng
Ni(CN) 2 .
Khi thêm nhiều KCN vào dung dịch chứa ion [Ni(CN) 4 ] 2- , màu của dung dịch từ vàng
chuyển thành màu đỏ, do sự tạo thành con [Ni(CN) 6 ] 4- :
K 2 [Ni(CN) 4 ] + 2KCN K 4 [Ni(CN) 6 ]
II.1.8. Phức chất xianua của Fe (III) và Co (III)
Kali ferixianua (K 3 [Fe(CN) 6 ]) được điều chế bằng cách oxi hóa kali feroxianua
K 4 [Fe(CN) 6 ] bởi các chất như Cl 2 , KMnO 4 , HNO 3 hoặc H 2 O 2 :
2K 4 [Fe(CN) 6 ] + Cl 2 2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KCl
Hợp chất này không thể điều chế bằng phương pháp như khi điều chế K 4 [Fe(CN) 6 ], nghĩa
là không thể cho muối Fe 3+ tác dụng với dung dịch KCN, vì sẽ tạo ra kết tủa Fe(OH) 3 do sự
thủy phân KCN tạo ra môi trường kiềm.
K 3 [Fe(CN) 6 ] là chất kết tinh màu đỏ - gạch, khi nghiền nhỏ chuyển thành chất bột màu
vàng, tan trong nước cho dung dịch màu vàng.
K 3 [Fe(CN) 6 ] là chất oxi hóa mạnh, đặc biệt hoạt động trong môi trường kiềm, kali
ferixianua có thể oxi hóa PbO thành PbO 2 ; hợp chất Cr 3+ 2
thành CrO ; H
4 2 S thành S:
2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KOH + PbO 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + H 2 O + PbO 2
2K 3 [Fe(CN) 6 ] + 2KOH + H 2 S 2K 4 [Fe(CN) 6 ] + 2H 2 O + S
Khi cho HCl đặc tác dụng với dung dịch bão hòa K 3 [Fe(CN) 6 ] tạo ra tinh thể màu đỏ nâu
là axit ferixian hiđric H 3 [Fe(CN) 6 ]:
K 3 [Fe(CN) 6 ] + 3HCl H 3 [Fe(CN) 6 ]↓ + 3KCl
Đun nóng K 3 [Fe(CN) 6 ] với dung dịch KOH đặc ( với tỉ lệ l: 1) tạo ra K 4 [Fe(CN) 6 ] và O 2 :
4K 3 [Fe(CN) 6 ] + 4KOH đặc 4K 4 [Fe(CN) 6 ] + O 2 + 2H 2 O
Với muối Fe 2+ , dung dịch K 3 [Fe(CN) 6 ] tạo ra kết tủa màu "xanh tuabun":
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
30
3Fe 2+ + 2[Fe(CN) 6 ] 3- Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 ↓
Ngược lại, các muối Fe 3+ lại tác dụng với dung dịch kali feroxianua K 4 [Fe(CN) 6 ] tạo ra kết
tủa màu "xanh phổ" còn gọi là "xanh beclin" hay "xanh prussian”:
4Fe 3+ + 3[Fe(CN) 6 ] 4- Fe 4 [Fe(CN) 6 ] 3 ↓
Trong ion [Fe(CN) 6 ] 3- có 17 electron hóa trị (12 electron của 6 nhóm CN và 5 electron của
ion trung tâm), có cấu hình: [σ lk ] 12 [π(d)] 5 , nhưng muốn có cấu hình bền [n(d)] 6 cần phải
thêm một electron, do đó ion [Fe(CN) 6 ] 3- là chất oxi hóa mạnh; tính oxi hóa của ion
[Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ cũng giải thích tương tự; tuy nhiên, [Fe(CN) 6 ] 3- có tác dụng oxi hóa mạnh
trong môi trường kiềm, còn ion [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ - trong môi trường axit.
Kali cobantixianua (K 3 [Co(CN) 6 ) là những tinh thể màu vàng, thu được khi cho muối
Co 2+ tác dụng với KCN trong điều kiện có chất oxi hóa:
4K 4 [Co(CN) 6 ] + 4HCl + O 2 4K 3 [Co(CN) 6 + 4KCl + 2H 2 O
Nếu muối đó tác dụng với HNO 3 hay H 2 SO 4 sẽ thu được tinh thể không màu là axit
cobantixian hiđric:
2K 3 [Co(CN) 6 + 3H 2 SO 4 → 2H 3 [Co(CN) 6 ] + 3K 2 SO 4
Axit đó cũng có thể điều chế bằng cách cho K 3 [Co(CN) 6 ] tác dụng với CuSO 4 để tạo ra kết
tủa màu xanh là Cu 3 [Co(CN) 6 ] 2 , sau đó cho phân hủy với H 2 S:
2K 3 [Co(CN) 6 ] + 3CuSO 4 → Cu 3 [Co(CN) 6 ] 2 ↓ + 3K 2 SO 4
(xanh)
Cu 3 [Co(CN) 6 ] 2 ↓ + 3H 2 S →
2H 3 [Co(CN) 6 ] + 3CuS↓
Axit cobantixian hiđric là axit mạnh ba lần axit, kết tinh ở dạng hiđrat hóa
H 3 [Co(CN) 6 ].5H 2 O, trong dung dịch nước chỉ bền ở dưới 50 0 C. Khi đun nóng đến 120 0 C tạo
ra Co(CN) 3 màu xanh:
H 3 [Co(CN) 6 ]
0
t
Co(CN) 3 + 3HCN
Sắt (III) thioxianat (Fe(NCS) 3 ) hay sắt (III) sunfoxianua được tạo ra khi cho muối Fe 3+ tác
dụng với KNCS hay (NH 4 )NCS:
FeCl 3 + 3KNCS → Fe(NCS) 3 + 3KCl
là chất màu đỏ máu, có thể tách ra từ dung dịch ở dạng hiđrat tinh thể Fe(NCS) 3 .3H 2 O màu
đỏ thẫm, dễ tan trong nước. Màu đỏ máu của dung dịch chính là màu của ion [FeNCS] 2+ .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
31
II.3. CÁC KIM LOẠI HỌ PLATIN
Các kim loại họ platin gồm: ruteni (Ru), rođi (Rh), palađi (Pd), osimi (Os), iriđi (Ir), platin
(Pt) là nhóm các kim loại khá hiếm, chúng giống nhau về tính chất nên việc tách chúng là rất
khó khăn.
Trong thiên nhiên hầu như chỉ gặp các kim loại ở trạng thái tự do, tất cả chúng thường đi
với nhau, nhưng chưa bao giờ gặp trong các quặng sắt.
Một số đặc điểm của kim loại họ platin:
Ru Rh Pd Os Ir Pt
Electron hóa trị 4d 7 5s 1 4d 8 5s 1 4d 10 5d 6 6s 2 5d 7 6s 2 5d 9 6s 1
Bán kính nguyên tử, nm 0,134 0,134 0,137 0,135 0,138 0,138
Năng lượng ion hóa thứ nhất, I 1 7,37 7,46 8,34 8,5 8,9 8,9
Năng lượng ion hóa thứ hai, I 2 16,8 18,1 19,4 19 18,6 18,6
Khối lượng riêng, g/cm 3 12,4 12,4 12,0 22,4 21,5 21,5
Nhiệt độ nóng chảy, 0 C 2250 1960 1554 2450 1769 1769
Nhiệt độ sôi, 0 C 4200 3700 2940 4400 3800 3800
Các kim loại họ platin kém hoạt tính và rất bền với các tác dụng hóa học.
Ruteni, rođi, osimi và iriđi khó nóng chảy. Mặt dù khó kiếm và đắt đỏ, các kim loại này có
ứng dụng nhiều mặt bên cạnh platin, và ứng dụng kỹ thuật ngày càng tăng.
Các kim loại họ platin có thể thể hiện các mức oxi hóa khác nhau trong các hợp chất,
nhưng hợp chất trong đó mức oxi hóa của chúng bằng +4 rất điển hình. Đối với osimi và
ruteni thì hợp chất ứng với mức oxi hóa +8 cũng đặc trưng.
Osimi (VIII) oxit OsO 4 (osimi tetraoxit) là oxit bền nhất trong các oxit của nguyên tố này.
Nó tạo thành chậm ngay khi bảo quản osimi trong không khí và là những tinh thể màu vàng
nhạt, dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy 41 0 C). Hơi OsO 4 có mùi mạnh và rất độc.
OsO 4 khá tan trong nước, dung dịch của nó không có phản ứng axit với quỳ.
OsO 4 có tính oxi hóa mạnh, nó phản ứng mãnh liệt với các hợp chất hữu cơ, khi đó nó bị
khử đến osimi đioxit OsO 2 màu đen. OsO 4 được ứng dụng để nhuộm tiêu bản cho kính hiển
vi dựa trên cơ sở này.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
32
Ruteni (VIII) oxit RuO 4 (ruteni tetraoxit) là các tinh thể rắn màu vàng có ánh vàng kim
loại, nóng chảy ở 25,4 0 C và tan trong nước. RuO 4 ít bền hơn nhiều so với OsO 4 và bị phân
hủy thành RuO 2 và O 2 ở nhiệt độ ≈ 108 0 C.
Osimi (VIII) florua OsF 8 (osimi octaflorua) dưới dạng hơi không màu được điều chế bằng
cách hóa hợp trực tiếp osimi và flo ở 250 0 C, khi làm lạnh nó đông đặc thành các tinh thể
màu vàng chanh, có nhiệt độ nóng chảy ở -34,4 0 C.
OsF 8 thể hiện tính chất oxi hóa mạnh. Nó bị nước phân hủy dần thành osimi tetraoxit và
hiđro florua:
OsF 8 + 4H 2 O OsO 4 + 8HF
Tất cả các kim loại họ platin đều thể hiện khuynh hướng tạo phức rõ rệt.
II.3.1. Ruteni
Ruteni là kim loại màu trắng, cứng, nhiều hóa trị, các trạng thái oxi hóa của ruteni nằm
trong khoảng từ +1 tới +8, và trạng thái -2 cũng đã được biết đến, mặc dù các trạng thái +2,
+3 và +4 là phổ biến nhất.
Ruteni không bị xỉn đi ở nhiệt độ bình thường, nhưng bị oxi hóa dễ dàng trong không khí
để tạo thành ruteni tetraoxit (RuO 4 ), một tác nhân oxi hóa mạnh với các tính chất tương tự
như của osimi tetraoxit. Ruteni tetraoxit (RuO 4 ), tương tự như osimi tetraoxit, là dễ bay hơi,
có độc tính cao và có thể gây nổ nếu như nó tiếp xúc được với các vật liệu dễ cháy. Ruteni
không đóng vai trò sinh học gì nhưng có thể làm sạm màu da người, và có thể là chất gây
ung thư và tích lũy sinh học trong xương.
Ruteni hòa tan trong kiềm nóng chảy, không bị các axít ăn mòn nhưng bị các halogen ăn
mòn ở nhiệt độ cao.
Ruteni là cực hiếm và nó đứng thứ 74 về độ phổ biến trong số các kim loại trên trái đất.
Ruteni nguồn gốc tự nhiên là hỗn hợp của 7 đồng vị. Đồng vị phóng xạ ổn định nhất là
106 Ru với chu kỳ bán rã 373,59 ngày, 103 Ru với chu kỳ bán rã 39,26 ngày và 97 Ru có chu kỳ
bán rã 2,9 ngày.
Mười lăm đồng vị phóng xạ khác có nguyên tử lượng nằm trong khoảng từ 90 Ru tới 115 Ru.
Phần lớn trong số này có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 5 phút, ngoại trừ 95 Ru (1,643 giờ) và 105 Ru
(4,44 giờ).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
33
Một lượng nhỏ ruteni có thể làm tăng độ cứng của platin và palađi nên ruteni được dùng
trong các hợp kim platin và palađi để chế tạo các tiếp điểm điện chống mài mòn. 0,1% ruteni
được bổ sung vào titan thì khả năng chống ăn mòn của titan tăng lên hàng trăm lần. Đôi khi
nó được tạo hợp kim với vàng trong nghề kim hoàn. Ngòi của bút máy cũng hay được bịt
đầu bằng hợp kim chứa ruteni. Ruteni cũng là chất xúc tác đa năng. Ruteni là thành phần của
các anôt oxit kim loại hỗn hợp (MMO) được dùng để bảo vệ catôt cho các kết cấu ngầm
dưới nước hay dưới đất và cho các điện cực điện phân trong các công nghệ sản xuất hóa chất
như clo từ nước muối. Một hợp kim của ruteni với molypden có tính siêu dẫn ở 10,6K. Các
phức chất tâm ruteni đang được nghiên cứu để tìm kiếm các tính chất chống ung thư. Các
phức chất này của ruteni, khác với các phức chất truyền thống của platin, thể hiện sự kháng
lại thủy phân cao hơn và tác động chọn lọc hơn đối với các khối u.
II.3.2. Rođi
Rođi là kim loại màu trắng bạc, cứng và bền, có hệ số phản xạ cao. Rođi được tìm thấy
trong quặng platin và được sử dụng trong các hợp kim với platin và như là một chất xúc tác.
Rođi kim loại thông thường không tạo ra oxit, ngay cả khi bị nung nóng. Rođi có điểm nóng
chảy cao hơn nhưng tỷ trọng riêng thấp hơn của platin. Nó không bị phần lớn các axit ăn
mòn: nó hoàn toàn không hòa tan trong axit nitric và chỉ hòa tan một chút trong nước cường
toan. Rođi ở dạng bột tan hoàn toàn trong axit sunfuric.
William Hyde Wollaston đã cô lập kim loại rođi từ quặng platin thô như sau: hòa tan
quặng trong nước cường toan, trung hòa dung dịch bằng natri hiđroxit. Sau đó kết tủa platin
dưới dạng cloroplatinat amoni bằng cách cho thêm clorua amoni. Nguyên tố palađi được loại
bỏ dưới dạng xyanua palađi sau khi xử lý dung dịch bằng xianua thủy ngân. Vật chất còn lại
là clorua rođi (III) có màu đỏ: rođi kim loại được cô lập thông qua việc khử bằng khí hiđrô.
Rođi nguồn gốc tự nhiên chỉ chứa một đồng vị ( 103 Rh). Hai mươi đồng vị phóng xạ khác
với nguyên tử lượng trong khoảng từ 93 Rh tới 117 Rh. Phần lớn trong số này có chu kỳ bán rã
nhỏ hơn 1 giờ, ngoại trừ 100 Rh (20,8 giờ) và 105 Rh (35,36 giờ).
Rođi kim loại trơ về mặt hóa học. Các hợp chất của rođi thông thường ít khi gặp nhưng nó
có độc tính và có khả năng gây ung thư. Các hợp chất này cũng có thể làm sạm màu da
người mặc dù nó không đóng vai trò sinh học nào ở người. Ở dạng kim loại thì nó không độc
hại gì.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
34
Ứng dụng chủ yếu của rođi là làm tác nhân tạo hợp kim để làm cứng platin và palađi. Các
hợp kim này được dùng trong các trục cuốn và ống lót của lò luyện để sản xuất các sợi thủy
tinh, các thành phần của cặp nhiệt điện, các điện cực cho bu gi của tàu bay và các nồi nấu
trong phòng thí nghiệm. Dùng làm vật liệu chế tạo tiếp điểm điện do điện trở thấp, điện trở
tiếp xúc thấp và ổn định cùng khả năng chống ăn mòn cao của nó. Lớp mạ rođi (do mạ
điện hay phủ hơi rođi) rất cứng và được dùng cho các thiết bị quang học. Kim loại này cũng
được dùng trong ngành kim hoàn và dùng trang trí. Nó được mạ điện trên vàng trắng để tạo
ra cho chúng bề mặt trắng có tính phản chiếu ánh sáng.
Rođi thuộc nhóm những kim loại khá hiếm, quý và đắt tiền nhất. Rođi đã từng được sử
dụng như là biểu tượng cho danh dự hay sự giàu có, khi các kim loại quý khác như bạc, vàng
hay platin được coi là chưa đủ. Năm 1979, Guinness Book of World Records tặng Paul
McCartney một đĩa mạ rođi vì họ coi ông là nhạc sĩ sáng tác bài hát cũng như là nghệ sĩ có
lượng bài hát được bán nhiều nhất mọi thời đại. Guinness cũng ghi nhận các đồ như "bút đắt
tiền nhất" hay "bàn cờ đắt tiền nhất" thế giới đều là những vật chứa rođi.
II.3.3. Palađi
Palađi là kim loại màu trắng bạc, nhẹ nhất trong các kim loại họ platin, mềm và dễ rèn
nhất. Nó có khả năng tuyệt vời hấp phụ một lượng lớn hiđro (tới 900 thể tích trên một thể
tích kim loại). Khi đó palađi vẫn giữ được dạng kim loại, nhưng thể tích tăng lên nhiều, trở
nên giòn và dễ tạo thành vết nứt. Tấm palađi bão hòa hiđro có hoạt tính rất cao, có thể
chuyển clo, brom, iot thành hiđro halogenua, khử muối sắt (III) thành muối sắt (II), muối
thủy ngân (II) thành muối thủy ngân (I), lưu huỳnh đi oxit thành hiđro sunfua.
Một số dụng cụ thí nghiệm cũng như chi tiết máy để tách các đồng vị của hiđro được chế
tạo bằng palađi. Hợp kim palađi với bạc được dùng trong thiết bị liên lạc, đặc biệt để chế tạo
các tiếp điểm. Trong máy điều chỉnh nhiệt và trong cặp nhiệt người ta sử dụng các hợp kim
của palađi với vàng, platin với rođi. Một số hợp kim của palađi được dùng trong trang sức và
trong nha khoa.
Palađi trên chất mang amian, sứ hoặc các chất mang khác là chất xúc tác cho nhiều phản
ứng oxi hóa – khử, được sử dụng trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp khi
tổng hợp một số hợp chất hữu cơ. Chất xúc tác palađi được dùng để tinh chế hiđro khỏi các
vết oxi, cũng như tinh chế oxi khỏi các vết hiđro.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
35
Về phương diện hóa học palađi đặc trưng bằng hoạt tính lớn, khác với các kim loại platin
khác. Khi đun nóng đỏ nó hóa hợp với oxi tạo thành oxit PdO, tan trong axit nitric, trong
axit sunfuric đặc nóng và trong nước cường toan.
Giống như platin, mức oxi hóa +2 và +4 đặc trưng đối với palađi, hợp chất palađi (II) bền
hơn. Đa số muối palađi tan trong nước và bị thủy phân mạnh trong dung dịch. Palađi (II)
clorua PdCl 2 trong dung dịch rất dễ bị khử đến kim loại bằng một số chất khử thể khí, đặc
biệt cacbon (II) oxit, vì vậy nó được dùng để phát hiện cacbon oxit trong hỗn hợp khí. Nó
cũng được dùng làm chất chất xúc tác cho một số phản ứng oxi hóa khử.
II.3.4. Osimi
Osimi là kim loại nặng nhất trong các kim loại từng biết (khối lượng riêng 22,6g/cm 3 , nặng
hơn khoảng 0,2g/cm 3 so với iriđi, kim loại nặng thứ nhì). Osimi khá cứng nhưng cũng
khá giòn, nhiệt độ nóng chảy rất cao, khoảng 3030 0 C, đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các
nguyên tố có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Trong hợp chất, osmi có số oxi hóa từ -2 đến +8. Trong đó, hợp chất có số oxi hóa +2; +3;
+4 và +8 là khá phổ biến.
OsO 4 (osimi tetraoxit) là hợp chất của osimi mà trong đó osimi có số oxi hóa +8. OsO 4 là
tinh thể màu vàng nhạt có mùi mạnh, tan trong nước, dễ bay hơi, được hình thành khi cho
bột osimi tiếp xúc với không khí.
Osimi có 7 đồng vị tự nhiên, trong đó có 6 đồng vị bền là: 184 Os, 187 Os, 188 Os, 189 Os, 190 Os
và 192 Os.
Kim loại này được dùng chủ yếu trong các hợp kim không gỉ dùng để bịt đầu các ngòi bút
hoặc các trụ bản lề dụng cụ.
II.3.5. Iriđi
Iriđi khác platin ở nhiệt độ nóng chảy rất cao và rất bền với các tác dụng hóa học khác
nhau. Các axit riêng biệt, cũng giống như nước cường toan đều không tác dụng với iriđi.
Ngoài ra iriđi có độ rắn lớn hơn platin nhiều.
Iriđi tinh khiết được dùng để chế tạo một số dụng cụ khoa học. Hợp kim chứa 90% platin
và 10% iriđi cũng được sử dụng cho mục đích này. Từ hợp kim này người ta chế tạo các
mẫu chuẩn mét và kilogam quốc tế.
II.3.6. Platin
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
36
Tương tự như vàng, trong thiên nhiên platin gặp trong sa khoáng dưới dạng hạt nhỏ, luôn
luôn chứa tạp chất của các kim loại họ platin khác. Hàm lượng của platin trong vỏ trái đất
khoảng 5.10 -8 %.
Platin là kim loại óng ánh màu trắng, dễ rèn, không bị biến đổi trong không khí ngay khi
nung ở nhiệt độ cao. Các axit riêng biệt không tác dụng với platin. Platin tan trong nước
cường toan, nhưng khó hơn nhiều so với vàng.
Vì khó nóng chảy và rất bền về hóa học nên platin được dùng để chế tạo dụng cụ thí
nghiệm: chén, bát, chậu, …
Trong công nghiệp hóa học platin được dùng để chế tạo chi tiết máy bền với ăn mòn. Anot
platin được sử dụng nhiều trong quá trình sản xuất điện hóa (sản xuất axit pesunfuric,
peclorat, peborat). Platin được dùng rộng rãi làm chất xúc tác, đặc biệt khi thực hiện phản
ứng oxi hóa - khử. Nó là chất xúc tác dị thể đầu tiên đã biết từ đầu thế kỉ XIX. Hiện nay chất
xúc tác platin được dùng trong sản xuất axit sunfuric và axit nitric, trong việc làm sạch hiđro
khỏi tạp chất oxi và trong nhiều quá trình khác. Các bộ phận đun lò điện và dụng cụ đo nhiệt
độ (nhiệt kế điện trở và cặp nhiệt) được chế tạo bằng platin. Platin ở trạng thái phân tán hòa
tan một lượng lớn hiđro và oxi. Dựa vào khả năng hòa tan hiđro, người ta dùng platin để chế
tạo điện cực hiđro.
Trong đa số hợp chất, platin thể hiện mức oxi hóa +2, +4. Ở trạng thái này cũng như ở
trạng thái khác, nó có khả năng tạo thành hợp chất phức rõ rệt, hợp chất platin (IV) có giá trị
quan trọng hơn.
