CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG LÒ QUAY KHÔ
LINK BOX: https://app.box.com/s/7a56loqbq8plta0z5iebv5ybii5f8s9b LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1yi3DVIPVFQLNDomsNbjfsv-e_xUCSdi8/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/7a56loqbq8plta0z5iebv5ybii5f8s9b
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1yi3DVIPVFQLNDomsNbjfsv-e_xUCSdi8/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
GVHD: TRẦN THỊ THU PHƯƠNG<br />
1. NGUYỄN TRƯỜNG AN<br />
2. PHAN THỊ THUẬN TÂM<br />
3. NGUYỄN NGỌC PHI<br />
4. PHẠM THỊ TRINH<br />
5. ĐỖ TRẦN THANH TÂM<br />
6. TRẦN NGUYỄN THÚY NGA
I<br />
II<br />
III<br />
IV<br />
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
SO SÁNH CNSX XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ
I<br />
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong>
I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
Xi măng là vật liệu thông dụng nhất trong ngành<br />
công nghiệp xây dựng.<br />
B<br />
4<br />
5<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
Xi măng là chất kết dính thủy lực, thành phần<br />
cơ bản gồm có: CaO (59-67%), SiO 2 (16-26%),<br />
Al 2 O 3 (4-9%), Fe 2 O 3 (2-6%), MgO (0,3-3%).<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
Hiện nay có khoảng 20 loại xi măng khác nhau đang được<br />
sản xuất, được chia thành 2 loại chính:<br />
- Xi măng Pooc-lăng thường (PC 30, PC 40,…)<br />
Clinker + Phụ gia thạch cao.<br />
- Xi măng Pooc-lăng hỗn hợp (PCB 30, PCB 40,…)<br />
Clinker + Phụ gia thạch cao + Phụ gia khác (pudôlan, xỉ lò)<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
Các công trình xây dựng: đường xá, cầu cống, thủy điện,<br />
công trình thủy lợi, nhà ở,... tiêu thụ một lượng xi măng rất<br />
lớn nhu cầu sử dụng xi măng ngày càng tăng<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
Tính ưu việt: tiết kiệm nhiên<br />
liệu, điện năng và các vật tư<br />
sản xuất, đảm bảo chất lượng<br />
clinker ra lò, giảm bớt được<br />
lực lượng lao động trực tiếp<br />
trong nhà máy,…<br />
Nhà máy xi măng được xây<br />
dựng ngày càng nhiều hơn.<br />
Trong đó, các nhà máy xi<br />
măng sử dụng công nghệ lò<br />
quay, đặc biệt là theo phương<br />
pháp khô.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
Cả nước có 14 nhà máy xi măng lò quay với tổng công<br />
suất thiết kế 21,5 triệu tấn/năm.<br />
Hầu hết các nhà máy sử dụng lò quay theo phương<br />
pháp khô, năng suất trộn xi măng từ 1,4-2,3 triệu tấn/năm.<br />
Các nhà máy xi măng trong nước: Hải Phòng, Hà Tiên 1,<br />
Hà Tiên 2, Hoàng Thạch, Hoàng Mai, Tam Điệp,…<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I<br />
II<br />
III<br />
IV<br />
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ
II<br />
<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong>
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
1. Nguyên liệu chính trong sản xuất xi măng:<br />
a) Đá vôi:<br />
Là loại đá canxit (đá canxi<br />
cacbonat CaCO 3 ). Thường lẫn các<br />
tạp khoáng dolomit (muối kép<br />
MgO.CaO.(CO 2 ) 2 ), đá sét, đá silic,<br />
quặng sắt, phôtphoric, kiềm, muối<br />
clorua,…<br />
Các chỉ tiêu về hàm lượng,<br />
thành phần, độ cứng, độ kết tinh,<br />
hoạt tính đảm bảo cho các phản<br />
ứng tạo khoáng trong quá trình<br />
nung luyện clinker.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
1. Nguyên liệu chính trong sản xuất xi măng:<br />
Khai thác đá vôi<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
1. Nguyên liệu chính trong sản xuất xi măng:<br />
b) Đất sét:<br />
Đất sét được lựa chọn phải đảm bảo các chỉ tiêu về<br />
hàm lượng, thành phần, trị số modun silic, độ ẩm, độ cứng<br />
của đá sét,…<br />
Đất sét và khai thác đất sét<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
1. Nguyên liệu chính trong sản xuất xi măng:<br />
c) Các phụ gia điều chỉnh:<br />
Thạch cao: phụ gia điều chỉnh thời gian đông kết của xi<br />
măng.<br />
Để điều chỉnh môđun silic, người ta sử dụng sét cao silic<br />
hoặc cát mịn thạch anh.<br />
Để điều chỉnh môđun alumin, người ta dùng sét cao nhôm<br />
hoặc quặng sắt .<br />
Đánh giá chất lượng đất sét cho phù hợp<br />
Đảm bảo chất lượng xi măng.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
1. Nguyên liệu chính trong sản xuất xi măng:<br />
Thạch cao<br />
Quặng sắt<br />
Một số phụ gia điều chỉnh trong sản xuất xi măng<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
2. Nhiên liệu chính trong sản xuất xi măng:<br />
Dầu nặng (FO, MFO, DO, mazut,…), khí đốt tự<br />
nhiên, các loại than hoặc hỗn hợp của chúng như<br />
than nâu, than mỡ, than antraxit, than cám,… và các<br />
chất thải công nghiệp như xăm lốp, bả thãi cao su<br />
vụn,…<br />
Than cám<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
3. Quá trình sản xuất xi măng Pooc-lăng:<br />
Quá trình sản xuất xi măng Pooc-lăng được bắt<br />
đầu từ công đoạn khai thạch, vận chuyển, đập nhỏ<br />
và đống nhất sơ bộ các nguyên liệu đến nghiền và<br />
xuất sản phẩm cuối cùng cho khách hàng.
Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
3. Quá trình sản xuất xi măng Pooc-lăng:<br />
Các công đoạn chính:<br />
- Nghiền nguyên liệu và đồng nhất<br />
- Nung Clinker sơ bộ và nung trong lò quay<br />
- Làm nguội Clinker<br />
- Ủ nghiền, đồng nhất và đóng bao
Các công đoạn chính
Nghiền nguyên liệu và đồng nhất<br />
Yêu cầu: đảm bảo thành phần hoá học và ổn định độ mịn của<br />
bột sống phối liệu cấp cho lò nung clinke.<br />
Sử dụng hệ thống nghiền bi sấy để nghiền nghiên liệu.<br />
Bột liệu sau khi nghiền được vận chuyển đến các xilô đồng<br />
nhất bằng hệ thống gầu nâng, máng khí động.<br />
Đá vôi, đá sét và phụ gia điều chỉnh sau khi được khống chế<br />
tỷ lệ % nhờ các bộ điều khiển tự động sẽ được cấp vào máy<br />
nghiền tạo thành bột liệu.
Công đoạn nung clinker:<br />
Hình ảnh về Clinker
Công đoạn nung clinker:<br />
Nung sơ bộ trong hệ thống trao đổi nhiệt<br />
Hệ thống trao đổi nhiệt: Tháp xyclon
Công đoạn nung clinker:<br />
Nung sơ bộ trong hệ thống trao đổi nhiệt<br />
Xylon bậc 1<br />
Nhiệt độ khí đầu vào khoảng 500 0 C,<br />
đầu ra khoảng 300 0 C. Ở nhiệt độ này,<br />
với bụi phối liệu từ xylon bậc 2 vào có<br />
nhiệt độ khoảng 450 – 500 0 C. Quá trình<br />
chủ yếu trong xylon bậc 1 là quá trình<br />
sấy (bay hơi ẩm).<br />
Đây là xylon cuối cùng tính theo<br />
chiều khí chuyển động, cần thiết kế sao<br />
cho lượng bụi theo khí thải ra ngoài là ít<br />
nhất. Vì vậy, xylon bậc 1 thường gồm hai<br />
xylon có bán kính nhỏ hơn và dài so với<br />
các xylon bậc còn lại. Có thể coi như hai<br />
xylon lọc bụi.