Khi hòa tan platin trong nước cường toan ta điều chế được axit hexacloplatinic H 2 [PtCl 6 ],
khi làm bay hơi dung dịch, nó thoát ra dưới dạng tinh thể nâu đỏ có thành phần
H 2 [PtCl 6 ].6H 2 O. Muối kali của axit này là một trong những muối kali ít tan nhất vì vậy được
dùng trong hóa học phân tích để phát hiện kali.
Khi đun trong dòng clo đến 360 0 C thì axit hexacloplatinic bị phân hủy thoát ra hiđro
clorua và tạo thành platin (IV) clorua PtCl 4 .
Nếu ta rót kiềm vào dung dịch H 2 [PtCl 6 ] thì thoát ra kết tủa Pt(OH) 4 (axit platinic) màu
nâu. Axit platinic hòa tan trong kiềm dư tạo thành muối.
Platin (II) clorua PtCl 2 được điều chế khi cho clo đi qua platin vụn. PtCl 2 có màu lục nhạt
và không tan trong nước.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
37
Ứng với phức chất của platin (II) là ví dụ muối của axit tetraxianoplatinic (II) H 2 [Pt(CN) 4 ].
Muối bari của axit này Ba[Pt(CN) 4 ] phát huỳnh quang rất rõ rệt khi tia tử ngoại và tia rơngen
tác dụng lên nó và dùng để phủ lên màn huỳnh quang trong chiếu điện bằng tia rơngen.
I. Bài tập về Mn, Te, Re
B. BÀI TẬP THAM KHẢO
I.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế,
chuỗi phản ứng, xác định công thức, …
I.1.1. Cho biết sự biến đổi hoạt tính hóa học từ Mn đến Re? Viết phương trình phản ứng khi
cho Mn, Te, Re tác dụng với các chất sau:
- HCl loãng và đặc.
- H 2 SO 4 loãng.
- H 2 SO 4 đặc.
- HNO 3 đặc.
Hướng dẫn:
- Hoạt tính hóa học giảm từ Mn đến Re.
- Mn tan trong HCl và H 2 SO 4 loãng, Re và Tc thì không. Các kim loại Mn, Tc và Re phản
ứng với các axit HNO 3 và H 2 SO 4 đặc.
Phương trình phản ứng:
Mn + 2HCl → MnCl 2 + H 2 ↑
3Mn + 8HNO 3 → 3Mn(NO 3 ) 2 + 2NO↑ + 4H 2 O
3Tc + 7HNO 3 đặc → 3HTcO 4 + 7NO + 2H 2 O
2Re + 7H 2 SO 4 đặc → 2HReO 4 + 7SO 2 + 6H 2 O
I.1.2. Người ta đã biết được một số hợp chất của Re (VI) như ReF 6 có màu vàng nhạt; ReCl 6
có màu xanh; ReOCl 4 , ReOF 4 ; ReO 3 có màu đỏ. Các hợp chất đó đều có tính axit. Trừ ReO 3 ,
còn lại dễ dàng bị nước phân hủy. Reni trioxit không tác dụng với H 2 O và với axit, còn trong
kiềm xảy ra quá trình tự oxi hóa khử. Các dẫn xuất của Re (VI) thể hiện tính khử, dễ dàng bị
oxi hóa, ngay cả oxi của không khí. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Hướng dẫn:
3ReF 6 + 12H 2 O 2HReO 4 + Re(OH) 4 + 18HF
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
38
3ReOF 6 + 9H 2 O 2HReO 4 + Re(OH) 4 + 12HF
ReO 3 + 4KOH 2KReO 4 + K 2 ReO 3 + 2H 2 O
4K 2 ReO 4 + O 2 + 2H 2 O 4KReO 4 + 4KOH
I.1.3. So sánh độ bền của các hợp chất Mn (VII), Tc (VII), Re (VII). Cho ví dụ một vài hợp
chất.
Hướng dẫn:
Theo dãy các hợp chất Mn (VII), Tc (VII), Re (VII) thì độ bền tăng dần. Chẳng hạn, với
Mn (VII) chỉ được biết Mn 2 O 7 và oxoflorua MnO 3 F, còn với Re (VII) đã điều chế một dãy
hợp chất ReF 7 , ReOF 5 , ReO 2 F 3 , ReO 3 F, Re 2 O 7 ; ví dụ:
Mn 2 O 7 có màu xanh thẫm t nc = 5,9 0 C.
Re 2 O 7 màu vàng
t nc = 296 0 C
Trong các dẫn xuất của Mn (VII) thì quan trọng nhất trong thực tế là KMnO 4 .
I.1.4. Các hợp chất Tc (VII), Re (VII) tương tự các hợp chất của Mn (VII). Các axit HTcO 4
và HReO 4 (axit petecnexic và axit perenic) đều là những axit mạnh, các dung dịch loãng
HTcO 4 và HReO 4 đều không có màu. Phương pháp chủ yếu để điều chế các axit này là cho
kim loại tương ứng tác dụng với HNO 3 30%. Các oxit tương ứng là Tc 2 O 7 và Re 2 O 7 đều là
chất rắn màu vàng, dễ tan trong nước. Các oxit này được điều chế bằng cách:
- đun nóng các axit HTcO 4 và HReO 4 .
- đun nóng bột Tc hay Re trong luồng khí oxi.
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Hướng dẫn:
3Re + 7 HNO 3 → 3HReO 4 + 7NO↑ + 2H 2 O
t
2HReO 0
4 Re 2 O 7 + H 2 O
t
2HTcO 0
4 Tc 2 O 7 + H 2 O
4Re + 7O 2
4Tc + 7O 2
0
t
2Re 2 O 7
0
t
2Tc 2 O 7
Re 2 O 7 + H 2 O → 2HReO 4
Tc 2 O 7 + H 2 O → 2HTcO 4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
39
I.1.5. Người ta có thể điều chế mangan bằng phương pháp điện phân dung dịch MnSO 4 .
Ngoài phương pháp điện phân có thể dùng phương pháp nào để điều chế mangan? Viết các
phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
Có thể điều chế Mn bằng phương pháp điện phân, nhiệt kim hoặc nhiệt silic:
2MnSO 4 + 2H 2 O → 2Mn + O 2 + 2H 2 SO 4
3Mn 3 O 4 + 8Al → 9Mn + 4Al 2 O 3
MnO 2 + Si → Mn + SiO 2
I.1.6. Mangan (II) oxit (MnO) được điều chế bằng cách:
a. Nhiệt phân Mn (II) oxalat hoặc cacbonat khi không có không khí (nung trong luồng khí
H 2 hoặc N 2 ).
b. Dùng H 2 hoặc CO để khử oxit bậc oxi hóa cao như MnO 2 , Mn 3 O 4 .
Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
a.
MnCO 3
0
t
MnO + CO 2 ↑
t
b. MnO 2 + H 0
2 MnO + H 2 O
I.1.7. MnO là chất tinh thể, màu xanh xám, t nc = 1780 0 C. Không tan trong nước, không phản
ứng với nước. Ở trạng thái tinh thể hoàn toàn bền trong không khí, nhưng ở dạng bột dễ bị
oxi hóa tạo thành các oxit cao như MnO 2 , Mn 2 O 3 . MnO bị H 2 khử thành kim loại (ở nhiệt độ
rất cao). MnO tan trong các axit tạo thành muối Mn (II).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
6MnO + O 2 2Mn 3 O 4
t
MnO + H 0
2 Mn + H 2 O
MnO + 2HCl MnCl 2
+ H 2 O
40
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
I.1.8.a. Từ MnO bằng phương pháp nào có thể thu được Mn(OH) 2 biết rằng MnO không tan
trong nước?
b. Bằng phản ứng nào chứng minh rằng Mn(OH) 2 có tính khử?
Hướng dẫn:
a. Chuyển MnO thành MnSO 4 hoặc MnCl 2 , sau đó cho dung dịch muối Mn 2+ tác dụng với
kiềm thu được kết tủa Mn(OH) 2 màu trắng.
b. Có thể dùng phản ứng :
2Mn(OH) 2 + O 2 (không khí) + 2H 2 O → 2Mn(OH) 4
I.1.9.a. Trong công nghiệp, MnSO 4 được điều chế bằng cách cho pirolusit (MnO 2 ) tan trong
H 2 SO 4 đặc nóng, hoặc nung hỗn hợp MnO 2 với FeSO 4 . Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
Hướng dẫn:
2MnO 2 + 2H 2 SO 4 đặc nóng → 2MnSO 4 + 2H 2 O + O 2 ↑
4MnO 2 + 4FeSO 4 → 4MnSO 4 + 2Fe 2 O 3 + O 2 ↑
b. MnSO 4 ở trạng thái khan hầu như là màu trắng. Khi kết tinh từ dung dịch nước tạo ra tinh
thể có màu hồng khác nhau phụ thuộc vào hàm lượng nước kết tinh: MnSO 4 .H 2 O;
MnSO 4 .4H 2 O; MnSO 4 .5H 2 O; MnSO 4 .7H 2 O. Trong tinh thể các sunfat đó, nhóm SO 4 đóng
vai trò cầu nối giữa các nguyên tử Mn (II). Viết công thức cấu tạo của MnSO 4 .4H 2 O.
Hướng dẫn:
c. Khi tác dụng với chất oxi hóa, muối mangan (II) thể hiện tính khử phụ thuộc vào môi
trường: trong môi trường kiềm mạnh: Mn 2+ →
2
MnO 4
; trong môi trường axit: Mn 2+ →
MnO 4 . Các dung dịch muối mangan (II) cũng đều bị oxi hóa bởi bột tẩy, hipoclorit, KMnO 4 ,
và những tác nhân oxi hóa khác tạo ra MnO 2 trong môi trường kiềm.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
3MnSO 4
+ 2KClO 3 + 12KOH nóng chảy →
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
41
2MnSO 4
MnSO 4
Hướng dẫn:
+ 5PbO 2 + 6HNO 3 →
+ CaOCl 2 + 2NaOH →
2KMnO 4 + 3MnSO 4
+ 4KOH →
3MnSO 4 + 2KClO 3 + 12KOH nóng chảy → 3K 2 MnO 4 + 2KCl + 3K 2 SO 4 + 6H 2 O
2MnSO 4 + 5PbO 2 + 6HNO 3 → 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2PbSO 4 + 2H 2 O
MnSO 4 + CaOCl 2 + 2NaOH → MnO 2 ↓ + CaCl 2 + Na 2 SO 4 + H 2 O
2KMnO 4 + 3MnSO 4 + 4KOH → 5MnO 2 ↓ 3K 2 SO 4 + 2H 2 O
I.1.10.a. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân Mn(NO 3 ) 2 , MnCO 3 .
b. Khi cho muối mangan (II) tác dụng với muối sunfua tan tạo ra kết tủa màu hồng thẫm.
Khi để lâu (không có không khí) tạo ra dạng khan MnS màu xanh. Khi để trong không khí,
bị oxi hóa chuyển dần thành màu nâu đen. Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
t
a. Mn(NO 3 ) 0
2 MnO 2 + 2NO 2 ↑: đây là phương pháp điều chế MnO 2 nguyên chất.
0
t
MnCO 3 MnO + CO 2 ↑
b. Mn 2+ + S 2- → MnS
MnS + O 2 + 2H 2 O → S + MnO 2 .2H 2 O
I.1.11.a. Một số phức amoniacat của Mn (II) như [Mn(NH 3 ) 6 ]Cl 2 , [Mn(NH 3 ) 6 ](ClO 4 ) 2 dễ
dàng bị nước phân hủy tạo thành Mn(OH) 2 . Vì vậy các loại phức trên chỉ tồn tại ở trạng thái
rắn, hoặc trong dung dịch nhưng phải có lượng dư NH 3 rất lớn.
b. Mn(OH) 2 để trong không khí dần dần bị hóa nâu.
c. Trong môi trường kiềm, Mn(OH) 2 sẽ bị oxi hóa, ngay cả O 2 của không khí.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
a. [Mn(NH 3 ) 6 ]Cl 2` + 2H 2 O
Mn(OH) 2 ↓ + 2NH 4 Cl + 4NH 3
b. 2Mn(OH) 2 ↓ + O 2 + 2H 2 O → 2Mn(OH) 4
hay 2Mn(OH) 2 ↓ + O 2 → 2[MnO 2 .H 2 O]
II IV
2 4
c. 6Mn(OH) 2 ↓ + O 2 → 2 Mn Mn O + 6H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
42
I.1.12.a. MnO 2 là chất oxi hóa mạnh nhưng khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn thì
MnO 2 thể hiện tính khử. Tìm dẫn chứng để minh họa cho kết luận đó.
b. Viết phương trình của các phản ứng sau:
MnO 2 + HCl →
MnO 2 + NaOH nóng chảy →
MnO 2 + H 2 SO 4 đặc nóng →
Hướng dẫn:
a. Ví dụ phản ứng:
3MnO 2 + KClO 3 + 6KOH → 3K 2 MnO 4 + KCl + 3H 2 O
2MnO 2 + 3PbO 2 + 6HNO 3 → 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
b.
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
MnO 2 + 2NaOH nóng chảy → Na 2 MnO 3 + H 2 O
hoặc MnO 2 + 4NaOH nóng chảy → Na 4 MnO 4 + 2H 2 O
MnO 2 + H 2 SO 4 đặc nóng → 2MnSO 4 + 2H 2 O + O 2 ↑
I.1.13.a. Từ MnO 2 bằng phản ứng nào có thể thu được: MnCl 2 , KMnO 4 , Mn 2 O 7 ?
b. Từ MnO 2 điều chế Ba(MnO 4 ) 2 . Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
a. Có thể cho MnO 2 tác dụng với HCl đặc thu được MnCl 2 :
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
Nung hỗn hợp MnO 2 + KClO 3 + KOH rắn phản ứng tạo ra K 2 MnO 4 , hòa tan, lọc dung
dịch nước lọc có K 2 MnO 4 . Axit hóa dung dịch K 2 MnO 4 thu được KMnO 4 . Đun nóng dung
dịch ở 80 0 C, sau đó làm nguội, tinh thể KMnO 4 xuất hiện.
Muốn thu được Mn 2 O 7 , cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với tinh thể KMnO 4 :
2KMnO 4 + H 2 SO 4 → 2HMnO 4 + K 2 SO 4
2HMnO 4 → Mn 2 O 7 + H 2 O
b. Nung hỗn hợp Ba(OH) 2 và MnO 2 trong không khí:
2Ba(OH) 2 + 2MnO 2 + O 2 → 2BaMnO 4 + 2H 2 O
3BaMnO 4 + 2H 2 O → Ba(MnO 4 ) 2 + MnO 2 + 2Ba(OH) 2
Ba(OH) 2 + CO 2 → BaCO 3 + H 2 O
43
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
lọc và rửa sản phẩm, Ba(MnO 4 ) 2 còn lại trong dung dịch.
I.1.14.a. MnO 2 là chất bột màu nâu đen, không tan trong nước. Khi đun nóng bị phân hủy và
khi đun nóng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra O 2 .
b. MnO 2 và hiđroxit Mn(OH) 4 đều có tính lưỡng tính. Tác dụng với H 2 SO 4 đặc tạo ra muối
Mn(SO 4 ) 2 không bền, còn khi nung nóng chảy với kiềm tạo ra các hợp chất
I
M MnO và
2 3
I
M MnO .
4 4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
t
a. 3MnO 0
2 Mn 3 O 4 + O 2 ↑
2MnO 2 + 2H 2 SO 4 đặc nóng → 2MnSO 4 + 2H 2 O + O 2 ↑
b. MnO 2 + 2NaOH nóng chảy → Na 2 MnO 3 + H 2 O
MnO 2 + 4NaOH nóng chảy → Na 4 MnO 4 + 2H 2 O
I.1.15. MnO 2 có tính oxi hóa mạnh và có cả tính khử.
a. Tính oxi hóa thể hiện trong các phản ứng:
- MnO 2 oxi hóa HCl đặc.
- Trong môi trường axit: MnO 2 oxi hóa muối Fe (II); oxi hóa axit oxalic; oxi hóa H 2 O 2 ; oxi
hóa axit sunfurơ thành Mn (II) đithionat.
b. Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn, MnO 2 thể hiện tính khử.
- MnO 2 bị oxi hóa bởi KNO 3 , KClO 3 trong môi trường kiềm.
- Khi cho MnO 2 trộn với dung dịch KOH 5% đun nóng ở 250 0 C rồi cho không khí đi qua sẽ
tạo ra K 2 MnO 4 màu lục.
- Trong môi trường axit MnO 2 bị oxi hóa bởi PbO 2 tạo ra dung dịch màu tím.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 ↑ + 2H 2 O
MnO 2 + 2FeSO 4 + 2H 2 SO 4 → MnSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2H 2 O
MnO 2 + (COOH) 2 + H 2 SO 4 → MnSO 4 + CO 2 + 2H 2 O
MnO 2 + 2H 2 SO 3 → MnS 2 O 6 + 2H 2 O
2MnO 2 + 4KOH + O 2 → 2K 2 MnO 4 + 2H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
44
Hoặc 3MnO 2 + 6KOH + KClO 3 → 3K 2 MnO 4 + KCl + 3H 2 O
MnO 2 + KNO 3 + 2KOH → K 2 MnO 4 + KNO 2 + H 2 O
2MnO 2 + 3PbO 2 + 6HNO 3 → 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
I.1.16.a. Viết phương trình phản ứng mô tả tính oxi hóa và tính khử của K 2 MnO 4 .
b. Có thể thu được H 2 MnO 4 bằng phương pháp cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối K 2 MnO 4
được không?
Hướng dẫn:
a. Có thể bằng các phản ứng:
K 2 MnO 4 + 2H 2 S + 2H 2 SO 4 → 2S + MnSO 4 + K 2 SO 4 + 4H 2 O
2K 2 MnO 4 + Cl 2 →2KMnO 4 + 2KCl
4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O → 4KMnO 4 + 4KOH
b. H 2 MnO 4 không bền nhanh chóng bị phân hủy:
K 2 MnO 4 + H 2 SO 4 → H 2 MnO 4 + K 2 SO 4
2H 2 MnO 4 → 2HMnO 4 + MnO 2 + 2H 2 O
I.1.17.a. Các muối
hay bazơ? Giải thích.
Hướng dẫn:
2
MnO 4
, MnO 4
,
Trong dung dịch tồn tại cân bằng sau:
2
TcO 4
,
4
3MnO 4 2- + 2H 2 O ⇌ 2MnO 4 - + MnO 2 + 4OH -
TcO 2
, Re O 4
, Re O
4
bền trong môi trường axit
từ cân bằng đó có thể thấy được các muối manganat bền trong môi trường kiềm, còn muối
pemanganat bền trong môi trường axit.
(Các muối
2
TcO 4
,
2
Re O 4
trong dung dịch nước cũng tồn tại cân bằng như trên).
b. Khi axit hóa dung dịch K 2 MnO 4 , hoặc khi đun nóng dung dịch K 2 MnO 4 thấy tạo ra dung
dịch màu tím và kết tủa màu nâu đen. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Khi axit hóa dung dịch K 2 MnO 4 tạo ra axit H 2 MnO 4 nhưng lại không bền, phân hủy ngay
theo phương trình:
3H 2 MnO 4 → 2HMnO 4 + MnO 2 + 2H 2 O
3K 2 MnO 4 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 ↓ + 4KOH
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
45
I.1.18. Mn (VI) ứng với số oxi hóa trung gian, nên vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Viết
các phương trình phản ứng minh họa tính oxi hóa của Mn (VI) (trong môi trường axit, bazơ)
và phản ứng minh họa tính khử của Mn (VI).
Hướng dẫn:
K 2 MnO 4 + 2H 2 S + 2H 2 SO 4 → 2S↓ + MnSO 4 + K 2 SO 4 + 4H 2 O
K 2 MnO 4 + 2Fe(OH) 2 + 2H 2 O → MnO 2 ↓ + 2Fe(OH) 3↓ + 2KOH
2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
4K 2 MnO 4 + O 2 + 2H 2 O → 4KMnO 4 + 4KOH
I.1.19. Khi đun nóng một dung dịch gồm muối Mn (II) với PbO 2 và HNO 3 tạo ra axit
pemanganic. Khi làm lạnh một dung dịch đặc KMnO 4 và AgNO 3 thu được kết tủa màu đỏ
AgMnO 4 (Tt = 1,6.10 -3 ). Nếu cho BaCl 2 vào dung dịch có chứa AgMnO 4 thì AgCl sẽ kết tủa
(Tt = 1,78.10 -10 ), còn lại Ba(MnO 4 ) 2 trong dung dịch. Từ dung dịch bari pemanganat, cho
thêm một lượng H 2 SO 4 cần thiết, sau khi tách kết tủa BaSO 4 , dung dịch còn lại có chứa
HMnO 4 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
2Mn(NO 3 ) 2 + 5PbO 2 + 6HNO 3 → 2HMnO 4 + 5Pb(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
KMnO 4 + AgNO 3 → AgMnO 4 ↓ (đỏ) + KNO 3
2AgMnO 4 + BaCl 2 → Ba(MnO 4 ) 2 ↓ (đỏ) + 2AgCl↓
Ba(MnO 4 ) 2 + H 2 SO 4 → 2HMnO 4 + BaSO 4 ↓
I.1.20. Axit pemanganic HMnO 4 là một axit mạnh tương đương HCl và HNO 3 ; dung dịch
chỉ có thể cô đặc đến 20%, sau đó bắt đầu bị phân hủy. Anhiđrit tương ứng với HMnO 4 là
Mn 2 O 7 (là chất lỏng, màu xanh thẫm) thu được khi cho H 2 SO 4 đặc 90% tác dụng với
KMnO 4 . Khi đun nóng Mn 2 O 7 bị phân hủy. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
4HMnO 4 → 4MnO 2 ↓ + 3O 2 ↑ + 2H 2 O
2KMnO 4 + H 2 SO 4 → Mn 2 O 7 + K 2 SO 4 + H 2 O
t
2Mn 2 O 0
7 4MnO 2 ↓ + 3O 2 ↑
I.1.21. Kali pemanganat (KMnO 4 ) là một muối quan trọng nhất của axit pemanganic. Có thể
điều chế KMnO 4 bằng các cách:
- cho K 2 MnO 4 tác dụng với H 2 SO 4 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
46
- cho clo tác dụng với K 2 MnO 4 .