Công đoạn nung clinker:<br />
Nung sơ bộ trong hệ thống trao đổi nhiệt<br />
Xylon bậc 2<br />
Nhiệt độ khí đầu vào (từ xylon bậc 3)<br />
khoảng 650 0 C và nhiệt độ khí đầu ra<br />
khoảng 500 0 C. Phối liệu đầu vào có<br />
nhiệt độ 50 – 60 0 C, đầu ra khoảng 500 0 C.<br />
Quá trình chính sẽ là quá trình sấy<br />
và bắt đầu mất nước hóa học, các chất<br />
hữu cơ lẫn trong phối liệu cũng sẽ cháy<br />
trong xylon này. Khí thải nhiều hơi ẩm<br />
H 2 O, CO, CO 2 , SO 2 …đi vào xylon bậc 1,<br />
phối liệu khô đi xuống xylon bậc 3.
Công đoạn nung clinker:<br />
Nung sơ bộ trong hệ thống trao đổi nhiệt<br />
Xylon bậc 3<br />
Nhiệt độ khí đầu vào xylon bậc bậc 3<br />
khoảng 800 0 C (từ xylon bậc 4), nhiệt độ khí<br />
đầu ra khoảng 650 0 C (vào xylon bậc 2).<br />
Nhiệt độ phối liệu đầu vào khoảng 500 0 C<br />
và đầu ra 650 0 C.<br />
Quá trình chính trong xylon bậc này sẽ<br />
là đất sét mất nước hóa học, biến đổi thù<br />
hình của SiO 2 , bắt đầu phân hủy cacbonat.<br />
Tạp chất hữu cơ lẫn trong nguyên liệu.<br />
Bột than trộn nhiên liệu cũng sẽ cháy<br />
hết trong giai đoạn này.
Công đoạn nung clinker:<br />
Nung sơ bộ trong hệ thống trao đổi nhiệt<br />
Xylon bậc 4<br />
Nhiệt độ khí đầu vào của xylon bậc 4<br />
là khoảng 1100 0 C (là nhiệt khí thải từ lò<br />
quay, hoặc thiết bị làm nguội và ra<br />
khoảng 800 0 C được đưa vào xylon bậc 3.<br />
Nhiệt độ phối liệu tương ứng đầu vào<br />
650 0 C, đầu ra khoảng 800 0 C đi vào lò<br />
quay nung clinker.<br />
Quá trình chủ yếu trong xylon này là<br />
tận dụng nhiệt khí thải từ lò nung đốt<br />
nóng bột phối liệu.
Hệ thống trao đổi nhiệt (tháp xyclon) và lò quay
Quá trình nung Clinker trong lò quay:<br />
Khi lò quay hoạt động, dòng khí nóng từ ngọn lửa của<br />
nhiên liệu được phun theo ống vòi phun từ phía đầu thấp<br />
của lò, chuyển vận từ đầu thấp lên đầu cao. Còn phối liệu<br />
được cấp vào phía đầu cao của lò theo ống dẫn vật liệu<br />
chuyển vận dần xuống phía đầu thấp, ngược chiều dòng khí<br />
nóng.
Quá trình nung Clinker trong lò quay:<br />
Trong quá trình vận chuyển, phối liệu sẽ được đưa qua<br />
các vùng có nhiệt độ khác nhau phân bố dọc theo chiều dài<br />
lò (gọi là các Zôn) thực hiện các giai đoạn chuyển biến hóa lý<br />
để chuyển hóa thành clinker.<br />
Các diễn biến hóa lí chủ yếu của quá trình nung luyện<br />
Clinker như sau:
Quá trình nung Clinker trong lò quay:
Quá trình nung Clinker trong lò quay:
Quá trình nung Clinker trong lò quay:
Quá trình nung Clinker trong lò quay:
Quá trình nung Clinker trong lò quay:
Làm nguội Clinker:<br />
Mục tiêu: làm tăng hoạt tính của các khoáng clinker, thu hồi<br />
nhiệt thải để cấp khí nóng cho vòi đốt và máy nghiền than, cũng<br />
như tải clinker đến máy đập nhỏ rồi đưa lên đổ vào 1 silô hoặc các<br />
silô chứa. Người ta thường dùng máy làm nguội clinker kiểu ghi<br />
thép ở giai đoạn này.
Công đoạn ủ nghiền, đồng nhất và đóng bao:
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
3. Những ưu, nhược điểm của công nghệ:<br />
a. Ưu điểm:<br />
- Chất lượng xi măng sản xuất ra<br />
đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn kĩ thuật.<br />
- Làm giảm thiểu tác động xấu đến<br />
môi trường thông qua việc sử dụng các<br />
công nghệ hiện đại.<br />
- Tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu,<br />
giảm hao phí cho quá trình sản xuất.<br />
- Sản xuất ra một lượng lớn xi măng<br />
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xi măng trong<br />
và ngoài nước.
II. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
3. Những ưu, nhược điểm của công nghệ:<br />
a. Nhược điểm:<br />
- Còn một số hạn chế về độ bền<br />
khi sử dụng xi măng cho các công<br />
trình tiếp xúc với nước biển, tiếp xúc<br />
với hóa chất, các chất phóng xạ,…<br />
- Việc vận chuyển nguyên liệu từ<br />
các mỏ về gây tốn kém kinh phí, gây<br />
ô nhiễm môi trường<br />
- Việc sử dụng nhiều đá vôi, đã<br />
thải ra môi trường một lượng lớn khí<br />
CO 2 hiệu ứng nhà kính.
I<br />
II<br />
III<br />
IV<br />
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH<br />
VÀ <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>XI</strong> <strong>MĂNG</strong><br />
<strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ
SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
III
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
SƠ LƯỢC VỀ <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> ƯỚT<br />
- Phối liệu được nghiền ướt thành dạng bùn past (độ ẩm 45%),<br />
đi vào lò quay từ đầu phía trên, trải qua các biến đổi hóa lý xảy ra<br />
cả trong pha rắn và pha lỏng Clinke.<br />
- Clinke sau đó được ủ trong silo, sau đó được nghiền với phụ<br />
gia thành xi măng. Lò quay là ống trụ dài 120-150m, đường kính<br />
2,4-4m, độ nghiêng 4-6 0 , quay với tốc độ 40-70m/s. Nhiên liệu phun<br />
vào lò theo hướng ngược với chiều chuyển động của phối liệu.<br />
- Người ta thường lắp thêm hệ thống trao đổi nhiệt phía trong lò<br />
như xích sắt, thiết bị trao đổi nhiệt bằng gốm,…
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
TÓM TẮT VỀ <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
- Các quá trình biến đổi hóa lý của phối liệu khô (độ ẩm
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
Chỉ tiêu kĩ thuật: Nguyên lí làm việc<br />
Công nghệ lò đứng<br />