- cho khí CO 2 tác dụng với dung dịch K 2 MnO 4 . Lọc tách MnO 2 , sau đó cô dung dịch nước
lọc. Kali pemanganat có độ hòa tan bé hơn kali sunfat nên kết tinh trước. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
3K 2 MnO 4 + 2H 2 SO 4 → 2KMnO 4 + 2K 2 SO 4 + MnO 2 ↓ + 2H 2 O
2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
3K 2 MnO 4 + 4CO 2 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 ↓ + 4KHCO 3
hay 3K 2 MnO 4 + 4CO 2 → 2KMnO 4 + MnO 2 ↓ + 2K 2 CO 3
I.1.22.a. Khi nung nóng KMnO 4 bị phân hủy ở 200 0 C và khi đun sôi với dung dịch kiềm tạo
ra K 2 MnO 4 và O 2 . Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
t
2KMnO 0
4 K 2 MnO 4 + MnO 2 ↓ + O 2 ↑
4KMnO 4 + 4KOH → 4K 2 MnO 4 + O 2 ↑ + 2H 2 O
b. KMnO 4 là chất oxi hóa mạnh. Viết các phương trình phản ứng minh họa tính oxi hóa của
KMnO 4 trong môi trường axit, môi trường trung tính hoặc kiềm loãng, môi trường kiềm.
Hướng dẫn:
Trong môi trường axit:
2KMnO 4 + 5K 2 SO 3 + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 3H 2 O
Trong môi trường trung tính hoặc kiềm loãng:
Trong môi trường kiềm:
2KMnO 4 + 3K 2 SO 3 + H 2 O → 2MnO 2 ↓ + 3K 2 SO 4 + 2KOH
2KMnO 4 + K 2 SO 3 + 2KOH → 2K 2 MnO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O
c. Trong dung dịch, KMnO 4 oxi hóa được các chất: muối Fe (II) thành muối Fe (III); sunfit
thành sunfat; axit oxalic tạo ra CO 2 và H 2 O (60 0 C); iotua thành iot; axit halogenhiđric thành
halogen tương ứng; nitrit thành nitrat; hiđro mới sinh thành H 2 O; hiđro sunfua thành lưu
huỳnh; thiosunfat thành sunfat; amoniac và muối amoni thành nitơ; muối stanit thành muối
stanat. Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
2KMnO 4 + 10[H] + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 8H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
47
6KMnO 4 + 10NH 3 + 9H 2 SO 4 → 5N 2 ↑ + 6MnSO 4 + 3K 2 SO 4 + 24H 2 O
Trong môi trường axit, oxi hóa được cả H 2 O 2 :
2KMnO 4 + 5H 2 O 2 + 4H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 2KHSO 4 + 8H 2 O + 5O 2
KMnO 4 oxi hóa được muối Mn (II) thành MnO 2 :
3MnSO 4 + 2KMnO 4 + 2H 2 O → 5MnO 2 + K 2 SO 4 + 2H 2 SO 4
I.1.23. Mangan tạo các oxit và các hiđroxit ứng với bậc oxi hóa từ thấp đến cao (+2, +3, +4,
+6, +7). So sánh lực axit của các oxit và hiđroxit đó. Giải thích.
Hướng dẫn:
Tính axit tăng theo dãy trên cũng có thể giải thích trong khuôn khổ sự tương quan điện tích
và bán kính của các ion. Khi chuyển từ Mn (II) – Mn (VII), bán kính của ion giảm dần, điện
tích của ion tăng dần, nên khả năng tách ion H + tăng dần theo chiều từ Mn(OH) 2 đến
HMnO 4 .
I.1.24. Dựa vào thuyết obitan phân tử (MO) so sánh độ bền của ion MnO
4
Giải thích vì sao các ion
Hướng dẫn:
Độ bền của ion MnO
4
thuyết MO như sau:
3
MnO 4
;
4
MnO 4
không tồn tại.
lớn hơn độ bền của ion
Trong ion phức tứ diện, chẳng hạn như MnO 4
, CrO 4
,
và ion
2
MnO 4
.
2
MnO 4
, được giải thích trong phạm vi của
MnO ... thì các obitan của chất tạo
phức tham gia hình thành liên kết gồm 5 obitan (n-1)d; một obitan ns và ba obitan np, với
các obitan p của bốn phối tử.
Trong ion MnO 4
có 24 electron hóa trị gồm 7 electron của nguyên tử Mn (3d 5 4s 2 ), 16
electron của 4 nguyên tử oxi O (2p 4 ) và 1 electron do tích điện của ion. Trong ion
2
4
2
MnO
4
25 electron hóa trị đã tham gia hình thành liên kết. Sự phân bố electron trong các obitan
phân tử (MO) trong ion MnO
4
và ion
2
MnO 4
có cấu hình như sau:
có
4
MnO : (σ lk ) 8 (π lk ) 10 (π) 6 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
48
2
MnO 4
: (σ lk ) 8 (π lk ) 10 (π) 6 (π plk ) 1
Như vậy, trong ion
2
MnO
4
có một electron hóa trị chiếm MO phản liên kết, do đó ion
2
MnO 4
kém bền hơn ion MnO 4
.
Tương tự như vậy, trong các ion MnO ;
3
4
4
MnO 4
có 2 và 3 electron chiếm MO phản liên kết
nên càng kém bền, và vì vậy chúng ta hiểu được tính không bền của số phối trí 4 trong hợp
chất Mn (IV) và cũng hiểu được vì sao các ion
3
MnO 4
;
4
MnO 4
không tồn tại.
Các mức năng lượng của phức chất tứ diện
I.1.25. Hoàn thành các phương trình của các phản ứng sau:
1) MnSO 4 + KClO 3 + KOH (nóng chảy) →
2) MnSO 4 + PbO 2 + HNO 3 →
3) MnSO 4 + Br 2 + NaOH →
4) MnBr 2 + H 2 O 2 + KOH →
5) MnSO 4 + CaOCl 2 + NaOH →
Hướng dẫn:
1) 3MnSO 4 + 2KClO 3 + 12KOH → 3K 2 MnO 4 + 2KCl + 6H 2 O + 3K 2 SO 4
2) 2MnSO 4 + 5PbO 2 + 6HNO 3 → 2HMnO 4 + 3Pb(NO 3 ) 2 + 2PbSO 4 + 2H 2 O
49
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3) MnSO 4 + 2H 2 O 2 + 4KOH → K 2 MnO 4 + 4H 2 O + K 2 SO 4
4) MnSO 4 + 2Br 2 + 8NaOH → Na 2 MnO 4 + 4H 2 O + 4NaBr + Mn 2 SO 4
5) MnSO 4 + CaOCl 2 + 2NaOH → MnO 2 + Na 2 SO 4 + CaCl 2 + H 2 O
I.1.26. Viết các phương trình phản ứng sau:
Hướng dẫn:
1) KMnO 4 + MnCl 2 →
2) K 2 MnO 4 + Cl 2 →
3) KMnO 4 + KI + H 2 SO 4 →
4) KMnO 4 + KI + H 2 O →
5) KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 →
1) 2KMnO 4 + 3MnCl 2 + 2H 2 O → 5MnO 2 + 2KCl + 4HCl
2) 2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
3) 2KMnO 4 + 10KI + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 5I 2 + 8H 2 O
4) 2KMnO 4 + 6KI + 4H 2 O → 2MnO 2 + 3I 2 + 8KOH
5) 2KMnO 4 + 10FeSO 4 + 8H 2 SO 4 → 5Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 8H 2 O
I.1.27. Hoàn thành các phương trình phản ứng dạng ion sau đây:
Hướng dẫn:
1) Mn 2+ + ClO - + OH - →
2) MnO -
4
+ NO 2
+ H + →
3) MnO 4
+ Fe + H + →
4) Mn 2 + BrO 3
-
+ H 2 O →
5) MnO 4
+ H 2 O 2 + OH - →
1) 2Mn 2+ + 4ClO - +8OH - → 2 MnO + 4Cl - + 4H 2 O
2) 2 MnO 4
+ 5NO - 2 + 6H + → 2Mn 2+ + 5NO - 3 + 3H 2 O
3) 3 MnO 4
+ 5Fe + 24H + → 3Mn 2+ + 5Fe 3+ + 12H 2 O
4) 5Mn 2+ + 2BrO 3 - + 4H 2 O → 5MnO 2 + Br 2 + 8H -
5) 2 MnO 4
+ H 2 O 2 + 2OH - 2
→ 2 MnO 4
+ O 2 + 2H 2 O
2
4
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
50
I.1.28. Cho sơ đồ chuyển hóa như hình bên:
M là kim loại, A, B, C, D, G là các hợp chất của
kim loại M.
A là bột oxit màu nâu đen, trong đó hàm lượng
kim loại là 63,2%. Trong tự nhiên, A tồn tại ở
dạng khoáng chất X, là nguồn chính để sản xuất
kim loại M và các hợp chất của nó.
a. Xác định kim loại M và các chất A, B, C, D, G. Xác định tên gọi của khoáng chất X, có
thành phần chính là oxit A.
b. Viết các phương trình phản ứng của các phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.
c. Tại sao C lại được gọi là “tắc kè hoa”? Viết phương trình phản ứng của C với K 2 SO 3
trong các môi trường axit (H 2 SO 4 ), trung tính và kiềm (KOH) (3 phương trình) và mô tả các
biến đổi quan sát được.
d. Cho biết B là một chất oxi hóa mạnh. Viết phương trình phản ứng của B với kali sunfit
trong môi trường axit sunfuric.
Hướng dẫn:
a. Trước tiên, xác định kim loại dựa trên hàm lượng trong oxit, có công thức M 2 O x .
% m O = 1 - 0,632 = 0,368 =
Với n = 4, M A = 55 (Mn)
16x
2M + 16x M A = 13,74x
A
Vậy M là Mn, A là MnO 2 , B là K 2 MnO 4 , C là KMnO 4 , G là MnSO 4 , D là MnS
Tên gọi của khoáng chất X: pyrolusite.
b. Phương trình phản ứng:
1) MnO 2 + KNO 3 + 2KOH → K 2 MnO 4 + KNO 2 + H 2 O
(A)
(B)
(hoặc 5MnO 2 + 2KNO 3 + 2KOH → 5K 2 MnO 4 + N 2 + 4H 2 O)
2) 3K 2 MnO 4 + 4CO 2 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KHCO 3
(C)
(hoặc 3K 2 MnO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 + 2K 2 CO 3 )
3) 3K 2 MnO 4 + 2H 2 SO 4 → 2KMnO 4 + MnO 2 + 2K 2 SO 4 + 2H 2 O
51
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
4) 2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
5) 8KMnO 4 + 5K 2 S + 12H 2 SO 4 → 9K 2 SO 4 + 8MnSO 4 + 12H 2 O
(G)
6) MnSO 4 + K 2 S → MnS↓ + K 2 SO 4
7) Mn + S → MnS (D)
c. Gọi C là "tắc kè hoa" bởi KMnO 4 biến đổi màu sắc trong các môi trường khác nhau.
2KMnO 4 + 5K 2 SO 3 + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 3H 2 O (dung dịch không màu)
2KMnO 4 + 3K 2 SO 3 + H 2 O → 2MnO 2 + 3K 2 SO 4 + 2KOH (kết tủa nâu)
2KMnO 4 + K 2 SO 3 + 2KOH → 2K 2 MnO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O (dung dịch xanh lục)
d. K 2 MnO 4 + 2K 2 SO 3 + 2H 2 SO 4 → MnSO 4 + 3K 2 SO 4 + 2H 2 O
HSQG - 2018
I.1.29. Cho sơ đồ chuyển hóa như hình bên:
Các hợp chất A 1 , A 2 , A 3 , A 4 , A 5 , A 6 đều chứa
nguyên tố kim loại A và nguyên tố oxi. Số oxi hóa
của A tăng từ +2 đến +7 trong các hợp chất từ A 1 ,
A 2 , A 3 đến A 4 . Hợp chất A 2 chỉ gồm 2 nguyên tố,
phần trăm khối lượng của oxi trong A 2 là 36,78%.
a. Xác định công thức phân tử của các chất từ A 1 đến A 6 . Viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.
b. Trong phòng thí nghiệm, dung dịch A 4 thường được sử dụng trong các phép chuẩn độ oxi
hóa – khử. Giải thích (bằng các phương trình hóa học) tại sao:
- Khi thực hiện phép chuẩn độ này, người ta cho dung dịch A 4 vào buret, chất khử vào bình
tam giác mà không làm ngược lại.
- Dung dịch A 4 được bảo quản trong các bình tối màu.
c. Cho dung dịch A 4 tác dụng với AgNO 3 , thư được kết tảu màu đỏ X 1 . Cho BaCl 2 (vừa đủ)
vào dung dịch bão hòa của X 1 , thu được kết tủa trắng X 2 và dung dịch của X 3 . Khi cho
H 2 SO 4 loãng vào dung dịch của X 3 , thu được kết tủa trắng X 4 và dung dịch của X 5 . Đun
nóng dung dịch của X 5 thì thu được kết tủa A 2 . Còn nếu cho A 4 tác dụng với H 2 SO 4 đậm đặc
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
52
thì thu được oxit X 6 là một chất oxi hóa rất mạnh. Xác định công thức phân tử các chất từ X 1
đến X 6 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. Biết
các hợp chất X 1 , X 3 , X 5 , X 6 đều chứa nguyên tố kim loại A.
Hướng dẫn:
a. Hợp chất A 2 có 2 nguyên tố gồm nguyên tố kim loại A và nguyên tố oxi, gọi công thức
của A 2 là A 2 O n .
Phần trăm khối lượng của oxi trong A 2 là 36,78% nên phần trăm khối lượng của A là
63,22%.
Có:
16n 36,78
2M 63, 22
→ M A = 13,75n
A
Với n = 4, M A = 55 (Mn)
Sơ đồ phản ứng:
Các phương trình hóa học:
0
t
(1) Mn(NO 3 ) 2 MnO 2 + 2NO 2
(2) K 2 MnO 4 + 2Fe(OH) 2 + 2H 2 O → MnO 2 + 2Fe(OH) 3 + 2KOH
(3) 3MnO 2 + KClO 3 + 6KOH
(4) 2K 2 MnO 4 + Cl 2 → 2KMnO 4 + 2KCl
0
t
3K 2 MnO 4 + KCl + 3H 2 O
t
(5) 2KMnO 0
4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
Hoặc: 2KMnO 4 + K 2 SO 3 + 2KOH → 2K 2 MnO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O
(6) 2KMnO 4 + 3K 2 SO 3 + H 2 O → 2MnO 2 + 3K 2 SO 4 + 2KOH
(7) 2KMnO 4 + 5K 2 SO 3 + 3H 2 SO 4 → 2MnSO 4 + 6K 2 SO 4 + 3H 2 O
53
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
b. Giải thích:
(8) 3MnSO 4 + 2KMnO 4 + H 2 O → 5MnO 2 + K 2 SO 4 + 2H 2 SO 4
(9) MnSO 4 + 2NaOH → Mn(OH) 2 + Na 2 SO 4
(10) Mn(OH) 2 + H 2 O 2 → MnO 2 + 2H 2 O
- Nếu để KMnO 4 trong bình tam giác, khi chuẩn độ oxi hóa khử sẽ tạo thành Mn 2+ , Mn 2+
phản ứng với lượng dư MnO
4
Phương trình hóa học:
tạo thành kết tủa khó tan MnO 2 , gây sai số chuẩn độ.
2 MnO 4
+ 3Mn 2+ + 2H 2 O → 5MnO 2 ↓ + 4H +
- Dung dịch KMnO 4 để lâu trong các bình sáng màu sẽ bị phân hủy nhanh hơn dưới tác dụng
của ánh sáng:
t
2KMnO 0
4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
3K 2 MnO 4 + 2H 2 O → 2KMnO 4 + MnO 2 + 4KOH
4KMnO 4 + 2H 2 O → 4MnO 2 + 3O 2 + 4KOH
c. Xác định các chất và viết phương trình hóa học:
(1) KMnO 4 + AgNO 3 → AgMnO 4 + KNO 3
(X 1 )
(2) 2AgMnO 4 + BaCl 2 → Ba(MnO 4 ) 2 + 2AgCl↓
(X 3 ) (X 2 )
(K s của AgMnO 4 là 1,6.10 -3 ; K s của AgCl là 1,7.10 -10 )
(3) Ba(MnO 4 ) 2 + H 2 SO 4 → 2HMnO 4 + BaSO 4
(X 5 ) (X 4 )
(4) HMnO 4 → 4MnO 2 + 3O 2 + 2H 2 O
(A 2 )
(5) 2KMnO 4 + H 2 SO 4 đặc → K 2 SO 4 + Mn 2 O 7 + H 2 O (tách nước của HMnO 4 )
I.2. Bài tập định lượng: xác định công thức, giản đồ Latimer, tinh thể, chuẩn độ, phức
chất, …
I.2.1. Dạng bài tập về giản đồ Latimer.
Cho giản đồ Latimer của các thế oxi hóa khử của mangan ở pH = 0 như sau:
MnO MnO MnO Mn Mn Mn
? 2 2,27V ? 3 1,5V 2
1,18V
4 4 2
+1,7V
+1,23V
54
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
0 0
a. Từ giản đồ trên tính: E 2 ;E
3
b.
.
MnO 4 /MnO4 MnO 2 /Mn
2
MnO 4
; Mn 3+ có bền trong môi trường axit không? Giải thích.
Hướng dẫn:
a.
E
0
2
MnO 4 /MnO4
1,7.(7 4) 2, 27.(6 4)
0,56(V)
(7 6)
E
b.
0
3
MnO 2 /Mn
1, 23.(4 2) 1,5(3
2)
0,96 (V)
4 3
MnO MnO MnO Mn Mn Mn
0,56 2 2,27V 0,96 3 1,5V 2
1,18V
4 4 2
+1,7V
+1,23V
Nhận xét: trong môi trường axit
bên phải lớn hơn thế bên trái).
2
MnO 4
có thể tự chuyển hóa thành MnO
4
2
3 MnO 4
+ 4H + → 2 MnO 4
+ MnO 2 + 2H 2 O E 0 = 2,26 - 0,56 = 1,7V
và MnO 2 (vì thế
∆G 0 = -2,3RTlgK
K =
0
nE /0,059
2.1,7/0,059
10 K = 10 = 10 58
Do đó ion
pH = 0.
2
MnO 4
bị chuyển hóa hoàn toàn thành MnO
4
và MnO 2 trong môi trường axit ở
Tương tự Mn 3+ cũng không bền, dễ chuyển hóa thành Mn 2+ và MnO 2 (vì thế bên phải lớn
hơn thế bên trái).
I.2.2. Dạng bài tập về tinh thể
Bột reni bị đốt cháy trong không khí tạo thành oxit A chứa 76,9% kim loại. Khử A bằng
CO khi đun nóng tạo thành một reni oxit C khác. Ô mạng cơ sở của C là hình lập phương
(cho ở dưới) với độ dài cạnh a = 3,734.10 -10 m.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
55
Re
O
Một số phản ứng của các hợp chất reni được cho trong sơ đồ. Cần lưu ý rằng phân tử muối
nghịch từ G (33,08% Re và 6,95% K về khối lượng), chứa 2 nguyên tử reni và có liên kết
reni - reni.
a. Xác định công thức các chất A - G và viết các phương trình phản ứng.
b. Dự đoán B có tính axit mạnh, yếu hay trung bình?
c. Tính khối lượng riêng lí thuyết của tinh thể oxit С.
d. Xác định độ bội của liên kết reni - reni trong cấu trúc của G và xác định các kiểu liên kết
(, , ) được tạo thành trong hợp chất này.
Hướng dẫn:
a. Từ dữ kiện về hàm lượng nguyên tố, có thể xác định được công thức của A (Re x O y )
x : y = (76,9/186,2):(23,1/16) = 0,413/1,444 = 2 : 7 (Re 2 O 7 ).
Sự hyđrat hóa oxit tạo thành axit perenic HReO 4 (B). Có thể thấy rõ từ hình ảnh rằng các
nguyên tử reni được đặt ở đỉnh của khối lập phương, và các nguyên tử oxi thì nằm giữa các
cạnh. Như vậy, trong một 1 mạng cơ sở của oxit C thì có 8.1/8 = 1 nguyên tử reni và 12.1/4
= 3 nguyên tử oxi (ReO 3 ).
Oxit ReO 3 tan trong một bazơ tạo thành D là K 2 ReO 4 . Khi pha loãng với nước, dung dịch
renat (VI) có tính chất tương tự như manganat (VI), nghĩa là sẽ bị dị phân (tự oxi hóa - khử)
và màu sắc của các hợp chất reni tương tự như các hợp chất của mangan: E = ReO 2 , F =
KReO 4 .
Trong G, tỉ lệ K : Re = (6,95/39,1):(33,08/186,2) = 0,177/0,177 = 1:1. Tổng hàm lượng
của kali và reni nhỏ hơn 50%, do dó nhiều khả năng sẽ có 1 nguyên tố nặng nữa trong G.
Trong số các nguyên tố xuất hiện trong hệ phản ứng của chúng ta, brom là khả thi nhất.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
56
Khối lượng mol của G (ở dạng tối giản) là 186,2/0,3308 = 562,9 g/mol; 225,3 g/mol thuộc
về kali và reni; phần còn lại - tương đương 337,6 g/mol - thuộc về brom và các nguyên tố
nhẹ khác. Do 337,6/79,9 = 4,23 nên số nguyên tử brom tối đa chỉ có thể là 4. Phần còn lại,
tương đương với 337,6 - 4.79,9 = 18 g/mol 1 phân tử nước. Vậy, công thức đơn giản
của G có thể là KReBr 4 .H 2 O. Do G có 2 nguyên tử Re nên công thức phân tử là G =
K 2 [Re 2 Br 8 ].2H 2 O.
Công thức các chất:
А = Re 2 O 7 B = HReO 4 C = ReO 3 D = K 2 ReO 4
E = ReO 2 F = KReO 4 G = K 2 [Re 2 Br 8 ].2H 2 O
Phương trình phản ứng:
4Re + 7O 2 = 2Re 2 O 7
Re 2 O 7 + H 2 O = 2HReO 4
Re 2 O 7 + CO = 2ReO 3 + CO 2
ReO 3 + 2KOH = K 2 ReO 4 + H 2 O
3K 2 ReO 4 + 2H 2 O = 2KReO 4 + ReO 2 ↓ + 4KOH
2KReO 4 + 4H 3 PO 2 + 8HBr = K 2 [Re 2 Br 8 ].2H 2 O + 4H 3 PO 3 + 2H 2 O
b. B là axit mạnh, do có 3 nguyên tử oxi đầu mạch (hút electron mạnh).
c. Do ô mạng cơ sở của ReO 3 chứa 1 đơn vị phân tử 1 ReO 3 nên:
KLR (ReO 3 ) = m/V= (M(ReO 3 )) / (N A .a 3 ) = (1.0,2342 kg/mol)/(6,02.10 23 mol -1 .(3,734.10 -
10 m) 3 ) = 7472.5 kg/m 3
Cấu hình electron của Re +3
là 5d 4 6s 0 6p 0 . Chú ý đến tính chất nghịch từ của
K 2 [Re 2 Br 8 ].2H 2 O, có thể đề xuất rằng có sự ghép cặp của tất cả các electron độc thân của 2
nguyên tử reni cạnh nhau và tạo thành liên kết reni - reni bậc 4. Sự tạo thành liên kết này có
thể được biểu diễn như sau: Do các d-electron của reni xảy ra sự tạo thành liên kết kim loại -
kim loại và điều này đến từ số lượng và hình dạng các d-obitan, nên có thể rút ra một kết
luận rằng 1 liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các d-obitan dọc theo đường nối xuyên
qua các nguyên tử reni gọi đó là trục z), nghĩa là một liên kết σ. 2 liên kết khác được tạo
thành bởi sự xen phủ các d-obitan bên trục z, nghĩa là có 2 liên kết π. Cuối cùng, liên kết thứ
tư là sự xen phủ của các d-obitan trong mặt phẳng xy (liên kết δ). Do vậy, liên kết bậc 4
trong K 2 [Re 2 Br 8 ].2H 2 O có thể được mô tả là (1σ + 2π + 1δ).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
57
I.2.3. Dạng bài tập về chuẩn độ
HSQG - 2015
Một loại quặng chỉ chứa MnO 2 và tạp chất trơ. Cân chính xác 0,5000 gam quặng trên rồi
cho vào bình cầu có nhánh. Thêm từ từ vào bình này khoảng 50 ml dung dịch HCl đặc. Đun
nóng đến khi mẫu quặng tan hết, chỉ còn lại tạp chất trơ. Hấp thụ hoàn toàn khí Cl 2 thoát ra
bằng lượng dư dung dịch KI, thu được dung dịch X. Chuyển toàn bộ X vào bình định mức 250
ml, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch này bằng dung dịch
chuẩn Na 2 S 2 O 3 0,05 M (chỉ thị hồ tinh bột) thì hết 22,50 ml.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hàm lượng % theo khối lượng của MnO 2 trong quặng trên.
Hướng dẫn:
2. a) Khử MnO 2 bằng lượng dư dung dịch HCl nóng:
MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
Toàn bộ lượng Cl 2 thoát ra được hấp thụ vào dung dịch KI dư :
Cl 2 + 3KI → KI 3 + 2KCl
Chuẩn độ lượng KI 3 bằng dung dịch chuẩn Na 2 S 2 O 3 :
KI 3 + 2Na 2 S 2 O 3 → Na 2 S 4 O 6 + 2NaI + KI
b) Hàm lượng phần trăm về khối lượng MnO 2 trong quặng
Từ các phản ứng trên ta có:
1
n n n n
2
MnO Cl
2 2 I
Na S
2 2 2O3
Số mol Na 2 S 2 O 3 tiêu tốn để chuẩn độ 25,00 ml dung dịch X:
n
nI
Na2S2O3
22,50.0,05 1,125.10
3
( )
1000
mol
Số mol I 2 (dạng I 3 - ) có trong 250,0 ml dung dịch X:
3
1,125.10 .10
3
5,625.10 ( mol)
2
2
Số mol MnO 2 = Số mol I 2 (theo phương trình phản ứng) = 5,625.10 -3 (mol)
% Khối lượng MnO 2 :
3
5,625.10 .(55 16.2)
%mMnO
97,88%
2
0,5000
58
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
II. Bài tập về Fe
II.1. Bài tập lý thuyết, giải thích hiện tượng, chuỗi phản ứng, xác định chất, …
II.1.1. Sắt (II) oxit là chất bột màu đen, được điều chế bằng cách dùng H 2 để khử Fe 2 O 3 ở
300 0 C, hoặc bằng cách nhiệt phân Fe (II) oxalat (chất rắn màu vàng) trong điều kiện không
có không khí. FeO dễ tan trong axit, không tan trong dung dịch kiềm, là oxit bazơ. Khi tan
trong axit loãng tạo ra ion [Fe(OH 2 ) 6 ] 2+ . Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
Fe 2 O 3 + H 2
0
300 C
2FeO + H 2 O
FeO + 2H 3 O + + 3H 2 O [Fe(OH 2 ) 6 ] 2+ (màu xanh nhạt)
II.1.2. Fe(OH) 2 kết tủa màu trắng xanh, dễ hóa nâu đỏ trong không khí. Fe(OH) 2 tan trong
dung dịch kiềm đặc nóng tạo ra hipoferit. Khi cho Sr(OH) 2 hay Ba(OH) 2 tác dụng lên
Fe(OH) 2 cũng tạo ra các hipoferit tương tự (Sr 2 [Fe(OH) 6 ] và Ba 2 [Fe(OH) 6 ]). Viết các
phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH) 3
Fe(OH) 2
+ 2NaOH đặc
0
t
Na 2 [Fe(OH) 4 ]
Fe(OH) 2
+ 2Sr(OH) 2 đặc
0
t
Sr 2 [Fe(OH) 6 ]
0
t
Fe(OH) 2 + 2Ba(OH) 2 đặc Ba 2 [Fe(OH) 6 ]
II.1.3. Sắt (II) sunfat là muối quan trọng nhất trong thực tế, tinh thể có thành phần
FeSO 4 .7H 2 O.
- Trong công nghiệp FeSO 4 được điều chế bằng cách dùng O 2 của không khí và H 2 O oxi hóa
pirit sắt ở nhiệt độ thường. Trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng cách hòa tan sắt tinh
khiết trong H 2 SO 4 loãng.
- FeSO 4 khi kết tinh từ dung dịch nước tạo ra tinh thể màu xanh lam [Fe(OH 2 ) 6 ]SO 4 .H 2 O.
Khi nung nóng tạo ra muối khan màu trắng và khi nung nóng mạnh tạo ra Fe 2 O 3 .
- Khi FeSO 4 tác dụng với khí NO cho dung dịch màu nâu tối do tạo ra phức chất nitrozo Fe
(II) sunfat.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
59
- FeSO 4 bị oxi hóa chậm khi để trong không khí. Trong môi trường axit tạo ra muối Fe (III);
còn khi không có mặt axit tạo ra muối bazơ.
- FeSO 4 là chất khử tốt, khử được muối Ag + và muối Au 3+ thành kim loại. Khử được HgCl 2
thành Hg 2 Cl 2 .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
2FeS 2 + 7O 2 + 2H 2 O 2FeSO 4 + 2H 2 SO 4
Fe + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2 ↑
0
4FeSO 4
t 2Fe 2 O 3 + 4SO 2 + O 2
Phản ứng trên được dùng để điều chế Fe 2 O 3 .
FeSO 4 + NO [FeNO]SO 4 (nâu tối)
4FeSO 4 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH)SO 4
4FeSO 4 + O 2 + 2H 2 SO 4 2Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2H 2 O
Ag + + Fe 2+ Ag + Fe 3+
Au 3+ + 3Fe 2+ Au + 3Fe 3+
2HgCl 2 + 2Fe 2+ Hg 2 Cl 2 + 2Fe 3+ + 2Cl -
II.1.4. Sắt (II) nitrat tạo ra khi hòa tan sắt trong HNO 3 loãng, lạnh. Tốt nhất là bằng phản
ứng trao đổi giữa FeSO 4 và Pb(NO 3 ) 2 . Kết tinh ở dạng hexahiđrat Fe(NO 3 ) 2 .6H 2 O màu xanh
sáng ở nhiệt độ thường, còn ở -10 0 C kết tinh ở dạng nonahiđrat Fe(NO 3 ) 2 .9H 2 O. Khi đun
nóng dung dịch sắt (II) nitrat bị phân hủy tạo thành muối bazơ sắt (III).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
8Fe + 20HNO 3 8Fe(NO 3 ) 2 + 2NH 4 NO 3 + 6H 2 O
FeSO 4 + Pb(NO 3 ) 2 Fe(NO 3 ) 2 + PbSO 4 ↓
4Fe(NO 3 ) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH)(NO 3 ) 2
II.1.5. Khi nung sắt (III) hiđroxit, nói đúng hơn là oxit bị hiđrat hóa Fe 2 O 3 .nH 2 O, ở nhiệt độ
thấp hơn 650 0 C tạo ra chất rắn ở dạng bột màu đỏ nâu, nhưng nếu nung ở nhiệt độ cao hơn
tạo thành tinh thể màu xám đen không còn khả năng tan trong axit, tương tự như Cr 2 O 3 ,
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
60
Al 2 O 3 . Fe 2 O 3 cũng có thể điều chế bằng cách nung FeSO 4 .7H 2 O; FeO hoặc một muối sắt (II)
của axit dễ bay hơi khác. Trong công nghiệp được điều chế bằng cách nung quặng pirit sắt.
- Bên cạnh tính chất chủ yếu là tính bazơ, Fe 2 O 3 còn có tính axit tạo thành muối ferit màu
vàng hoặc đỏ, khi nung hỗn hợp Na 2 CO 3 và Fe 2 O 3 .
- Khi nung với C, hoặc nung trong luồng khí CO, H 2 hoặc khí than đá, Fe 2 O 3 sẽ bị khử thành
Fe.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Fe 2 O 3 .nH 2 O
FeSO 4 .7H 2 O
0
t
0
t
Fe 2 O 3 + nH 2 O
FeSO 4 + 7H 2 O
2FeSO 4
0
t
Fe 2 O 3 + SO 2 ↑ + SO 3 ↑
4FeS 2 + 11O 2
0
t
2Fe 2 O 3 + 8SO 2 ↑ + SO 3 ↑
Fe 2 O 3 + Na 2 CO 3
0
t
2NaFeO 2 + CO 2 ↑
Fe 2 O 3 + 3C
0
t
2Fe + 3CO↑
Fe 2 O 3 + 3CO
0
t
2Fe + 3CO 2 ↑
0
t
Fe 2 O 3 + 3H 2 2Fe + 3H 2 O
II.1.6. Sắt (II, III) oxit (Fe 3 O 4 ) được điều chế bằng cách nung nóng Fe 2 O 3 ở nhiệt độ trên
1450 0 C. Khi nung sắt trong không khí tạo ra Fe 3 O 4 (cùng với các sản phẩm khác). Fe 3 O 4
cũng tạo ra khi cho luồng hơi H 2 O hoặc CO 2 qua sắt nung đỏ. Cũng có thể điều chế bằng
cách cho hỗn hợp hiđro và hơi nước đi qua Fe 2 O 3 nung nóng. Ngoài ra để điều chế dạng tinh
khiết người ta đã cho dung dịch FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với dung dịch KOH, đun sôi
thu được kết tủa Fe 3 O 4 , làm khô kết tủa trong khí quyển H 2 thu được sản phẩm với thành
phần Fe 3 O 4 .2H 2 O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
6Fe 2 O 3
0
t
4Fe 3 O 4 + O 2 ↑
0
3Fe + 2O 2
t Fe 3 O 4
3Fe + 4H 2 O
Fe 3 O 4 + 4H 2 ↑
61
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
3Fe + 4CO 2
0
t
Fe 3 O 4 + 4CO↑
3Fe 2 O 3 + H 2
FeSO 4 +
0
400 C
2Fe 3 O 4 + H 2 O
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 8KOH Fe 3 O 4 + 4K 2 SO 4 + 4H 2 O
II.1.7. Fe 3 O 4 là chất bột màu đen, nóng chảy ở 1540 0 C; nung ở nhiệt độ cao hơn, mất một
phần oxi tạo ra FeO. Ở trạng thái ẩm, dễ bị oxi hóa ngoài không khí tạo ra Fe 2 O 3 . Khi tác
dụng với ít axit tạo ra Fe 2 O 3 và dung dịch muối sắt (II), sau đó thêm tiếp axit đến dư, sẽ tan
hoàn toàn tạo nên muối sắt (II) và sắt (III). Fe 3 O 4 bị Al, H 2 hoặc CO khử thành kim loại.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
2Fe 3 O 4 0 t cao
6FeO + O 2 ↑
4Fe 3 O 4 + O 2 6Fe 2 O 3
Fe 3 O 4 + 2HCl
Fe 3 O 4 + 8HCl
FeCl 2 + Fe 2 O 3 + H 2 O
FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O
0
3Fe 3 O 4 + 8Al
1100 C 9Fe + 4Al 2 O 3
II.1.8. Sắt (III) hiđroxit là chất kết tủa màu đỏ nâu được tạo ra khi cho một tác nhân kết tủa
như kiềm, amoniac, dung dịch cacbonat tác dụng với muối Fe (III). Khi đun nóng đến 500 -
700 0 C sẽ mất nước hoàn toàn biến thành Fe 2 O 3 .
- Bên cạnh tính chất chủ yếu là tính bazơ, Fe(OH) 3 còn thể hiện tính axit yếu (axit ferơ
HFeO 2 ) nên khi cho Fe(OH) 3 tác dụng với kiềm đặc nóng hoặc bằng cách nấu chảy với
Na 2 CO 3 hay K 2 CO 3 tạo thành các muối ferit NaFeO 2 hay KFeO 2 .
- NaFeO 2 hay các ferit khác đều bị thủy phân đến kiềm và Fe 2 O 3
Người ta cũng lợi dụng phản ứng trên để điều chế NaOH trong công nghiệp bằng cách nung
hỗn hợp Na 2 CO 3 và Fe 2 O 3 ở 1100 0 C, sau đó cho NaFeO 2 thủy phân.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
FeCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O Fe(OH) 3 ↓ + 3NH 4 Cl
FeCl 3 + 3Na 2 CO 3 + 3H 2 O 2Fe(OH) 3 ↓ + 6NaCl + 3CO 2 ↑
2Fe(OH) 3
0
500 - 700 C
Fe 2 O 3 + 3H 2 O
Fe(OH) 3 + NaOH đặc
0
t
NaFeO 2 + 2H 2 O
62
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
0
2Fe(OH) 3 + K 2 CO 3
t 2KFeO 2 + CO 2 ↑ + 3H 2 O
2NaFeO 2 + H 2 O 2NaOH + Fe 2 O 3
Na 2 CO 3 + Fe 2 O 3
0
1100 C
2NaFeO 2 + CO 2 ↑
II.1.9. Các muối Fe (III) được điều chế bằng cách oxi hóa các muối Fe (II) hoặc Fe(OH) 2
bằng axit tương ứng. Ví dụ hòa tan Fe(OH) 2 trong HNO 3
- Các muối Fe (III) đều dễ bị khử đến muối Fe (II) bởi các chất như hiđro mới sinh, SO 2 ,
SnCl 2 , H 2 S, KI và một số kim loại âm điện hơn như Zn... Viết các phương trình phản ứng
minh họa.
Hướng dẫn:
3Fe(OH) 2 + 10HNO 3 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 8H 2 O
Fe 3+ + [H] Fe 2+ + H +
2Fe 3+ + SO 2 + 2H 2 O 2Fe 2+ +
2Fe 3+ + Sn 2+ 2Fe 2+ + Sn 4+
2Fe 3+ + H 2 S 2Fe 2+ + S + 2H +
2Fe 3+ + Zn 2Fe 2+ + Zn 2+
2
SO 4
+ 4H +
2Fe 3+ + 2I - 2Fe 2+ + I 2
II.1.10. Sắt (III) sunfat được điều chế bằng các cách sau đây: hòa tan hiđroxit sắt (III) trong
H 2 SO 4 . Đun nóng FeSO 4 với H 2 SO 4 đặc. Đun nóng FeSO 4 với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc. Chế hóa
Fe 2 O 3 với axit sunfuric đặc.
- Khi đun sôi dung dịch loãng, muối bazơ sẽ kết tủa. Khi đun nóng, sẽ mất dần nước kết tinh
tạo ra Fe 2 (SO 4 ) 3 khan và sau đó bị phân hủy.
- Sắt (III) sunfat có khả năng tạo ra muối kép dạng M.Fe(SO 4 ) 2 .12H 2 O được gọi là phèn -
sắt. Quan trọng hơn cả là phèn sắt - amoni NH 4 .Fe(SO 4 ) 2 .12H 2 O và phèn sắt - kali
K.Fe(SO 4 ) 2 .12H 2 O, được dùng làm chất cầm màu vải. Phèn được điều chế bằng cách oxi hóa
dung dịch FeSO 4 .7H 2 O bằng HNO 3 , cô dung dịch đến trạng thái bão hòa thì thêm một lượng
đồng phân tử amoni sunfat hoặc kali sunfat.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
2Fe(OH) 3 + 3H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
63
2FeSO 4
2FeSO 4
+ 2H 2 SO 4 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 ↑ + 2H 2 O
+ H 2 SO 4 đặc + 2HNO 3 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2NO 2 ↑ + 2H 2 O
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 đặc
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2H 2 O 2Fe(OH)SO 4 + H 2 SO 4
0
Fe 2 (SO 4 ) 3
t Fe 2 O 3 + 3SO 3
6(FeSO 4 .7H 2 O) + 3H 2 SO 4 + 2HNO 3 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2NO↑ + 46H 2 O
(NH 4 ) 2 SO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 24H 2 O (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O
2
II.1.11. Hợp chất ferat FeO tạo ra khi oxi hóa kim loại Fe hoặc hợp chất của Fe (III) bằng
4
chất oxi hóa mạnh trong môi trường kiềm mạnh. Ví dụ khi nấu chảy Fe 2 O 3 với KNO 3 và
KOH, hoặc khi nấu chảy Fe 2 O 3 với Na 2 O 2 , hoặc cho clo tác dụng với huyền phù Fe(OH) 3
trong kiềm đặc. Các ferat có màu đỏ sẫm, ít bền trong dung dịch nước, khi đun nóng nhẹ giải
phóng ra oxi. Các ferat đều là chất oxi hóa mạnh, ví dụ oxi hóa amoniac ở điều kiện thường
tạo nitơ tự do. Khi cho ferat tác dụng với BaCl 2 tạo ra kết tủa màu đỏ tím của bari ferat. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Fe 2 O 3 + 3KNO 3 + 4KOH 2K 2 FeO 4 + 3KNO 2 + 2H 2 O
Fe 2 O 3 + 3Na 2 O 2 2Na 2 FeO 4
+ Na 2 O
0
3Cl 2 + 2Fe(OH) 3 + 10NaOH
t 2Na 2 FeO 4 + 6NaCl + 8H 2 O
4Na 2 FeO 4
+ 2H 2 O 4NaFeO 2 + 3O 2 ↑ + 4NaOH
K 2 FeO 4 + BaCl 2 BaFeO 4 ↓ + 2KCl
2K 2 FeO 4 + 2H 3 N KFeO 2 + N 2 ↑ + 2KOH + 2H 2 O
II.1.12. Khi nhỏ từng giọt kali feroxianua (K 4 Fe(CN) 6 ) vào dung dịch FeCl 3 , ta thu được kết
tủa xanh Prussian (một thành phần của mực đen và mực xanh dùng trong công nghiệp in) có
chứa 34,9% Fe theo khối lượng.
a. Cho biết công thức của kết tủa và viết phương trình phản ứng (M Fe = 55,8).
b. Sử dụng lý thuyết trường tinh thể, vẽ giản đồ tách obitan d cho các nguyên tử Fe trong
xanh Prussian.
c. Giải thích nguyên nhân sinh ra màu sắc của xanh Prussian?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
64
Hướng dẫn:
a. Kết tủa là Fe 7 (CN) 18 .14,5H 2 O
4Fe 3+ + 3[Fe(CN) 6 ] 4- Fe 3+ [Fe 3+ Fe 2+ (CN) 6 ] 3
b.
c. Hầu hết các sản phẩm nhuộm vô cơ đều chứa các ion tạo màu bằng cách hấp thụ chọn lọc
bức xạ điện từ do sự chuyển electron. Màu xanh đậm của xanh Prussian có liên quan đến
năng lượng cần thiết để chuyển electron từ Fe (II) đến Fe (III) thông qua nhóm CN - đóng vai
trò cầu nối
II.1.13. Moment từ của Na 2 [Fe(CN) 5 (NO)] bằng 0. Hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử
sắt. Na 2 [Fe(CN) 5 (NO)] là tác nhân nhận biết S 2- bởi phản ứng tạo thành dung dịch màu tím.
Viết phương trình phản ứng dạng ion.
Hướng dẫn:
Fe +2
[Fe(CN) 5 (NO)] 2- + S 2- [Fe(CN) 5 (NOS)] 4-
II.1.14. Một chất rắn màu trắng X tham gia một loạt các thí nghiệm trong đó X bị đốt thành
tro dưới tác dụng của các luồng khí vào khác nhau. Kết qủa thí nghiệm được thống kê ở
bảng sau:
Thí nghiệm số Khí vào Sự chênh lệch khối lượng
mẫu so với ban đầu
1 N 2 -37,9
2 NH 3 -51,7
3 O 2 -31,0
4 HCl +9,5
5 HCl + Cl 2 -100,0
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
65
Trong tất cả các thí nghiệm thì trong hỗn hợp sau phản ứng ngoài khí ban đầu còn có một
khí chưa biết Y. Ở thí nghiệm số 5 xuất hiện một hợp chất màu đỏ nâu Z ngưng tụ khi tiến
hành bước làm lạnh trong thí nghiệm.
a. Sử dụng các giá trị cho ở bảng trên hãy xác định các chất được ký hiệu bằng chữ cái.
b. Viết các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
c. Cho biết cấu trúc của Z trong pha khí.
Hướng dẫn:
a. X là FeCO 3
Y là CO 2
Z là FeCl 3
b. Các phản ứng sau đây đã xảy ra
FeCO 3 = FeO + CO 2
3FeCO 3 + 2NH 3 = 3Fe + 3CO 2 + 3H 2 O
4FeCO 3 = 2Fe 2 O 3 + 4CO 2
FeCO 3 + 2HCl = FeCl 2 + CO 2 + H 2 O
2FeCO 3 + 4HCl + Cl 2 = 2FeCl 3 + 2CO 2 + 2H 2 O
c. Ở pha hơi thì sắt (III) clorua tồn tại ở dạng dime (FeCl 3 ) 2
II.2. Bài tập định lượng: xác định công thức, tinh thể, chuẩn độ, phức chất, …
II.2.1. Có thể điều chế tinh thể FeCl 3 .6H 2 O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong
dung dịch axit clohydric 25%. Dung dịch tạo thành được oxy hóa bằng cách sục khí clo qua
cho đến khi cho kết qủa âm tính với K 3 [Fe(CN) 6 ]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95 0 C cho
đến khi tỉ trọng của nó đạt chính xác 1,695 g/cm 3 và sau đó làm lạnh đến 4 0 C. Tách kết tủa
thu được bằng cách hút chân không rồi cho vào một dụng cụ chứa được niêm kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl 3 .6H 2 O
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 36% (d = 1,18 g/cm 3 ) cần
để điều chế 1 kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
66
c. Đun nóng 2,752 gam FeCl 3 .6H 2 O trong không khí đến 350 0 C thu được 0,8977 gam bã rắn.
Xác định thành phần định tính và định lượng của bã rắn.
Hướng dẫn:
a. Các phản ứng:
b.