- Làm việc gián đoạn<br />
Công nghệ lò quay<br />
Phương pháp<br />
khô<br />
- Làm việc liên tục<br />
Phương pháp<br />
ướt<br />
- Phối liệu được cấp vào theo<br />
từng mẻ, đi từ trên xuống<br />
- Quá trình tạo khoáng diễn ra<br />
theo chiều cao của lò trong từng<br />
viên phối liệu.<br />
- Phối liệu được nạp từ đầu cao<br />
của lò, đảo trộn đều theo vòng<br />
quay của lò<br />
- Quá trình tạo khoáng được diễn<br />
ra theo chiều dài lò
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
Chỉ tiêu kĩ thuật: Phối liệu (Đá vôi, đất sét, phụ gia)<br />
Công nghệ lò đứng<br />
- Phối liệu đưa vào lò dưới<br />
dạng viên, độ ẩm 12-16%<br />
- Phối liệu có trộn lẫn với<br />
than (phối liệu đen)<br />
Phương pháp khô<br />
- Phối liệu đưa<br />
vào lò dưới dạng<br />
bột mịn, độ ẩm<br />
12% (lò xyclon<br />
trao đổi nhiệt)<br />
hoặc dạng viên có<br />
độ ẩm 12-14% (lò<br />
có xích canxinato)<br />
Công nghệ lò quay<br />
Phương pháp ướt<br />
- Phối liệu đưa vào<br />
lò dưới dạng bùn,<br />
độ ẩm 35-40%,<br />
- Phối liệu không trộn lẫn với than (phối<br />
liệu xám)
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
Công nghệ lò đứng<br />
- Mức độ tiêu tốn nhiên liệu<br />
trên 1 đơn vị sản phẩm ở<br />
mức trung bình.<br />
Chỉ tiêu kĩ thuật: Nhiên liệu<br />
Phương pháp khô<br />
- Mức độ tiêu tốn<br />
nhiên liệu trên 1<br />
đơn vị sản phẩm là<br />
nhỏ nhất<br />
Công nghệ lò quay<br />
Phương pháp ướt<br />
- Mức độ tiêu tốn<br />
nhiên liệu trên 1<br />
đơn vị sản phẩm<br />
là lớn nhất<br />
- Chỉ dùng nhiên liệu rắn<br />
(than).<br />
- Có thể dùng than hoặc dầu, khí.
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
Công nghệ lò đứng<br />
- Sử dụng lò đứng<br />
Chỉ tiêu kĩ thuật: Quá trình nung<br />
Phương pháp khô<br />
- Sử dụng lò quay.<br />
Công nghệ lò quay<br />
Phương pháp ướt<br />
- Sử dụng lò quay.<br />
- Phải trải qua giai đoạn<br />
sấy giảm độ ẩm từ 14%<br />
xuống 2%.<br />
- Lò quay khô có<br />
hệ thống trao đổi<br />
nhiệt, tháp xylon.<br />
- Phải trải qua giai<br />
đoạn sấy giảm độ<br />
ẩm từ 40% xuống<br />
2%.
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
Công nghệ lò đứng<br />
Chỉ tiêu kĩ thuật: Nhiệt độ, chất lượng<br />
Phương pháp khô<br />
Công nghệ lò quay<br />
Phương pháp ướt
III. SO SÁNH CNXN XM <strong>LÒ</strong> <strong>QUAY</strong> <strong>KHÔ</strong><br />
VỚI CÁC CNSX KHÁC<br />
Công nghệ lò đứng<br />
- Lượng khí thải gây ô<br />
nhiễm lớn. Đặc biêt công<br />
nghệ này thải ra 1 lượng<br />
HF- chất khí rất độc hại,<br />
cần công nghệ xử lí hiện<br />
đại và chi phí cao<br />
Chỉ tiêu kĩ thuật: Mức độ gây ô nhiễm<br />
Phương pháp khô<br />
- Lượng khí thải<br />
gây ô nhiễm là nhỏ<br />
nhất<br />
Công nghệ lò quay<br />
Phương pháp ướt<br />
- Lượng khí thải<br />
gây ô nhiễm là lớn<br />
nhất do sử dụng<br />
rất nhiều nhiên<br />
liệu
IV<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ
IV. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
Ngành công nghiệp xi măng<br />
sản sinh ra 5% tổng lượng khí<br />
thải CO 2 trên thế giới mỗi năm.<br />
Một nửa trong số đó liên<br />
quan đến quá trình hóa học<br />
chuyển hóa đá vôi thành clinker,<br />
và hơn 40% là từ quá trình đốt<br />
nhiên liệu,…<br />