Fe + 2HCl = FeCl 2 + H 2
2FeCl 2 + Cl 2 = 2FeCl 3
3FeCl 2 + 2K 3 [Fe(CN) 6 ] = Fe 3 [Fe(CN) 6 ] 2 + 6KCl
FeCl 3 + 6H 2 O = FeCl 3 .6H 2 O
1000 = 3,7mol FeCl3 .6H 2 O
270,3
Như vậy cần
3,7.2.36,5
0,36.1,18.0,65
978ml
dung dịch HCl 36%
Khi đun nóng thì FeCl 3 .6H 2 O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl 3 .6H 2 O = FeOCl + 5H 2 O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl = FeCl 3 + Fe 2 O 3 (hơi FeCl 3 bay ra)
Lượng FeCl 3 .6H 2 O trong mẫu là
2,752
270,3
= 10,18 mmol
Điều này ứng với khối lượng FeCl 3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một
phần thành Fe 2 O 3 . Khối lượng FeCl 3 mất mát do bay hơi là:
1,902 0,8977
162,2
= 1,20mmol
Như vậy bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 mmol
Fe 2 O 3 .
II.2.2. Hợp chất X là hiđroxit của kim loại M. Khi X được đun nóng (trong điều kiện không có
không khí) thì thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z (ở 400K, 1 atm). Hợp chất Y chứa 27,6%
oxi về khối lượng. Hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 3,17.
a. Xác định công thức và tính phần trăm số mol của các khí có trong hỗn hợp Z.
b. Xác định công thức của X và Y.
67
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hướng dẫn:
Cho: H = 1; O = 16; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Pb = 207.
a. Hiđroxit của kim loại M bị phân hủy khi đun nóng theo phương trình:
2M(OH) n (r) → M 2 O n (r) + nH 2 O (k)
Nếu oxit thu được không bền thì tiếp theo xảy ra 1 trong 2 khả năng sau:
- Khả năng 1: Oxit bị phân hủy tạo ra oxi và sản phẩm mà kim loại có số oxi hóa thấp hơn
M 2 O n → M 2 O m + (n-m)/2 O 2
- Khả năng 2: Oxit phản ứng với hơi nước làm tăng số oxi hóa của kim loại:
M 2 O n + (p-n) H 2 O → M 2 O p + (p-n) H 2
Ở 400K và 1 atm, nước ở trạng thái hơi do đó hỗn hợp Z có thể gồm O 2 và H 2 O hoặc gồm
H 2 và H 2 O.
Theo giả thiết: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z = 3,17.4 = 12,68 gam/mol →
hỗn hợp Z gồm H 2 và H 2 O. Gọi % số mol của H 2 trong Z là a, có phương trình:
2a + 18(100-a) = 12,68.100 → a = 33,33 → tỉ lệ mol của H 2 và H 2 O tương ứng là 1 : 2.
b. Đặt công thức của Y là M x O y , theo giả thiết có:
16y/Mx = 27,6/(100-27,6) → M = 20,985.(2y/x) với (2y/x) = 1, 2, 8/3, 3,...
2y/x 1 2 8/3 3 4 ...
M 20,985 41,971 55,96 62,956 83,942 ...
→ M = 55,96 56 là Fe và công thức của oxit là Fe 3 O 4 .
Công thức của X phải là Fe(OH) 2 .
Phản ứng: 3Fe(OH) 2
o
t
Fe 3 O 4 + 2H 2 O + H 2
II.2.3. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Fe– với cấu trúc lập phương tâm
khối, từ 1185K đến 1667K ở dạng Fe– với cấu trúc lập phương tâm diện. Ở 293K sắt có
khối lượng riêng D = 7,874 g/cm 3 .
a. Hãy tính bán kính của nguyên tử Fe.
b. Tính khối lượng riêng của sắt ở 1250K (bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự dãn nở
nhiệt)
Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa các nguyên tử sắt bị
chiếm bởi nguyên tử cacbon. Trong lò luyện thép (lò thổi) sắt dễ nóng chảy khi chứa 4,3%
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
68
cacbon về khối lượng. Nếu được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn được phân
tán trong mạng lưới lập phương tâm khối, hợp kim được gọi là martensite cứng và dòn. Kích
thước của tế bào sơ đẳng của Fe– không đổi.
c. Hãy tính số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe– với hàm lượng
của C là 4,3%.
d. Hãy tính khối lượng riêng của martensite.
(Cho Fe = 55,847; C = 12,011; số N A = 6,022.10 23 )
Hướng dẫn:
a. Khối lượng mol nguyên tử Fe = 55,847 g/mol và khối lượng riêng D = 7,874 g/ cm 3 (ở
293K)
Vậy 1 mol Fe có thể tích là: V = m 55,847 = 7,093 g/cm 3 .
D 7,874
Mỗi tế bào lập phương có 2 nguyên tử Fe nên thể tích tế bào sơ đẳng là:
7,093.2
V 1 = = 2,356.10 –23 cm 3 .
23
6,022.10
Cạnh a của tế bào lập phương tâm khối:
a 3 = V 1 a =
3 23
2,356.10 = 2,867.10 –8 cm.
Ta đã biết với cấu trúc lập phương tâm khối: đường chéo của lập phương AC = a 3 = 4r
Vậy bán kính nguyên tử r của Fe: r =
8
a 3 2,867.10 . 3
= 1,241.10 –8 cm.
4 4
b. Ở 1250K sắt ở dạng Fe– với cấu trúc lập phương tâm diện.
– Khi đó đường chéo của một mặt là:
8
4r 4.1,241.10
a ' 2 4r a ' = 3,511.10 –8 cm.
2 2
– Thể tích tế bào sơ đẳng: V’= a’ 3 = (3,511.10 –8 ) 3 = 4,327.10 –23 cm 3 .
– Với cấu trúc lập phương tâm mặt mỗi tế bào có 4 nguyên tử Fe, do đó khối lượng riêng:
m 4.55,87
D' = 8,572 g/cm 3 .
23 23
V' 4,327.10 .6,022.10
69
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
c. Trong 100 gam martensite có: 4,3 (g) C (0,36 mol) và 95,7 (g) Fe (1,71 mol). Nghĩa là
ứng với 1 nguyên tử Fe có 0,36/1,71 = 0,21 nguyên tử C.
– Mỗi tế bào sơ đẳng Fe– có 2 nguyên tử Fe tức là có trung bình 0,21.2 = 0,42 nguyên tử
C.
d. – Vì nguyên tử không chia sẻ được nên một cách hợp lý hơn ta nói cứ 12 tế bào sơ đẳng
có: (0,42.12) = 5 nguyên tử C
– Khối lượng mỗi tế bào sơ đẳng = tổng khối lượng của 2 nguyên tử Fe và 0,42 nguyên tử C.
55,487.2 12,022.0,42
– Vậy, m = = 1,938.10 –22 g
23 23
6,022.10 6,022.10
– Tỷ khối của martensite: D =
22
m 1,938.10
= 8,228 g/cm 3 .
23
V 2,356.10
II.2.4. HSGQG 2016
Nồng độ đường trong máu có thể được xác định bằng phương pháp Hagedorn – Jensen.
Phương pháp này dựa vào phản ứng của Na 3
[Fe(CN) 6 ] oxi hóa glucozơ thành axit gluconic.
Qui trình phân tích như sau: lấy 0,20 ml mẫu máu cho vào bình tam giác, thêm 5,00 ml dung
dịch Na 3
[Fe(CN) 6 ] (natri hexaxianoferat (III)) 4,012 mmol/l rồi đung cách thủy, thu được
dung dịch A. Thêm lần lượt các dung dịch KI dư, ZnCl 2 dư và CH 3 COOH vào dung dịch A.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng I 2 sinh ra được chuẩn độ bằng 4,00 mmol/l.
Giả thiết rằng các thành phần khác trong máu không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
dung dịch Na 2 S 2 O 3
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo quy trình trên.
b. Tại sao không thể dùng các muối sắt (III) khác như FeCl 3 , Fe(NO 3 ) 3 , … để thay thế cho
muối phức Na 3
[Fe(CN) 6 ] trong thí nghiệm trên. Cho biết pH của máu là 7,4.
c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng: 2[Fe(CN) 6 ] 3- + 3I - 2[Fe(CN) 6 ] 4- +
cho biết vai trò của ZnCl 2 trong quy trình trên.
-
I
3
, từ đó
d. Tính nồng độ (mg/ml) của glucozơ có trong mẫu máu, biết rằng phép chuẩn độ cần 3,28
ml dung dịch Na 2 S 2 O 3 để đạt tới điểm tương đương
Cho biết:
0
0
E = 0,5355 V; E = 0,771 V; pK s Fe(OH) 3 = 37, Fe(OH) 2 = 15,1
3+ 2+
3
Fe /Fe
I /I
Các phức [Fe(CN) 6 ] 3- và [Fe(CN) 6 ] 4- có hằng số bền tổng cộng lần lượt là 10 42 và 10 35 .
70
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hướng dẫn:
a. Các phản ứng xảy ra:
C 6 H 12 O 6 + 2[Fe(CN) 6 ] 3- + 3OH - C 5 H 11 O 5 COO - + 2[Fe(CN) 6 ] 4- +2H 2 O (1)
2[Fe(CN) 6 ] 3- + 3I - 2[Fe(CN) 6 ] 4- +
I + 2S O 3I - +
-
3
2-
2 3
-
I
3
(2)
2-
S4O 6
(3)
b. Do pH của máu là 7,4 nên Fe 3+ sẽ kết tủa ở dạng Fe(OH) 3 và không có khả năng oxi hóa
glucozơ.
c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng (2):
Fe 3+ + 6CN - [Fe(CN) 6 ] 3- K 2 =
Fe 2+ + 6CN - [Fe(CN) 6 ] 4- K 2 =
3-
Fe CN
6
3+ - 6
[ Fe ][C N ]
4-
Fe CN
6
2+ - 6
[ Fe ][C N ]
3+
E = E
0
+ 0,0592lg
Fe
3+ 2+
Fe /Fe Fe
3+ /Fe
2+
[ Fe
2+ ]
0
= E
3+ 2+
Fe /Fe
0
=
3+ 2+
Fe /Fe
0'
= E
3+ 2+
Fe /Fe
3-
- 6
Fe CN [CN ] K
6
+ 0,0592lg
4-
- 6
Fe CN [CN ] K
6
E + 0,0592lg K
3
Fe CN
+ 0,0592lg
FeCN
K + 0,0592lg Fe CN
2
FeCN
3-
6
4-
6
3
2
3-
6
4-
6
35
10
E = 0,771 + 0,0592lg
42
10
0'
Với:
3+ 2+
Fe /Fe
= 0,357V.
Đối với phản ứng (2): n = 2, K =
0
n E /0,0592
10 =
10
2( 0,3570,5355)
/0,0592
= 10 -6,03 = 9,33.10 -7 .
Vai trò của ZnCl 2 : Zn 2+ tạo kết tủa với [Fe(CN) 6 ] 4- làm cho phản ứng (2) xảy ra hoàn toàn
theo chiều thuận.
2K + + Zn 2+ + [Fe(CN) 6 ] 4- K 2 Zn[Fe(CN) 6 ]↓
d. Tính nồng độ của glucozơ:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
71
n
Ta có: n 2- = 3,28.10 -3 .4,00 = 13,13.10 -3 mmol
3-
[Fe(CN) 6 ]
S2O3
= 5,00. 10 -3 .4,012 = 20,06.10 -3 mmol
(3) n = ½. - n = ½.13,13.10 -3 = 6,56.10 -3 mmol
I
2-
3 S2O3
(1) n glucozơ = ½.(20,06.10 -3 - 13,13.10 -3 ) = 3,47.10 -3 mmol
C glucozơ = (3,47.10 -3 mmol .180(mg/mmol)/0,2 = 3,123 mg/ml.
III. Bài tập về Co
III.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế,
chuỗi phản ứng, xác định công thức, …
III.1.1. Coban (II) oxit CoO là oxit bazơ, là chất rắn màu xanh, tạo ra khi nung Co(OH) 2 ,
CoCO 3 hay Co(NO 3 ) 2 trong bầu khí trơ hay trong chân không, nếu nung trong không khí sẽ
chuyển thành Co 3 O 4 . Khi nung rất mạnh, tất cả các oxit của coban đều chuyển thành CoO,
và khi nung trong luồng khí H 2 tất cả các oxit đó đều bị khử thành kim loại. Viết các phương
trình phản ứng minh họa.
Hướng dẫn:
t
Co(OH) 0
2 CoO + H 2 O
t
CoCO 0
3 CoO + CO 2 ↑
t
2Co(NO 3 ) 0
2 2CoO + 4NO 2 ↑ + O 2 ↑
t
3Co(OH) 2 + 1/2O 0
2 Co 3 O 4 + 3H 2 O
t
3Co(NO 3 ) 0
2 Co 3 O 4 + 6NO 2 ↑ + O 2 ↑
t
2Co 2 O 0
3 4CoO + O 2 ↑
CoO + H 2 ↑
0
t
Co + H 2 O
III.1.2. Co(OH) 2 kết tủa màu xanh bị oxi hóa chậm trong không khí chuyển thành màu
hung. Co(OH) 2 có tính lưỡng tính, nhưng nặng về tính bazơ, dễ tan trong axit, tan trong
dung dịch kiềm đặc nóng tạo thành cobantit. Khi cho Sr(OH) 2 hay Ba(OH) 2 tác dụng lên
Co(OH) 2 các hợp chất Sr 2 [Co(OH) 6 ] và Ba 2 [Co(OH) 6 ] cũng được hình thành.
Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
4Co(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Co(OH) 3
72
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Co(OH) 2 + 2NaOH đặc
0
t
Na 2 [Co(OH) 4 ]
Co(OH) 2
+ 2Sr(OH) 2 đặc
0
t
Sr 2 [Co(OH) 6 ]
Co(OH) 2
+ 2Ba(OH) 2 đặc
0
t
Ba 2 [Co(OH) 6 ]
III.1.3. Coban (II) sunfat, Niken (II) sunfat được điều chế bằng cách cho kim loại, oxit,
hiđroxit tan trong H 2 SO 4 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- CoSO 4 kết tinh từ dung dịch ở dạng CoSO 4 .7H 2 O hay [Co(OH 2 ) 6 ]SO 4 .H 2 O
màu đỏ son. Để trong không khí không bị biến đổi, nhưng khi nung mạnh thì ban đầu mất
nước kết tinh trở thành dạng khan CoSO 4 màu đỏ và sau đó bị phân hủy thành Co 3 O 4 .
- Niken (II) sunfat tác dụng với khí NH 3 tạo thành amoniacat.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
CoO + H 2 SO 4
Ni(OH) 2 + H 2 SO 4
CoSO 4 + H 2 O
NiSO 4 + 2H 2 O
t
3CoSO 0
4 Co 3 O 4 + SO 2 + 2SO 3
NiSO 4 + 6NH 3 [Ni(NH 3 ) 6 ] SO 4
III.1.4. Coban (II) nitrat được điều chế bằng cách hòa tan coban, oxit Co (II), Co(OH) 2 .
Coban (II) nitrat kết tinh ở trạng tinh thể hexahiđrat Co(NO 3 ) 2 .6H 2 O màu đỏ thẫm. Chảy rữa
ngoài không khí ẩm. Khi đun nóng sẽ nóng chảy ở gần 55 0 C rồi mất nước kết tinh, sau đó bị
phân hủy. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Co(OH) 2 + 2HNO 3 → Co(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
t
3Co(NO 3 ) 0
2 Co 3 O 4 + 6NO 2 ↑ + O 2 ↑
III.1.5. Coban (III) oxit được điều chế bằng cách nhiệt phân Co(NO 3 ) 2 . Coban (III) oxit
cũng được điều chế dạng tinh khiết bằng cách nung Co(OH) 2 trong lò điện ở 350 - 370 0 C.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
t
4Co(NO 3 ) 0
2 2Co 2 O 3 + 8NO 2 ↑ + O 2 ↑
t
4Co(OH) 2 + O 0
2 2Co 2 O 3 + 4H 2 O
Để có sản phẩm thật tinh khiết người ta đã dùng phản ứng sau:
73
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
4CoCl 2 + 4NH 4 Cl + 16NH 3 + O 2 4[Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 + 2H 2 O
2[Co(NH 3 ) 5 Cl]Cl 2 + 3H 2 O Co 2 O 3 + 4NH 3 ↑ + 6NH 4 Cl
III.1.6. Co 2 O 3 là chất bột màu nâu sẫm, nung đến gần 600 0 C tạo thành Co 3 O 4 là chất bột
màu đen. Nung ở 1300 0 C phân hủy tiếp tạo ra CoO. Co 2 O 3 cũng bị hiđro khử đến kim loại,
tan trong axit HCl tạo ra Cl 2 và với H 2 SO 4 tạo ra O 2 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
t
6Co 2 O 0
3 4Co 3 O 4 + O 2 ↑
2Co 2 O 3
0
1300 C
4CO + O 2 ↑
t
Co 2 O 3 + 3H 0
2 2Co + 3H 2 O
Co 2 O 3 + 6HCl 2CoCl 2 + Cl 2 ↑ + 3H 2 O
2Co 2 O 3 + 4H 2 SO 4 4CoSO 4 + O 2 ↑ + 4H 2 O
III.1.7. Coban (II, III) oxit (Co 3 O 4 ) được tạo ra khi nung coban (II) nitrat. Cũng được tạo ra
khi nung CoO trong không khí
Co 3 O 4 là chất bột màu đen, bị H 2 khử thành kim loại khi nung nóng. Co 3 O 4 tác dụng với
axit HCl tạo ra muối Co (II) và clo. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(Khác với Fe 3 O 4 , trong mạng tinh thể có ion kim loại hóa trị II và hóa trị III, trong Co 3 O 4
có ion kim loại hóa trị II và hóa trị IV, và được xem là một muối của Co 2+ tương tự Mn 3 O 4 :
Co 2 II [Co IV O 4 ]).
Hướng dẫn:
t
3Co(NO 3 ) 0
2 Co 3 O 4 + 6NO 2 ↑ + O 2 ↑
6CoO + O 2
0
t
2Co 3 O 4
t
Co 3 O 4 + 4H 0
2 3Co + 4H 2 O
Co 3 O 4 + 8HCl
3CoCl 2 + Cl 2 ↑ + 4H 2 O
III.1.8. Coban (III) hiđroxit là chất bột màu nâu đen, tạo ra khi oxi hóa Co(OH) 2 bằng oxi
của không khí tương tự Fe(OH) 2 , hoặc oxi hóa nhanh các muối Co (II) khi cho tác dụng với
các chất như NaOCl, Cl 2 , Br 2 , H 2 O. Co(OH) 3 là chất không tan trong nước (Tt : 4.10 -45 ), tan
trong axit tạo thành muối Co (III), trong kiềm đặc dư tạo ra muối hiđroxo, ví dụ:
K 3 [Co(OH) 6 ].
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
74
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
4Co(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Co(OH) 3
2CoCl 2 + NaClO + 4NaOH + H 2 O 2Co(OH) 3 ↓ + 5NaCl
2CoCl 2 + H 2 O 2 + 4NaOH + H 2 O 2Co(OH) 3 ↓ + 4NaCl
Co(OH) 3 + 3HCl CoCl 3 + 3H 2 O
Co(OH) 3 + 3KOH K 3 [Co(OH) 6 ]
III.2. Bài tập về phức chất
III.2.1. HSGQG - 2014
NH 3 có khả năng phản ứng với nhiều ion kim loại chuyển tiếp. Alfred Werner (được giải
Nobel hóa học năm 1913) đã phân lập thành công một số phức chất giữa CoCl 3 và NH 3 ,
trong đó có phức chất bát diện với công thức phân tử là CoCl 3 .4NH 3 . Tùy thuộc vào điều
kiện tổng hợp, phức chất này có màu tím hoặc màu xanh. Khi cho lượng dư dung dịch
AgNO 3 tác dụng với dung dịch chứa 1 mol phức chất này đều thu được 1 mol AgCl kết tủa.
Hãy xác định các công thức có thể có của phức chất nêu trên.
Hướng dẫn:
Vì 1 mol phức CoCl 3 .4NH 3 tác dụng dung dịch AgNO 3 (dư) tạo 1 mol AgCl → chỉ có 1
Cl - ở cầu ngoại trong phân tử phức: [Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ]Cl.
Do phức [Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ] + có cấu trúc bát diện nên có 2 đồng phân:
NH 3
Cl
Cl
Cl
Co
NH 3
NH 3
H 3 N
H 3 N
Co
NH 3
NH 3
NH 3
Cl
Dạng cis
Dạng trans
Hai đồng phân này có màu sắc khác nhau (xanh và tím).
III.2.1. Xét phức chất sau: [Co(CN] 6 ] 3-
a. Gọi tên phức.
b. Vẽ giản đồ sự tách mức năng lượng trong phân tử phức.
c. Tính momen từ của phức ở đơn vị manheton Bohr.
75
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
d. Tính năng lượng bền hóa trường tinh thể E bh
Biết thông số tách năng lượng phức bát diện: o = 401 kJ/mol; năng lượng ghép đôi: P =
251 kJ/mol).
(Năng lượng bền hóa phức chất phụ thuộc tổng năng lượng P + và được cho bởi công
thức: Ebh nt . E . .
2 t
n
2 e
Eg
x P với x là số cặp elecctron ghép đôi mới)
g g g
e. Khi thay thế ba phối tử bằng ba ion clo thì phức mới có công thức [CoCl 3 (CN) 3 ] 3- . Vẽ tất
cả các đồng phân không đối quang có thể có của phức này
Hướng dẫn:
a. [Co(CN] 6 ] 3- hexaxianocobantat(III)
b.
c. spin thấp; µ = 0
d. E bh = -6.2/5 o + 2 P = -460 kJ/mol
e.
III.2.2. Thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch CoSO 4 lúc đầu thu được kết tủa mầu đỏ
nâu X, sau đó kết tủa này tan ra tạo thành dung dịch màu vàng, sau đó đỏ dần và cuối cùng
tạo ra tinh thể màu tím Y. Hợp chất này bền trong điều kiện không có không khí, dễ tan
trong nước cho dung dịch màu đỏ, khi đun nóng (không có không khí) dung dịch bị nước oxi
hóa. Nếu cho Y tác dụng với axit có mặt chất oxi hóa thu được chất màu vàng Z. Hãy viết
các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm này.
b. Cho biết Z nghịch từ, dựa theo thuyết liên kết hóa trị (VB), hãy dự đoán cấu trúc phân tử
của Z ?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
76
c. Xét các phức sau: [Co(CN) 6 ] 3- , [Co(CO 3 ) 2 (NH 3 ) 2 ] - , [Co(CO 3 ) 3 ] 3- và [Co(NO 2 ) 6 ] 3- . Màu của
các ion phức này là xanh, vàng, cam và da trời. Hãy cho biết tên của từng phức và xác định
màu của chúng?
Hướng dẫn:
a. Các phản ứng xảy ra:
CoSO 4 + 2KCN Co(CN) 2 ↓ (X, nâu đỏ) + K 2 SO 4 .
Co(CN) 2 + 4KCN K 4 [Co(CN) 6 ] ↓ (Y, màu tím)
2K 4 [Co(CN) 6 ] + 2H 2 O 2K 3 [Co(CN) 6 ] +2KOH + H 2 ↑
4K 4 [Co(CN) 6 ] + 4HCl + O 2 4K 3 [Co(CN) 6 ] (Z, màu vàng) + 4KCl + 2H 2 O
b. K 3 [Co(CN) 6 ] (Z) chứa Co 3+ cấu hình d 6 , ion phức chất [Co(CN) 6 ] 3– nghịch từ do vậy sẽ lai
hóa trong, 4 e độc thân sẽ ghép đôi. Với số phối trí 6 sẽ phù hợp với dạng d 2 sp 3 , cấu trúc bát
diện. Học sinh có thể suy luận do CN - là phối tử trường mạnh.
c.
3d 6 4s 4p 6 cặp e nhận từ 6 CN -
Công thức Tên gọi Màu sắc
[Co(CN) 6 ] 3- Hexaxianocobantat (III) Vàng
[Co(NO 2 ) 6 ] 3- Hexa-N-nitritocobantat (III) Cam
[Co(CO 3 ) 3 ] 3- Tricacbonatocobantat (III) Xanh
[Co(CO 3 ) 2 (NH 3 ) 2 ] - Dicacbonatodiamincobantat (III) Xanh da trời
III.2.3. Coban tạo ra được các ion phức: CoCl 2 (NH 3 ) 4 + (X), Co(CN) 6 3- (Y).
a. Viết tên của X, Y.
b. Theo thuyết liên kết hóa trị, các nguyên tử trong Y ở trạng thái lai hóa nào?
c. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc của chúng.
d. Viết phương trình phản ứng của (X) với ion Fe 2+ trong môi trường axit.
Hướng dẫn:
a. Tên của các ion phức:
(X) Điclorotetraammincoban (III);
(Y) Hexaxianocobantat (III).
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
77
b. Co(CN) 6 3- . Co: d 2 sp 3 ; C: sp; N: không ở vào trạng thái lai hóa hoặc ở trạng thái lai hóa
sp.
c. - Ion phức (X) có 2 đồng phân:
H 3 N
H 3 N
Cl
Co
Cl
NH 3
NH 3
H 3 N
H 3 N
Cl
Co
NH 3
Cl
NH 3
- Ion phức (Y) không có đồng phân:
NC
NC
CN
Co
CN
CN
CN
d. CoCl 2 (NH 3 ) 4 + + Fe 2+ + 4H + Co 2+ + Fe 3+ + 2Cl - + 4 NH
4
III.2.4. Phức chất rắn A màu vàng cam có tên là hexa amincoban (III) clorua, được tổng hợp
bằng cách trộn coban điclorua, amoniac đặc, amoni clorua và hiđro peoxit và sử dụng
cacbon hoạt tính làm xúc tác. Các nghiên cứu về cơ chế phản ứng cho thấy rằng ban đầu
phản ứng tạo thành CoNH
3
2+
6
, sau đó xảy ra phản ứng thế phối tử, tạo thành ion phức hai
tâm B 4+ với một phối tử mới dưới dạng liên kết cầu. Tiếp đó là sự phá vỡ liên kết cầu, đồng
thời 2 electron được chuyển sang phối tử, tạo ra 2 ion C 2+ . Cuối cùng, C 2+ tham gia vào phản
ứng thế phối tử trên bề mặt carbon hoạt hóa và kết hợp với các chloride ion tạo thành phức
chất rắn A. Viết phương trình phản ứng tổng và vẽ cấu trúc của B 4+ , C 2+ .
Hướng dẫn:
2CoCl 2 + 10NH 3 + 2NH 4 Cl + H 2 O 2 → 2Co(NH 3 ) 6 Cl 3 + 2H 2 O
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
78
III.2.5. Dù các hợp chất của kim loại X đã được biết đến từ thời cổ đại nhưng nguyên nhân
của những vụ nhiễm độc thường xuyên của giới thợ mở trong quá trình khai tuyển quặng
chứa X vẫn là bí ẩn suốt một thời gian dài. Chính vì điều này mà người Nauy cổ cho rằng
nguyên nhân của những vụ nhiễm độc này là do linh hồn ma quỷ, và từ đó những người thợ
mỏ đã gọi quặng của kim loại X là “linh hồn”. Sau này, nguyên nhân được xác minh là bởi
asen cũng có trong quặng. Kim loại X đã được phân lập ở dạng tinh khiết vào năm 1735 bởi
nhà hóa học Thụy Điển G. Brandt.
Muối A được tạo thành trong phản ứng của kim loại X với nitric axit đặc. Khi đun nóng
27,44 gam muối khan A thì nó bị phân hủy tạo thành 11,24 gam chất B. Phản ứng của B với
oxi khi đun nóng tạo thành chất C (w(X) = 73,42 %). Phản ứng của chất A với natri hiđroxit
khi có mặt H 2 O 2 tạo thành hợp chất D (w(X) = 53,6 %, không có natri). Phản ứng của chất D
với sulfuric acid tạo thành hợp chất E (phản ứng này đi kèm với sự giải phóng khí không
màu). Khi thêm kali sunfat vào dung dịch E, sau đó làm bay hơi dung dịch tạo thành thì thu
được tinh thể của muối kép F (chứa 13,5 % X và 24,7 % H 2 O). Phản ứng của E với barium
chloride tạo thành muối H, chất này cũng có thể được tạo thành bởi phản ứng của C với
hydrochloric acid (phản ứng đi kèm với sự giải phóng chất khí). Phản ứng của H với natri
nitrit khi có axit axetic có thể tạo thành muối phức I (chứa 14,59% X, 20,81% N, 47,53% O)
có màu vàng tươi, được dùng trong hóa phân tích. Phản ứng này đi kèm với sự giải phóng
một chất khí không màu, có thể hóa nâu trong không khí.
a. Xác định các chất được kí hiệu ở trên và viết các phương trình phản ứng.
b. Trong phức I, nguyên tử trung tâm không chứa cặp electron chưa liên kết nào. Xác định
kiểu lai hóa của nguyên tử này và dạng hình học của anion muối I.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
79
c. Có thể dùng muối I để xác định những ion nào? Viết ít nhất một phương trình phản ứng
minh họa.
Hướng dẫn:
a. X là coban (Co).
Co + 4HNO 3 → Co(NO 3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O,
2Co(NO 3 ) 2 → 2CoO + 4NO 2 + O 2 ,
6CoO + O 2 → 2Co 3 O 4 ,
2Co(NO 3 ) 2 + 4NaOH + H 2 O 2 → 2Co(OH) 3 + 4NaNO 3
4Co(OH) 3 + 4H 2 SO 4 → 4CoSO 4 + O 2 + 10H 2 O,
CoSO 4 + K 2 SO 4 + 6H 2 O → K 2 Co(SO 4 ) 2·6H 2 O,
2CoSO 4 + H 2 SO 4 + O 3 → Co 2 (SO 4 ) 3 + O 2 + H 2 O,
CoSO 4 + BaCl 2 → CoCl 2 + BaSO 4 ↓,
Co 3 O 4 + 8HCl → 3CoCl 2 + Cl 2 ↑ + 4H 2 O,
CoCl 2 + 7NaNO 2 + 2CH 3 COOH → Na 3 [Co(NO 2 ) 6 ] + NO↑ + 2NaCl + 2CH 3 COONa + H 2 O.
А - Co(NO 3 ) 2 , В - CoO, С - Co 3 O 4 , D - Co(OH) 3 , E - CoSO 4 , F - K 2 Co(SO 4 ) 2·6H 2 O, G -
Co 2 (SO 4 ) 3 , H - CoCl 2 , I - Na 3 [Co(NO 2 ) 6 ].
b. Lai hóa d 2 sp 3 .
c. Ion kali. Ví dụ: Na 3 [Co(NO 2 ) 6 ] + 2KCl → K 2 Na[Co(NO 2 ) 6 ] + 2NaCl.
III.2.6. Năm 1912, Alfred Werner đã tổng hợp một số hợp chất phức đồng phân của coban,
được sử dụng để làm bằng chứng cho sự phù hợp về lí thuyết cấu trúc của các hợp chất phức
do chính ông đề xuất (Werner A., Ber., 45, 121 (1912)).
Một dung dịch chứa 10 gam CoCl 2 .6H 2 O trong 150 gam etylenđiamin (H 2 N-CH 2 -CH 2 -
NH 2 , en) 10% được để trong không khí trong nhiều giờ. Axit hóa dung dịch bởi axit
clohiđric rồi làm bay hơi cho đến khi bắt đầu xảy ra sự kết tinh, sau đó thêm amoni nitrat
vào dịch cái, thì có một lượng nhỏ tinh thể dạng phiến màu xanh lục (chất I) được tạo thành.
Lọc kết tủa, rồi thêm NaBr vào dịch lọc, thì một lượng lớn các tinh thể hình kim màu vàng
cam (chất III) được tạo thành. Dung dịch nước chứa 100 gam chất III được xử lí với một
lượng bạc tactrat (axit tactric: HOOC-CH (OH)-CH(OH)-COOH) vừa đủ (68,3 gam bạc
tactrat), thu được 2 đương lượng kết tủa của các ion halogenua. Bạc halogenua kết tủa được
lọc tách rồi làm bay hơi dung dịch. d-tactrat kết tinh (chất IV) sau khi làm bay hơi được lọc
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
80
tách, và dịch lọc được làm nguội rồi chuyển thành một khối gelatin chứa l-tactrat (chất V).
Các tinh thể IV và V được nghiền riêng trong các cối giã với HBr đặc, hơi ấm. Lọc tách kết
tủa trong cả hai trường hợp, rồi tái kết tinh trong nước ấm, lần lượt thu được các chất VI và
VII. Tính chất của các chất được cho trong bảng sau:
STT
Hàm lượng, %
Co N Br (Cl) màu sắc
độ dẫn điện
phân tử
[]D (1%)
I 18,89 22,44 (22,72) xanh lục 105 - -
II 18,89 22,44 (22,72) tím 107 - -
III 11,06 15,77 44,97 vàng 415 - -
[M]D
IV 10,58 15,08 14,34 vàng 265 +98° +555°
V 10,58 15,08 14,34 vàng 273 - -
VI 11,44 16,32 46,54 vàng 420 +117° +602°
VII 11,44 16,32 46,54 vàng 418 -115° -592°
a. Xác định công thức các chất I - VII.
b. Viết phương trình điều chế I, III - VII.
c. Cho biết I và II, VI và VII thuộc loại đồng phân nào?
d. Với các hợp chất này, xác định: số oxi hóa của nguyên tử trung tâm; cấu hình electron của
coban ion; số phối trí của nguyên tử trung tâm; đa diện phối trí (hình đa diện tạo thành bởi
các nguyên tử phối trí). Vẽ sự sắp xếp (cấu trúc) các đồng phân với các nguyên tử phối trí
nằm ở đỉnh đa diện.
Hướng dẫn:
a. Theo dữ kiện trong bảng, thành phần chất I là:
Co : N : Cl = (18,89: 58,933): (22,44: 14,007): (22,72: 35,453) = 0,3205: 1,6021: 0,6408
=1,0: 4,99:1,99 = 1: 5: 2
Khối lượng mol M(I) = M(Co) : ω(NO) = 312 gam/mol. Công thức chất I gồm 1 Co 3+ , 2
phân tử etylenđiamin (tương ứng với 4 nguyên tử nitơ), 1 NO , 2 Cl - . Dựa vào dữ liệu về độ
dẫn điện, xác định được công thức chất I là [Co(en) 2 Cl 2 ](NO 3 ) (xanh lục). Công thức chất II
cũng tương tự: [Co(en) 2 Cl 2 ](NO 3 ) (tím).
-
3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
81
Công thức chất III: [Co(en) 3 ]Br 3 .3H 2 O
Công thức chất III phù hợp với dữ kiện về độ dẫn điện phân tử. Độ dẫn điện tăng (nhưng
không tuyến tính) theo số ion tạo thành trong quá trình phân li phức chất. Đây từng là
phương pháp chính để xác định công thức cầu phối trí ngoài cùng của Werner.
Từ 1 mol I có 2 mol ion được tạo thành, còn từ 1 mol chất III thì có 4. Thành phần các
chất IV và V là:
Co: N: Br = (10,58: 58,933): (15,08: 14,007): (15,08: 79,904) = 1,0: 6,0: 1,0.
Khối lượng mol M (IV) và M (V) = 58,933: 0,1058 = 557 gam / mol. Thành phần của IV
và V gồm 1 Co 3+ , 3 ethylenediamine, 1 Br - - tương đương với hợp phần Co(en) 3 Br = 319 -
vậy phần còn lại phải là tactrat ion ( C H O ) và 5 phân tử H 2 O.
2-
4 4 6
Độ dẫn diện cao hơn I nhưng thấp hơn III, do đó, trong quá trình phân li có 3 vi hạt được
tạo thành. Công thức của IV và V là [Co(en) 3 ]Br(C 4 H 4 O 6 ).5H 2 O Tương tự tìm được công
thức VI và VII là [Co(en) 3 ]Br 3 .2H 2 O
b. Điều chế chất III:
HCl
4CoCl 2 + 12en + O 2 4[Co(en) 3 ]Cl 3 + 2H 2 O
[Co(en) 3 ]Cl 3 + 3NaBr + 3H 2 O → [Co(en) 3 ]Br 3 .3H 2 O + 3NaCl (III)
Có một lượng nhỏ tạp chất tạo thành, khi thêm amoni nitrat thì tách ra ở dạng muối nitrat
màu xanh lục:
HCl
4CoCl 2 + 12en + O 2 4[Co(en) 2 Cl 2 ]Cl + 2H 2 O
[t-Co(en) 2 Cl 2 ]Cl + NH 4 NO 3 → [t-Co(en) 2 Cl 2 ]NO 3 + NH 4 NO 3 (I)
Điều chế chất IV - VII:
[Co(en) 3 ]Br 3 + Ag 2 С 4 H 4 O 6 → [Co(en) 3 ]Br(C 4 H 4 O 6 ) + 2AgBr↓
[d-Co(en) 3 ]Br(d-С 4 H 4 O 6 ) + 5H 2 O → [d-Co(en) 3 ]Br(d-С 4 H 4 O 6 ).5H 2 O↓ (IV)
[l-Co(en) 3 ]Br(l-С 4 H 4 O 6 ) + 5H 2 O → [l-Co(en) 3 ]Br(l-С 4 H 4 O 6 ).5H 2 O↓ (V)
[d-Co(en) 3 ]Br(d-С 4 H 4 O 6 ).5H 2 O + 2HBr → [d-Co(en) 3 ]Br 3 .2H 2 O + 3H 2 O + d-С 4 H 4 O 6 (VI)
[l-Co(en) 3 ]Br(l-С 4 H 4 O 6 ).5H 2 O + 2HBr → [l-Co(en) 3 ]Br 3 .2H 2 O +3H 2 O + l-С 4 H 4 O 6 (VII)
c. I và II là đồng phân hình học (cis/trans).
VI và VII là đồng phân quang học.
d. Số oxi hóa +3; Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
82
HSGQG - 2014
III.2.7. Trong dung dịch OH - 1,0M của [Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ tồn tại cân bằng:
[Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ + OH - [Co(NH 3 ) 4 (NH 2 )Cl] + + H 2 O.
Ở 25 o C, tại thời điểm cân bằng xác định được rằng ít nhất 95% phức chất tồn tại ở dạng
axit [Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ . Chứng minh [Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ là một axit rất yếu có
Hướng dẫn:
Ka
5,26.10 -16 .
[Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ (kí hiệu A) và [Co(NH 3 ) 4 (NH 2 )Cl] + (kí hiệu B) là axit và bazơ liên hợp:
[Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ + H 2 O [Co(NH 3 ) 4 (NH 2 )Cl] + + H 3 O + .
K =
a
+
[B][H
3O ]
[A]
[B] Ka
(1) → =
+
[A] [H O ]
3
[Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ + OH - [Co(NH 3 ) 4 (NH 2 )Cl] + + H 2 O (*)
-
(2)
[B]
K = (3)
[A][OH ]
Thế (2) vào (3) nhận được:
[B] K
K = =
-
[A][OH ] K
a
W
(4)
Theo giả thiết, với cân bằng (*) ở [OH - ] = 1,0M có ít nhất 95% phức tồn tại dạng axit, do vậy
có:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
83
[B] K 0,05
→ Ka
5,26.10 -16 .
a
K = [A][OH
- ] K
W 0,95.1,0
IV. Bài tập về Ni
IV.1. Bài tập lý thuyết, viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng, điều chế,
chuỗi phản ứng, xác định công thức, …
IV.1.1. Niken (II) oxit NiO là chất rắn màu xanh, được tạo ra khi nhiệt phân Ni(OH) 2 ,
NiCO 3 , Ni(NO 3 ) 2 . NiO không tan trong nước, nhưng dễ tan trong axit. Hiđro dễ dàng khử
NiO thành kim loại. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Hướng dẫn:
Ni(OH) 2 NiO + H 2 O
NiCO 3 NiO + CO 2
Ni(NO 3 ) 2 NiO + 2NO 2 + 1/2O 2
0
t
NiO + H 2 Ni + H 2 O
IV.1.2. Ni(OH) 2 kết tủa màu xanh quả táo, không bị oxi hóa trong không khí. Có tính bazơ,
tan trong axit tạo thành muối tương ứng, tan trong dung dịch amoniac dư ra phức chất
amoniacat. Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn:
Ni(OH) 2 + 2HCl NiCl 2 + 2H 2 O
Ni(OH) 2 + 6NH 3
[Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2
IV.1.3. Niken (II) nitrat được điều chế bằng cách hòa tan niken kim loại, NiCO 3 trong
HNO 3 . Niken (II) nitrat kết tinh ở dạng hexahiđrat Ni(NO 3 ) 2 .H 2 O màu lam ngọc bích. Nhiệt
độ cao hơn 85,4 0 C mất dần nước kết tinh, và đến 300 0 C phân hủy còn lại Ni 2 O 3 . Ni 2 O 3 là
chất bột màu xám hoặc đen, do đó người ta dùng Ni(NO 3 ) 2 để tạo màu xám trong công
nghiệp đồ gốm. Ni 2 O 3 tạo ra khi nung trong không khí muối cacbonat hoặc nitrat niken (II) ở
300 0 C. Ni 2 O 3 là chất bột màu đen hoặc xám, cũng như Co 2 O 3 , Ni 2 O 3 là chất oxi hóa mạnh,
chẳng hạn tan trong HCl tạo ra khí Cl 2 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
NiCO 3 + 2HNO 3 Ni(NO 3 ) 2 + CO 2 ↑ + H 2 O
Ni(NO 3 ) 2
0
t
Ni 2 O 3 + 4NO 2 ↑ + 1/2O 2 ↑
84
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
4NiCO 3 + O 2
4Ni(NO 3 ) 2
0
t
2Ni 2 O 3 + 4CO 2 ↑
0
t
2Ni 2 O 3 + 8NO 2 ↑ + O 2 ↑
Ni 2 O 3 + 6HCl 2NiCl 2 + Cl 2 ↑ + 3H 2 O
IV.1.4. HSGQG - 2016
Một hợp kim gồm Cr, Fe, Co, Ni. Người ta phân tích hàm lượng các kim loại trong mẫu
hợp kim theo qui trình sau: cân 1,4 gam hợp kim, hòa tan hết vào dung dịch HNO 3 đặc nóng,
rồi thêm NaOH dư vào thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc tách kết tủa, rồi thêm dung
dịch H 2 O 2 dư vào dung dịch nước lọc, cô cạn. Lấy chất rắn thu được hòa tan hoàn toàn trong
dung dịch H 2 SO 4 loãng. Thêm một lượng dư KI vào dung dịch vừa thu được. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, chuẩn độ lượng I 2 sinh ra bằng dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,2M thấy tốn hết
30ml. Kết tủa B được khuấy đều trong dung dịch NH 3 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được
kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C trong không khí ở 400 0 C đến khối lượng không
đổi thì thu được 0,96 gam chất rắn E. Thêm lượng dư KOH và K 2 S 2 O 8 vào dung dịch D, đun
nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được một oxit màu đen F có khối lượng 0,81 gam và
dung dịch G. Hòa tan hết 0,81 gam chất F trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch H và
100,8 ml khí không màu I (điều kiện tiêu chuẩn).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định % về khối lượng các nguyên tố trong
mẫu hợp kim trên.
Hướng dẫn:
Hòa tan hợp kim Cr, Fe, Co, Ni trong dung dịch HNO 3
Cr + 6HNO 3 Cr(NO 3 ) 3 + 3NO 2 + 3H 2 O
Fe + 6HNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + 3NO 2 + 3H 2 O
Co + 4HNO 3 Co(NO 3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O
Ni + 4HNO 3 Ni(NO 3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O
Thêm NaOH dư:
Cr(NO 3 ) 3 + 6NaOH Na 3 [Cr(OH) 6 ] + 3NaNO 3
Fe(NO 3 ) 3 + 3NaOH Fe(OH) 3 ↓ + 3NaNO 3
Co(NO 3 ) 2 + 2NaOH Co(OH) 2 ↓ + 2NaNO 3
Ni(NO 3 ) 2 + 2NaOH Ni(OH) 2 ↓ + 2NaNO 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
85
Oxi hóa nước lọc bằng H 2 O 2 :
2Na 3 [Cr(OH) 6 ] + 3H 2 O 2 2Na 2 CrO 4 + 2NaOH + 8H 2 O
Hòa tan chất rắn thu được trong H 2 SO 4 loãng rồi chuẩn độ iot:
2Na 2 CrO 4 + H 2 SO 4 Na 2 Cr 2 O 7 + Na 2 SO 4 + H 2 O
Na 2 Cr 2 O 7 + 6KI + 7H 2 SO 4 Cr 2 (SO 4 ) 3 + 3I 2 + Na 2 SO 4 + 3K 2 SO 4 + 7H 2 O
2Na 2 S 2 O 3 + I 2 2Na 2 S 4 O 6 + 2NaI
n Cr = 1/3. n
Na 2S2O3
m Cr = 0,002.52 = 0,104 gam
Hòa tan kết tủa B:
= 0,2.30.10 -3 /3= 0,002 mol
Co(OH) 2 + 6NH 3 [Co(NH 3 ) 6 ](OH) 2
Ni(OH) 2 + 6NH 3 [Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2
Vậy kết tủa là Fe(OH) 3
t
2Fe(OH) 0
3 Fe 2 O 3 + 3H 2 O
Chất rắn sau khi nung là Fe 2 O 3 nặng 0,96 gam n
Fe2O3
Oxi hóa dung dịch D:
= 0,06 mol m Fe = 0,672 gam.
2[Co(NH 3 ) 6 ](OH) 2 + K 2 S 2 O 8 + 2KOH 2[Co(NH 3 ) 6 ](OH) 3 + 2K 2 SO 4
Kết tủa màu đen F là hợp chất Ni có số oxi hóa cao (III hoặc IV), do nó là sản phẩm tạo
thành khi đun [Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2 với K 2 S 2 O 8 . Các hợp chất này đều có tính oxi hóa rất mạnh,
khi tan trong dung dịch HNO 3 sẽ đóng vai trò là chất oxi hóa, nó sẽ oxi hóa nước (chất khử
duy nhất có trong hệ) và bị khử về Ni (II). Do đó khí không màu I là O 2 .
Xác định số oxi hóa của Ni trong hợp chất F:
Gọi số oxi hóa của Ni trong hợp chất F là n và số mol chất F (giả sử đơn nhân) là x thì số
mol O 2 là: (n-2).x/4 = 0,0045 mol, hay x = 0,018/(n-2).
Do đó phân tử lượng chất F là: 0,81.(n-2)/0,018 = 45.(n-2)
Với n = 3, M F = 9 < M Ni (loại)
Với n = 4, M F = 90: phù hợp với công thức NiO 2
Với n = 5: không tồn tại với Ni
Vậy công thức chất F là NiO 2 với số mol là: 0,81/90 = 0,009 mol.
Do vậy m Ni = 0,009.58 = 0,522 gam.
86
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Các phương trình phản ứng:
[Ni(NH 3 ) 6 ](OH) 2 + K 2 S 2 O 8 + 2KOH NiO 2 + 2K 2 SO 4 + 6NH 3 + 2H 2 O
2NiO 2 + 4HNO 3 2Ni(NO 3 ) 2 + 2H 2 O + O 2
Vậy khối lượng Co là: 1,4 – 0,104 – 0,672 – 0,522 = 0,102 gam.
Vậy % khối lượng của Cr là: 7,43%; Fe: 48%; Ni: 37,29%; Co: 7,29%.
IV.2. Bài tập tinh thể
IV.2.1.a. Biết rằng kim loại niken kết tinh theo một kiểu cấu trúc tinh thể A1 với độ dài tiếp
xúc giữa các nguyên tử là 249,2 pm. Tính khối lượng riêng của Ni ( Cho Ni = 58,69)
b. Biểu diễn sự sắp xếp các nguyên tử trong các mặt (100), (110) và (111).
Hướng dẫn:
a. Do kim loại Ni có cấu trúc kiểu A1 (lập phương tâm diện) nên các nguyên tử tiếp xúc với
nhau theo đường chéo của ô mạng lập phương.
a = 2 x249,2 pm = 352,4 pm
Ô mạng cơ sở Ni có 4 nguyên tử, do đó:
4M
D =
3
a N = 4. 58,69 g/mol
-10 3 23 -1
(352,4.10 cm) .6,022.10 mol
A
D = 8,91 g/cm 3
IV.2.2.a. Ô mạng cơ sở (tế bào cơ bản) của tinh thể NiSO 4 có 3 cạnh vuông góc với nhau, cạnh
a = 6,338 Å; b = 7,842 Å; c = 5,155 Å. Khối lượng riêng gần đúng của NiSO 4 là 3,9 g/cm 3 .
Tìm số phân tử NiSO 4 trong một ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng chính xác của
NiSO 4 .
Hướng dẫn:
a. a = 6,338.10 –8 cm; b = 7,842.10 –8 cm; c = 5,155.10 –8 cm
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
87
Từ
D
n
NiSO4
m m n.MNiSO4
(1)
V a.b.c N .a.b.c
D .N .a.b.c
(2)
NiSO 4
A
MNiSO4
A
23 –8 –8 –8
3,9.6,02.10 .6,338.10 .7,842.10 .5,155.10
n = 3,888
154,76
Số phân tử NiSO 4 trong một ô mạng cơ sở phải là số nguyên n = 4
4.154,76
D
NiSO 4
(chính xác) =
23 –8 –8 –8
6,02.10 .6,338.10 .7,842.10 .5,155.10
= 4,012 (g/cm 3 )
IV.2.3. Niken (II) oxit có cấu trúc mạng tinh thể giống mạng tinh thể của natri clorua. Các ion O 2–
tạo thành mạng lập phương tâm mặt, các hốc bát diện có các ion Ni 2+ . Khối lượng riêng của niken(II)
oxit là 6,67 g/cm 3 .
Nếu cho niken (II) oxit tác dụng với liti oxit và oxi thì được các tinh thể trắng có thành
phần Li x Ni 1–x O:
x
2 Li 2O + (1 – x)NiO + x 4 O 2 Li x Ni 1–x O
Cấu trúc mạng tinh thể của Li x Ni 1–x O giống cấu trúc mạng tinh thể của NiO, nhưng một số
ion Ni 2+ được thế bằng các ion liti và một số ion Ni 2+ bị oxi hóa để bảo đảm tính trung hòa
điện của phân tử. Khối lượng riêng của tinh thể Li x Ni 1–x O là 6,21 g/cm 3 .
a. Vẽ một ô mạng cơ sở của niken(II) oxit.
b. Tính x (chấp nhận thể tích của ô mạng cơ sở không thay đổi khi chuyển từ NiO thành
Li x Ni 1–x O).
c. Tính phần trăm số ion Ni 2+ đã chuyển thành ion Ni 3+ và viết công thức thực nghiệm đơn
giản nhất của hợp chất Li x Ni 1–x O bằng cách dùng Ni(II), Ni(III) và các chỉ số nguyên.
Cho Li = 6,84; Ni = 58,69; O = 16; S = 32
Hướng dẫn:
a.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
88
Ion oxi (O 2- )
Ion niken (Ni 2+ )
b. Tính x:
Tính cạnh a của ô mạng cơ sở của NiO:
n.M
D = a 3 =
N .a
NiO
NiO 3
A
n.M
N .D
A
NiO
NiO
n = 4 (vì mạng là lập phương tâm diện)
4.74,69
23
3
a = 6,02.10 .6,67
a = 4,206.10 –8 cm
Theo đầu bài, ô mạng cơ sở của NiO và ô mạng cơ sở của Li x Ni 1–x O giống nhau, do đó:
D
x = 0,10
n.M
4. x.6,94 (1 x).58,69 16
6,21 =
23 8 3
6,02.10 .(4,206.10 )
Lix
Ni1
xO
LixNi1
xO 3
N
A.a
c. Thay x vào công thức Li x Ni 1–x O, ta có Li 0,1 Ni 0,9 O hay công thức là LiNi 9 O 10 . Vì phân tử
trung hòa điện nên trong LiNi 9 O 10 có 8 ion Ni 2+ và 1 ion Ni 3+ . Vậy cứ 9 ion Ni 2+ thì có 1 ion
chuyển thành Ni 3+ .
Phần trăm số ion Ni 2+ đã chuyển thành ion Ni 3+ là 1 100
9 % = 11,1%
Công thức thực nghiệm đơn giản nhất: LiNi(III)(Ni(II)) 8 O 10 .
V. Bài tập về Ru, Rh, Pd, Re, Os, Ir, Pt
* Bài tập phức chất
V.1. (HSGQG – 2014)
Năm 1965, các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp cố định nitơ ở nhiệt độ phòng bằng
cách dẫn khí nitơ đi qua dung dịch pentaaminoaquơruteni (II) (A 1 ). Khi đó, nitơ sẽ thay thế
nước trong cầu nội của A 1 tạo phức chất mới A 2 . Phức chất A 2 có tính thuận từ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
89
b. Ru: [Kr]4d 7 5s 1 Ru – 2e → Ru 2+
b. Áp dụng thuyết liên kết hóa trị (VB), hãy mô tả liên kết trong phức A 2 và dự đoán cấu
trúc hình học của nó. Xác định hóa trị và số oxi hóa của ruteni trong phức chất A 2 .
Hướng dẫn:
a. Pentaaminoaquơruteni(II) - [Ru(NH 3 ) 5 H 2 O] 2+ phản ứng với nitơ:
[Ru(NH 3 ) 5 H 2 O] 2+ + N 2 = [Ru(NH 3 ) 5 (N 2 )] 2+ + H 2 O.
4d 7 5s 1 4d 6
Vì phức chất thuận từ, nên sự phân bố e trong AO 4d của Ru là:
AO 5s, các AO 5p và 2 AO 5d của Ru 2+ tham gia lai hóa sp 3 d 2 .
Trên mỗi nguyên tử N trong năm phân tử NH 3 và phân tử N 2 đều có cặp e tự do, tham gia
hình thành liên kết cho nhận với Ru 2+ .
Các AO sp 3 d 2 :
NH 3 NH 3 NH 3 NH 3 NH 3 N 2
Cấu trúc hình học của A 2 :
2+
NH 3
NH 3
H 3 N Ru N N
NH 3
NH 3
Phức chất A 2 có dạng bát diện.
Ruteni có hóa trị 6 và số oxi hóa là +2.
90
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
V.2. [Ru(SCN) 2 (CN) 4 ] 4– là ion phức của ruteni. Cho biết dạng lai hóa của Ru trong ion phức
trên. Mô tả sự hình thành ion phức theo thuyết VB. Giải thích tại sao trong ion phức trên, liên
kết được hình thành giữa Ru và N của phối tử SCN – mà không phải là giữa Ru và S. Cho
biết phức có tính thuận từ hay nghịch từ, vì sao?
Hướng dẫn:
Ru 2+ có cấu hình electron [Kr]4d 6 5s 0 5p 0 . Kiểu lai hóa d 2 sp 3 (do CN - là phối tử trường
mạnh, Ru thuộc dãy thứ hai của kim loại chuyển tiếp), không có electron độc thân, nghịch
từ.
d 2 sp 3
[Ru(SCN) 2 (CN) 4 ] 4-
2 SCN - + 4CN -
So với S, N có độ âm điện lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn, do đó mật độ điện tích
âm trên nguyên tử N sẽ lớn hơn, ái lực phản ứng với ion dương Ru 2+ lớn hơn, vì vậy trong
phức chất P, liên kết phức được hình thành giữa Ru và N mà không phải là giữa Ru và S.
Hoặc: Ru 2+ là axit cứng, N là bazơ cứng.
Phức có tính nghịch từ vì trong ion phức không có electron độc thân.
V.3. So sánh độ bền của cặp phức chất sau và giải thích ngắn gọn: [Ru(bipy) 3 ] 3+ và
[Ru(py) 6 ] 3+
Hướng dẫn:
Sự tạo thành phức có phối tử đa càng có sự thuận lợi hơn về mặt entropy, do đó phức có
ligand nhiều càng bền hơn phức có liagnd ít càng. Vì thế [Ru(bipy) 3 ] 3+ bền hơn [Ru(py) 6 ] 3+
V.4. Có thể tách được rođi khỏi các kim loại quý khác bằng cách sau: Một mẫu bột rođi
được trộn với NaCl và đun nóng trong dòng khí clo. Bã rắn thu được chứa một muối A chứa
26,76 % rođi.. Bã rắn này sau đó được xử lý với nước dung dịch thu được đem lọc và cô bay
hơi thu được tinh thể B chứa 17,13% rođi. Tinh thể được làm khô ở 120 o C đến khối lượng
không đổi (khối lượng mất đi là 35,98%) rồi đun nóng tới 650 o C. Rửa bã rắn thu được bằng
nước cho kim loại rođi tinh khiết.
a. Xác định công thức cấu tạo của muối A.
b. Công thức của B là gì?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
91
c. Khi một lượng dư hiđro sunfua được sục qua dung dịch muối A thì tạo thành kết tủa C.
Hợp chất này có thành phần hợp thức chứa 47,59% lưu huỳnh. Xác định thành phần hóa học
của C.
d. Giải thích tại sao cần phải rửa bằng nước ở bước cuối cùng.
e. Viết phương trình hóa học cho các chuyển hóa ở câu trên.
Hướng dẫn:
a. A = Na 3 [RhCl 6 ]:
b. B = Na 3 [RhCl 6 ].12H 2 O
c. C = Rh 2 S 3 .3H 2 S
d. Để loại bỏ các muối tan (chủ yếu là NaCl).
e. 2Rh + 6NaCl + 3Cl 2 = 2Na 3 [RhCl 6 ]
Na 3 [RhCl 6 ].12H2O = Na 3 [RhCl 6 ] + 12H 2 O
2Na 3 [RhCl 6 ] = 2Rh + 6NaCl + 3Cl 2
2Na 3 [RhCl 6 ] + 3H 2 S = Rh 2 S 3 .3H 2 S + 6NaCl + 6HCl
V.5. Cisplatin Pt(NH 3 ) 2 Cl 2 là thuốc chữa khỏi ung thư tinh hoàn cho tay đua xe đạp người
Mỹ Lance Armstrong. Hãy viết công thức cấu tạo và cho biết từ tính của hợp chất này, giải
thích.
Hướng dẫn:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
92
Cisplatin (thuốc chữa ung thư)
d count = 10 -2 = 8
Vì có dạng mặt phẳng vuông
Nên giản đồ năng lượng được mô tả:
Đây là chất nghịch từ
(không có eletron độc thân)
V.6. Trong quá trình điện tinh luyện đồng, nhiều kim loại quý hiếm được tìm thấy trong bùn
anot. Một trong số đó là platin – được biết đến nhiều với các phức chất vuông phẳng. Cho sơ
đồ sau:
a. Xác định các chữ cái A, B, C, D tương ứng với phối tử nào sau đây: py (pyridine), NH 3 ,
Cl - - -
, NO 2 ? Biết ảnh hưởng của các phối tử (qua hiệu ứng trans) giảm dần theo thứ tự : NO 2
> Cl - > py > NH 3
b. Vẽ công thức các phức chất IV, V, VI.
c. Phức chất VI có thể có bao nhiêu đồng phân?
Hướng dẫn:
a. A : Cl- ; B : NO 2 - ; C : NH 3 ; D : py
b. phức IV: phức V: phức VI:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
93
c. Phức VI có 3 đồng phân
Py NH 3 Py NO 2 Py NH 3
Pt
Pt
Pt
Cl NO 2 Cl NH 3
O 2 N
Cl
* Bài tập tinh thể.
V.7. Hợp kim là dung dịch rắn - rắn có thành phần biến đổi. Trong một hợp kim thay thế,
các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau cùng tạo nên các nút mạng trong lưới tinh thể.
Tuy nhiên, nếu các nguyên tử có kích thước khác nhau, các nguyên tử có kích thước nhỏ có
thể chiếm vị trí các khoảng trống trong mạng lưới tinh thể các nguyên tử lớn hơn. Các hợp
kim này, được gọi là tinh thể xâm nhập, các tinh thể này thường thu được khi cho các á kim
(B, H, O, N, C, …) hòa tan trong kim loại. Paladi có cấu trúc tinh thể lập phương tâm mặt,
trong đó có hai loại hốc tứ diện và bát diện, bán kính nguyên tử paladi là 137pm
a. Tính bán kính nguyên tử lớn nhất có thể lọt vào khe tạo ra tinh thể xâm nhập mà không
phá vỡ mạng lưới tinh thể (của paladi).
b. Một điều hiển nhiên ai cũng biết là hidro có thể hòa tan rất tốt trong kim loại Pd, hãy tính
phần trăm theo khối lượng của hidro trong hợp kim với paladi tạo ra tinh thể xâm nhập, cho
biết công thức thực nghiệm ứng với tinh thể này.
Hướng dẫn:
a. Giả sử nguyên tử Pd được kí hiệu là X trên hình vẽ, nguyên tử xâm nhập kí hiệu là M.
Với lổ hổng bát diện
(2rx) 2 = (r M
+ rx) 2 + (r M
+ r X
) 2
rX 2= r
M
+ rX r
M
= ( 2 -1) rX
= 56,75pm
Với lổ hổng tứ diện
nên
Một đường thằng đi từ các cạnh chia góc tứ
diện ra làm hai phần. Độ dài của mỗi cạnh là
2 r X
. Khoảng cách từ một đỉnh của tứ diện
đến tâm của nó là r M
+ r X
.
Góc lúc này là 109,5°/2.
sin θ = r x
/ (r M
+ r X
)→ sin (109,5°/2)· (r M
+ r X
) = r X
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
94
→ 0.816 r M
= 0,184 r X
→ r M
/r X
= 0,225
→ r M
= 30,825pm
b. Trong một ô mạng cơ sở có 4 nguyên tử Pd (1/8 nguyên tử 8 đỉnh và ½ nguyên tử ở 6
mặt).
Số lỗ hổng tứ diện là 8 x 1 = 8;
bát diện là: 1x1 + (1/4)x 12 = 4
Vậy trong một ô mạng cơ sở có 4 nguyên tử Pd
Tất cả các hốc tứ diện và bát diện đều được lấp bởi nguyên tử hidro --> só nguyên tử H
bằng 12
CT: Pd 4 H 12 PdH 3
% H = 2,75%
V.8. Tinh thể ReO 3 thuộc hệ lập phương, trong đó ion Re 6+ chiếm các vị trí đỉnh của hình lập
phương, ion O 2- chiếm vị trí trung điểm tất cả các cạnh của ô mạng.
Biết bán kính: O 2- = 0,126nm, Re 6+ = 0,061 nm.
Nguyên tử khối: O =16; Re = 186
a. Hãy vẽ một ô mạng cơ sở của tinh thể ReO 3 , tính số nguyên tử Re và O trong một ô mạng
và khối lượng riêng của tinh thể ReO 3 (gam/cm 3 )
b. Cation Li + có thể xâm nhập vào mạng lưới tinh thể ReO 3 ở ngay nhiệt độ phòng. Cation
Li + có kích thước lớn nhất bằng bao nhiêu để khi xâm nhập vào mạng lưới tinh thể ReO 3
không làm thay đổi kích thước của ô mạng tinh thể ?
Hướng dẫn:
a. Vẽ ô mạng ReO 3
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
95
- Trong một ô mạng có
Số ion Re 6+ = 8.1/8 = 1
Số ion O 2- = 12.1/4 = 3
- Độ dài cạnh a= 2(r Re + r O ) = 0,374nm
- Khối lượng riêng của tinh thể:
M (186 16.3) / 6,02.10
D
V
23
ô mang
3
7,43 gam / cm
7 3
ô mang
(0,374.10 )
b. Tính bán kính ion lạ
Ion Li + xâm nhập sẽ chiếm vị trí trung tâm của ô mạng cơ sở. Do vậy khoảng cách từ tâm
đến trung điểm mỗi cạnh tương ứng:
r 2 r a / 2 0, 265 nm
O
r
Li
Li
0,139nm
V.9. Kim loại platin có cấu trúc kiểu A1 (còn gọi là kiểu lập phương tâm diện), với hằng số
mạng là a = 392,3 pm. Xác định khối lượng riêng và bán kính nguyên tử của platin. (Cho Pt
= 195)
Hướng dẫn:
Do kim loại Pt có cấu trúc kiểu A1 (lập phương tâm diện) nên có 4 nguyên tử trong mỗi ô
mạng lập phương. Khối lượng riêng của Pt là:
4M
D =
3
a N = 4.195 g/mol
-10 3 23 -1
(392, 3. 10 c m) 6,022.10 mol
A
D = 21,45 g/cm 3 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
96
Trong cấu trúc lập phương tâm diện, các nguyên tử tiếp xúc với nhau theo đường chéo của
ô mạng lập phương, do đó: a = 2R 2
R = a/2
2 = 392,3/2 2 = 138,7 pm.
VI. Một số dạng bài tập phức chất thường gặp
Cho biết số phối trí phổ biến trong phức chất của các ion kim loại nhóm VIIB, VIIIB? Cho
ví dụ một số công thức phức của từng kim loại.
Hướng dẫn:
Số phối trí phổ biến trong phức chất của các ion kim loại nói chung, cũng như các ion kim
loại nhóm VIIB, VIIIB là 4 và 6.
Ion kim loại Số phối trí Ví dụ
Mn 2+ 4, 6 [MnBr 4 ] 2- ,
Mn 3+ 6 [Mn(CN) 6 ] 3- ,
Re 7+ 4 [ReO 4 ] -
[Mn(OH 2 ) 6 ] 2+ , [Mn(CN) 6 ] 4-
Fe 2+ 6 [Fe(CN) 6 ] 4- , [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ , [Fe(bpy) 3 ] 2+
Fe 3+ 6 [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ , [Fe(CN) 5 (NO)] 2+
[Fe(C 2 O 4 ) 3 ] 3- , [Fe(CN) 6 ] 3- , [FeF 6 ] 3- , [FeI 2 (C 2 O 4 ) 2 ] 3-
Co 2+ 4, 6 [Co(CN) 4 ] 2- , [CoCl 4 ] 2- , [CoF 6 ] 4- , [Co(CN) 6 ] 4- ,
[Co(en)(NH 3 ) 2 Cl 2 ]
Co 3+ 6 [CoCl(NO 2 )(NH 3 ) 4 ] + , [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ , [Co(NH 3 ) 5 Br] 2+ ,
[Co(NH 3 ) 4 (NO 2 ) 2 ] + , [Co(NH 3 ) 5 NO 2 ] 2+ , [Co(en) 2 Cl 2 ] + ,
[Co(NSSN)Cl 2 ] +
[CoF 6 ] 3- , [Co(CO 3 ) 2 (NH 3 ) 2 ] - , [Co(CO 3 ) 3 ] 3- và [Co(NO 2 ) 6 ] 3-
[Co(NH 3 ) 3 (SCN) 3 ]
Ni 0 4 [Ni(CO) 4 ], [Ni(CO) 3 (py)],
Ni 2+ 4, 6 [Ni(CN) 4 ] 2- , [NiCl 4 ] 2- ,
[Ni(NH 3 ) 6 ] 2+ , [Ni(en) 3 ] 2+
Ru 2+ 6 [Ru(NH 3 ) 6 ] 2+ , [Ru(NH 3 ) 5 (H 2 O)] 2+ , [Ru(en) 3 ] 2+ ,
[Ru(bipy) 3 ] 2+
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
97
[RuCl 2 (dppe) 2 ], [Ru(NH 3 ) 4 Cl 2 ]
[Ru(SCN) 2 (CN) 4 ] 4–
Ru 3+ 6 [Ru(H 2 O) 2 (C 2 O 4 ) 2 ] - , [Ru(DMSO)(imidazole)Cl 4 ] – ,
[Ru(CN) 6 ] 3-
[Ru(H 2 O) 6 ] 3+ , [Ru(bipy) 3 ] 3+ , [Ru(py) 6 ] 3+ ,
Ru 4+ 6 [RuBrCl 2 (NH 3 ) 3 ] +
Rh + 4 [RhI 2 (CO) 2 ] -
Rh 3+ 6 [Rh(Cl) 2 (NH 3 ) 4 ] + , [Rh(NH 3 ) 5 Cl] 2+
[RhCl 3 (H 2 O) 3 ], [Rh(py) 3 Cl 3 ]
Pd 2+ 4 [PdCl 4 ] 2- ,
[Pd(NH 3 ) 4 ] 2+
[Pd(SCN) 2 (NH 3 ) 2 ], [Pd(NCS) 2 {P(CH 3 ) 3 } 2 ],
[PdBrCl(PEt 3 ) 2 ]
Os 4+ [OsF 6 ] 2- ,
Ir + 4 [IrCl(CO)(PPh 3 ) 2 ]
Ir 3+ 6 [Ir(Br) 2 (CH 3 )(CO)(PPh 3 ) 2 ], [Ir(Cl) 3 (PEt 3 ) 3 ]
Ir 4+ 6 [IrCl 6 ] 2- ,
Pt 2+ 4 [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ], [Pt(Ph 2 PCH 2 CH 2 PPh 2 ) 2 ]Cl 2
[PtCl 4 ] 2- , [PtCl 3 (NO 2 )] 2- ,
[Pt(NH 3 ) 4 ] 2+ , [PtCl 3 (NH 3 )] - , [Pt(NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 ] 2+
Pt 4+ 6 [PtCl 2 (NH 3 ) 2 (OH 2 ) 2 ] 2+ , [Pt(CN) 2 (en) 2 ] 2+ , [PtBr 2 (en) 2 ] 2+ ,
[PtCl 2 (NH 3 ) 4 ] 2+ , [Pt(en) 3 ] 4+
[PtCl 2 Br 2 (NO 2 ) 2 ] 2- , [PtCl 6 ] 2- , [PtCl 5 (NH 3 )] - ,
Ngoài ra cũng gặp các số phối trí khác: 5, 9.
Ví dụ: Fe(CO) 5 , Mn(CO) 5 , [Ni(CN) 5 ] 3- , [Ru(NCS) 2 (SCN) 3 ] 3- , [ReH 9 ] 2- .
VI.1. Dạng bài tập về đồng phân của phức chất:
VI.1.1.a. Hãy viết một đồng phân ion hoá của phức [Co(NH 3 ) 4 (NO 2 ) 2 ]Br.
Hướng dẫn:
[Co(NH 3 ) 4 (NO 2 )Br]NO 2
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
98
b. Viết 2 đồng phân hiđrat hóa của phức [Co(H 2 O) 6 ]Cl 3 .
Hướng dẫn:
[Co(H 2 O) 5 Cl]Cl 2 .H 2 O và [Co(H 2 O) 4 Cl 2 ]Cl.2H 2 O
c. Viết các đồng phân liên kết của phức [Pt(SCN) 2 (dppe)].
Biết phối tử dppe là phối tử 2 càng và có công thức cấu tạo
bên:
Hướng dẫn:
NCS P SCN P
Pt
Pt
SCN P SCN P
d. Viết đồng phân cis-trans của phức: [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ]; [Co(NH 3 ) 4 Cl 2 ]
Hướng dẫn:
e. Hãy cho biết phức [Co(en) 3 ]I 3 có bao nhiêu đồng phân lập thể? (en là phối tử etylen
điamin).
Hướng dẫn:
2 đồng phân đối quang
N
N
N
N
Co
N
N
N
N
Co
N
N
N
N
99
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
[Co(en) 3 ] 3+
g. Hãy vẽ tất cả các đồng phân liên kết và đồng phân hình học của phức chất sau:
[Co(ONO) 2 (NH 3 ) 2 (en)] + . Chỉ ra đồng phân nào có đối quang?
Hướng dẫn:
ONO
ONO
NO 2
N
Co
NH 3
N NH 3
N
Co
NH 3
N NH 3
N
Co
NH 3
N NH 3
ONO
NO 2
NO 2
ONO
ONO
NO 2
NO 2
N
Co
NH 3
N ONO
N
Co
NH 3
N NO 2
N
Co
NH 3
N ONO
N
Co
NH 3
N NO 2
NH 3
NH 3
NH 3
NH 3
NH 3
NH 3
NH 3
N
N
Co
ONO
ONO
N
Co
NO 2
N ONO
N
Co
NO 2
N NO 2
NH 3
NH 3
NH 3
4 đồng phân sau bất đối
ONO
ONO
NO 2
NO 2
N
Co
NH 3
N ONO
N
Co
NH 3
N NO 2
N
Co
NH 3
N ONO
N
Co
NH 3
N NO 2
NH 3
NH 3
NH 3
NH 3
h. Hãy vẽ các đồng phân có thể có của phức [Co(en) 2 (NO 2 )Cl] + .
Hướng dẫn:
Chú ý: tính cả đồng phân liên kết
i. Hãy vẽ các đồng phân có thể có của phức [Pt(SCN) 2 (dmen)]
)
100
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(cấu hình vuông phẳng).
Biết phối tử dmen là phối tử 2 càng và có công thức cấu tạo
bên:
Hướng dẫn:
N *
N
Pt
SCN NCS
N *
N
Pt
NCS SCN
N *
N
Pt
NCS NCS
N *
N
Pt
SCN SCN
Câu 2: Viết các đồng phân phối trí có thể có của hợp chất có công thức phân tử
Pt 2 (NH 3 ) 4 Cl 6 .
Hướng dẫn:
([Pt II (NH 3 ) 4 ][Pt IV Cl 6 ]
[Pt II (NH 3 ) 3 Cl][Pt IV Cl 5 ((NH 3 )]
[Pt II (NH 3 ) 2 Cl 2 ][Pt IV Cl 4 ((NH 3 ) 2 ]
[Pt II (NH 3 )Cl 3 ][Pt IV Cl 3 ((NH 3 ) 3 ]
[Pt II Cl 4 ][Pt IV Cl 2 ((NH 3 ) 4 ]
Câu 3: Một số phức của kim loại chuyển tiếp có khả năng điều trị bệnh ung thư. Gần đây
người ta tìm ra được phức của Ru (III) là [Ru(DMSO)(imidazole)Cl 4 ] – . Phức của
đimetylsunfoxit [(CH 3 ) 2 SO] (DMSO) rất đặc biệt vì phối tử DMSO có thể liên kết với kim
loại qua cả nguyên tử O và S. Hãy cho biết tổng số đồng phân lập thể và đồng phân cấu tạo
của phức [Ru(DMSO)(imidazole)Cl 4 ] – ?
Hướng dẫn:
4 đồng phân (cis, trans và đồng phân liên kết).
VI.1.2. Hãy vẽ tất cả các đồng phân của phức [Co(NSSN)Cl 2 ] + . Biết
phối tử NSSN là phối tử 4 càng và có công thức cấu tạo bên:
S
S
CH 2 CH 2 NH 2
CH 2 CH 2 NH 2
101
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hướng dẫn:
N
Cl
Cl
S
S
Co
Cl
Cl
S
S
Co
Cl
N
S
S
Co
N
N
N
N
Cl
bÊt ®èi bÊt ®èi
VI.1.3. HSGQG - 2015
Phối tử (2-aminoetyl)photphin là phối tử hai càng. Viết các đồng phân hình học và đồng
phân quang học của phức chất đicloro bis(2-aminoetyl)photphin niken(II).
Hướng dẫn:
Các đồng phân hình học và đồng phân quang học của phức chất đicloro bis (2-aminoetyl)
photphin) niken(II)
Phối tử (2-aminoetyl)photphin là phối tử 2 càng:
CH 2 CH 2
Đồng phân trans: 2 đồng phân
H 2 N PH 2
Đồng phân cis: có 3 đồng phân, mỗi đồng phân lại có thêm đồng phân quang học
VI.2. Dạng bài tập thuyết VB và thuyết trường tinh thể trong phức chất:
VI.2.1. Ion [Mn(CN) 6 ] 3- có 2 electron độc thân, ion [MnBr 4 ] 2- có 5 electron độc thân, ion
[Ni(CN) 4 ] 2- không có electron độc thân. Dựa vào thuyết liên kết hoá trị (thuyết VB), hãy viết
cấu hình electron (dưới dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hoá và cấu
trúc hình học của chúng.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
102
Hướng dẫn:
[Mn(CN) 6 ] 3- : d 2 sp 3 , bát diện
[Mn(CN) 6 ] 3- d 2 sp 3
[MnBr 4 ] 2- : sp 3 , tứ diện
[Ni(CN) 4 ] 2- : dsp 2 , vuông phẳng
[Ni(CN) 4 ] 2- dsp 2
6CN -
4CN -
VI.2.2. Niken (II) có cấu hình electron là 3d 8 . [Ni(CN) 4 ] 2- là phức nghịch từ còn [NiCl 4 ] 2- là
phức thuận từ với hai electron độc thân. Sắt (III) có cấu hình electron là 3d 5 . Phức
[Fe(CN) 6 ] 3- có một electron độc thân, còn phức [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ có năm electron độc thân.
a. Hãy giải thích các hiện tượng trên theo thuyết VB.
b. Hãy giải thích các hiện tượng trên theo thuyết trường tinh thể.
Hướng dẫn:
a. [Ni(CN) 4 ] 2- : dsp 2 , không có electron độc thân, nghịch từ.
[NiCl 4 ] 2- : sp 3 , có 2 electron độc thân, thuận từ.
[Fe(CN) 6 ] 3- : d 2 sp 3 , có 1 electron độc thân, thuận từ.
[Fe(H 2 O) 6 ] 3+ : sp 3 d 2 , có 5 electron độc thân, thuận từ.
b.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
103
d x2-y2
d xy
d z2 d x2-y2
d xy d xz d yz
d z2 d x2-y2
d xz
d yz
d z2
d x2-y2
d z2
[NiCl 4 ] 2- [Fe(H 2 O) 6 ] 3+
d xy d xz d yz
d xy d xz d yz
[Ni(CN) 4 ] 2-
[Fe(CN) 6 ] 3+
VI.2.3.a. [Fe(CN) 6 ] 4- có: P = 210 kJ/mol; o = 395 kJ/mol
b. [Fe(H 2 O) 6 ] 2+ có: P = 210 kJ/mol; o = 124 kJ/mol
Hãy viết cấu hình e của ion trung tâm? Cho biết phức thuận từ hay nghịch từ.
Hướng dẫn:
Sự tách mức năng lượng trong thuyết trường tinh thể đối với phức bát diện như sau:
a. Do P < o nên các e của trung tâm dễ ghép đôi => cấu hình e của trung tâm Fe 2+ là (3d 6 )
là (d ) 6 . Đây là phức nghịch từ.
b. Do P > o nên các e của trung tâm khó ghép đôi => cấu hình e của trung tâm Fe 2+ là (3d 6 )
là (d ) 4 (d ) 2 . Đây là phức thuận từ (có 4 e độc thân).
VI.2.4. Thí nghiệm chứng minh rằng cả 2 phức của Fe là [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ , [Fe(CN) 6 ] 3- đều
thuận từ và đều có cấu tạo bát diện đều. Hãy cho biết chất nào có tính nghịch từ nhiều hơn.
Giải thích. Cho biết cấu hình e của Fe là [Ar]3d 6 4s 2 .
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
104
Hướng dẫn:
Trong cả 2 hợp chất Fe đều có số oxh là +3
d count = 8 - 3 = 5 electron
Vì có cấu tạo bát diện đều nên có giản đồ năng lượng như sau
∆ o nhỏ (phối tử trường yếu) ∆ o lớn (phối tử trường mạnh)
∆ o < PE
cấu hình e: t 3 2
2g e g
Fe(H 2 O) 6 ] 3+ [Fe(CN) 6 ] 3-
∆ o > PE
Vì [Fe(H 2 O) 6 ] 3+ có số electron độc thân nhiều hơn nên có tính thuận từ nhiều hơn.
VI.2.5.1. Thực nghiệm đã xác nhận rằng, trong phức [Ru(NH 3 ) 6 ] 2+ có bốn electron độc thân.
Cho cấu hình electron Ru: [Xe] 4d 7 5s 1 .
a. Theo lí thuyết VB, hãy giải thích sự hình thành của phức trên.
b. Theo thuyết trường tinh thể, hãy vẽ giản đồ phân bố năng lượng của obitan d.
c. Tại sao trong phức [Ru(NH 3 ) 6 ] 2+ , nguyên tử trung tâm có 4 electron độc thân còn trong
[Ru(NH 3 ) 6 ] 3+ thì nguyên tử trung tâm chỉ có 1 electron độc thân.
VI.2.5.2. Cùng là phức bát diện, người ta nhận thấy rằng, nếu phối tử là nhiều càng thì phức
dễ tạo hơn các phối tử ít càng hơn và đơn càng (cùng một loại nguyên tử của phối tử liên kết
với nguyên tử trung tâm). Ở đây, chúng ta sẽ xét tới 3 phức sau đó là [Ni(NH 3 ) 6 ] 2+ ,
[Ni(en) 3 ] 2+ , [Ni(pen)] 2+ .
Ni 2+ + 6NH 3 ⇌ [Ni(NH 3 ) 6 ] 2+ K f = 3,2.10 8 .
Ni 2+ + 3en ⇌ [Ni(en) 3 ] 2+ K f = 1,6.10 18
Ni 2+ + pen ⇌ [Ni(pen)] 2+ K f = 2,0.10 19
Hãy giải thích tại sao lại có sự khác biệt về các hằng số cân bằng của phản ứng tạo thành
các phức trên.
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
t 2g
5
105
Hướng dẫn:
1.a. Ru 2+ : [Xe] 4d 6 . Phối tử NH 3 là phối tử trường trung bình, lai hóa trong, không đủ năng
lượng để ghép cặp các electron ở 3d của Ru 2+ . Phức nghịch từ, spin = 0.
b.
c. Điều này đã dẫn tới một câu hỏi rằng tại sao trong phức [Ru(NH 3 ) 6 ] 2+ , NH 3 lại là phối tử
trường trung bình còn ở phức [Ru(NH 3 ) 6 ] 3+ , NH 3 lại là phối tử trường mạnh. Ta có thể lí giải
dễ dàng do khi tăng điện tích hạt nhân lên, phối tử càng gần nguyên tử trung tâm hơn dẫn tới
tăng lực tương tác. Như vậy NH 3 lại trở thành phối tử trường mạnh.
2. Thứ nhất, K phản ứng quyết định rất lớn bởi ΔG.ΔG = ΔH – T.ΔS
Ở cả ba phản ứng trên đều là sự tạo liên kết giữa phối tử và ion Ni 2+ . Do vậy ΔH ở đây
có thể coi là chênh nhau không nhiều. Không phải là yếu tố quyết định độ lớn của K.
Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy, ở phản ứng (1) từ 7 chất ban đầu ra một sản phẩm, ở (2)
là từ 4 chất ra 1 còn ở (3) là từ 2 ra 1 sản phẩm.
Như vậy ta có thể kết luận rằng ΔS (1) < ΔS (2) < ΔS (3) (chênh lệch nhiều)
Do đó: K (1) < K (2) < K (3).
VI.3. Bài tập phản ứng trong phức chất:
VI.3.1. Phản ứng oxi hoá cộng
VI.3.1.1. Phản ứng oxi hoá cộng sử dụng rộng rãi trong việc tổng hợp phức Pt (IV) từ Pt (II)
(phức vuông phẳng), sản phẩm thu được là phức bát diện mà tác nhân cộng ở vị trí trans.
Hoàn thành các phản ứng sau:
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
106
Hướng dẫn:
O 2 N
Pt
Br
+ Cl 2
O 2 N
Cl
Pt
Br
O 2 N
Br
O 2 N
Cl
Br
H 3 N
Pt
Br
+ H 2 O 2
H 3 N
OH
Pt
Br
H 3 N
Br
H 3 N
OH
Br
VI.3.1.2. Hòa tan muối của một kim loại vào nước thu được dung dịch A chứa phức của ion
kim loại có momen từ bằng 5,2 M.B. Thêm lượng dư CN - vào dung dịch A thu được phức
chất nghịch từ. Oxi hóa ion kim loại trong A để số oxi hóa của kim loại tăng thêm 1 đơn vị
thu được dung dịch B chứa một phức có momen từ bằng 5,9 M.B. Thêm lượng dư CN - vào
B thu được phức chất có momen từ bằng 1,8 M.B. Biết kim loại thuộc dãy đầu tiên của
nhóm các kim loại chuyển tiếp. Hãy xác định kim loại và giải thích các giá trị momen từ đo
được.
Hướng dẫn:
Phức [M(H 2 O) 6 ] n+ có 4 electron độc thân cấu hình electron của M n+ là 3d 4 hoặc 3d 6
Phức [M(CN) 6 ] 6-n có 0 electron độc thân cấu hình electron của M n+ là 3d 6 => M n+ có thể
là Fe 2+ , Co 3+ .
Do ion Co 3+ không thể bị oxi hóa lên ion Co 4+ nên M n+ chỉ có thể là Fe 2+ .
[Fe(H 2 O) 6 ] 2+ t 4 2
2g e g 4 electron độc thân
4(2
4) 4,9 M . B 5,2M . B
107
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
[Fe(CN) 6 ] 4- t 2g
6
[Fe(H 2 O) 6 ] 3+ t 2g 3 e g
2
[Fe(CN) 6 ] 3- t 2g
5
0 electron độc thân 0M . B
5 electron độc thân 5(2
5) 5,9 M. B
1 electron độc thân
1(2
1)
1,7
M . B 1,8
M.
B
VI.3.2. Phản ứng khử phức chất
VI.3.2.1. Phản ứng khử tách: thường dùng để điều chế các phức chất mà kim loại ở trạng
thái oxi hoá thấp không đặc trưng, khi đó số phối trí thường giảm. Hoàn thành các phản ứng
sau:
K 2 [PtCl 6 ] + K 2 C 2 O 4
Hướng dẫn:
Na 2 [PtCl 6 ] + C 2 H 5 OH ?
KCl
?
K 2 [PtCl 6 ] + K 2 C 2 O 4 K 2 [PtCl 4 ] + 2CO 2
Na/Hg
Mn 2 (CO) 10 2Na[Mn(CO) 5 ]
KCl
K[Pt(C 2 H 4 )Cl 3 ]
Na 2 [PtCl 6 ] + C 2 H 5 OH H[Pt(C 2 H 4 )Cl 3 ]
VI.3.2.2. Phản ứng khử không giảm số phối trí. (số phối trí không giảm mà có thể tăng).
Các chất khử thường dùng là kim loại, hỗn hống. Hoàn thành các phản ứng sau:
[Pt(Ph 2 PCH 2 CH 2 PPh 2 ) 2 ]Cl 2 + 2Na[BH 4 ]
Hướng dẫn:
[MCl 2 Cp 2 ] 2 + 4CO
Na/Hg
THF 2[M(CO) 2 Cp 2 ]
(M là Zr hoặc Hf)
[Pt(Ph 2 PCH 2 CH 2 PPh 2 ) 2 ]Cl 2 + 2Na[BH 4 ] [Pt(Ph 2 PCH 2 CH 2 PPh 2 ) 2 ] +2NaCl +B 2 H 6 + H 2
VI.3.3. Dạng bài tập thay thế phối tử
VI.3.3.1. Dự đoán sản phẩm của các phản ứng sau, giải thích?
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
108
a. [PtCl 4 ] 2- +
-
NO2
A
A +
-
NO2
B
b. [PtCl 4 ] 2- + NH 3 C
C +
-
Br D
Hướng dẫn:
a. [PtCl 4 ] 2- +
-
NO2
A, A + NH 3 B
A = [PtCl 3 (NO 2 )] 2- , B = trans-[PtCl 2 (NO 2 ) 2 ] 2- ; Do
b. [PtCl 4 ] 2- + NH 3 C, C + Br - D
-
NO
2
có hiệu ứng trans mạnh hơn Cl -
C = [PtCl 3 (NH 3 )] - , D = cis-[PtCl 2 Br(NH 3 )] + ; Cl - có hiệu ứng trans mạnh hơn NH 3
VI.3.3.2. Tại sao cộng Cl - vào [Pt(NH 3 ) 4 ] 2+ là phương pháp thích hợp để điều chế trans-
[Pt(NH 3 ) 2 Cl 2 ]?
Cis-[Pt(NH 3 ) 2 Cl 2 ] là thuốc điều trị ung thư, hãy đưa ra cách điều chế cis-[Pt(NH 3 ) 2 Cl 2 ] từ
2-
phức PtI 4
Hướng dẫn:
[Pt(NH 3 ) 4 ] 2+ nếu phản ứng với Cl - sẽ thu được [PtCl(NH 3 ) 3 ] + , tiếp theo do hiệu ứng trans
mạnh của Cl - so với NH 3 nên sản phẩm thu được là trans.
- Để thu được đồng phân cis thì làm ngược lại tức là cho [PtCl 4 ] 2- phản ứng với NH 3 .
- Hoặc đi từ PtI 4 2- tác dụng với NH 3 để thu được đồng phân cis, sau đó cho phản ứng với
AgNO 3 để tạo ra [Pt(NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 ] 2+ , rồi cho phản ứng với dung dịch HCl, hiệu suất của
phương pháp này cao hơn phương pháp trên do I - có hiệu ứng trans mạnh hơn Cl - .
VI.3.3.3. Phức chất [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ] được xác định là đồng phân trans. Nó phản ứng chậm với
Ag 2 O cho phức chất [PtCl 2 (NH 3 ) 2 (OH 2 ) 2 ] 2+ (kí hiệu là X). Phức chất X không phản ứng
được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X:en = 1:1. Hãy giải thích các sự kiện
trên và vẽ cấu trúc của phức chất X.
Hướng dẫn:
[PtCl 2 (NH 3 ) 2 ] + Ag 2 O + 3H 2 O [PtCl 2 (NH 3 ) 2 (H 2 O) 2 ] 2+ + 2OH - + 2Ag
Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim loại nó chỉ có thể
chiếm hai vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể phản ứng với X
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
109
chứng tỏ rằng hai phân tử H 2 O nằm ở hai vị trí trans đối với nhau. Như vậy cấu trúc của
phức X là:
OH 2
2+
Cl NH 3
Pt
H 3 N
Cl
OH 2
Phần 3. KẾT LUẬN
Trên cơ sở tổng hợp những tài liệu khác nhau, chuyên đề đã hệ thống hóa được kiến thức
về các kim loại nhóm VIIB, VIIIB, đồng thời nêu ra một số câu hỏi, bài tập vận dụng kiến
thức trong chuyên đề để học sinh tham khảo. Qua đó giúp cho các em có thể hệ thống lại
kiến thức của mình về phần này, giúp các em phát huy được tính chủ động, tích cực.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú
Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
110