Ô nhiễm môi trường<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV.<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
1. Nguồn gây ô nhiễm:<br />
- Các chất gây ô nhiễm (bụi, khí thải, nước thải, các<br />
chất thải rắn,…):<br />
+ Từ các công đoạn trong quá trình sản xuất.<br />
VD: Quá trình nung luyện Clinker thải ra môi trường lượng<br />
lớn khí CO 2 .<br />
+ Từ các phân xưởng chuyển tải; đập, nghiền nguyên liệu.<br />
+ Từ các quá trình làm nguội thiết bị.<br />
+ Từ việc rửa và vệ sinh thiết bị.<br />
- Tiếng ồn phát ra trong quá trình sản xuất<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV.<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
2. Các phương án giải quyết:<br />
Áp dụng 3 biện pháp kĩ thuật sau trong việc xử lý ô nhiễm:<br />
- Tăng tối đa hiệu quả các thiết bị và công nghệ chế tạo<br />
để sử dụng nguyên liệu nhiên liệu hiệu quả hơn.<br />
- Giảm lượng nhiên liệu hóa thạch trong quá trình sản<br />
xuất thay thế bằng một phần sinh khối và phế thải có khả<br />
năng cung cấp nhiệt lượng và các vật liệu có hàm lượng<br />
cacbon thấp.<br />
- Thay thế một phần clinker bằng các phụ gia không đòi<br />
hỏi phải gia công nhiệt, giảm thải khí CO 2 trên một tấn sản<br />
phẩm.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
2. Các phương án giải quyết:<br />
a. Biện pháp giảm ô nhiễm nguồn nước:<br />
- Xây dựng hệ thống thoát nước,<br />
hệ thống bể, bồn tự hoại.<br />
- Xử lý nước thải nhiễm dầu<br />
bằng các bể tách dầu có hoặc không<br />
có sục khí.<br />
- Xử lý nước thải sản xuất tập<br />
trung bằng phương pháp sinh học<br />
trước khi xả thải ra môi trường.<br />
- Thu hồi và xử lý nước làm<br />
nguội thiết bị để sử dụng lại trong<br />
vòng cấp nước tuần hoàn<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV.<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
2. Các phương án giải quyết:<br />
a. Biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn:<br />
Các chất thải rắn: xỉ than, bụi,…<br />
+ Xỉ than: thu gom và bán cho<br />
các cơ sở tái sử dụng với mục đích<br />
khác.<br />
+ Bụi: thu hồi bằng hệ thống lọc<br />
bụi và được tái sử dụng.<br />
Hệ thống lọc bụi<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV.<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
2. Các phương án giải quyết:<br />
c. Biện pháp giảm ô nhiễm không khí:<br />
- Trong quá trình vận chuyển:<br />
+ Khép kín hệ thống vận chuyển nguyên liệu từ<br />
nơi khai thác về nhà máy bằng hệ thống băng tải.<br />
+ Bao bọc kín hệ thống vận chuyển và lắp đặt các<br />
túi lọc khí.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV.<br />
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG<br />
VÀ CÁC PHƯƠNG HƯỚNG XỬ LÝ<br />
2. Các phương án giải quyết:<br />
c. Biện pháp giảm ô nhiễm không khí:<br />
- Trong quá trình sản xuất:<br />
+ Cần làm kín các nguồn phát sinh bụi, làm kín các thiết bị<br />
vận chuyển; trang bị các thiết bị lọc bụi túi, lọc bụi xyclon, lọc<br />
bụi tĩnh điện tại các nguồn phát sinh.<br />
+ Lựa chọn chiều cao các ống xả, ống khói hợp lí để nồng<br />
độ bụi phát tán ra môi trường đảm bảo tiêu chuẩn cho phép.<br />
+ Lựa chọn phụ gia hợp lý để giảm thiểu nguồn khí SO 2<br />
(từ quá trình nung sấy) phát tán ra môi trường.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn
THANKS FOR WATCHING<br />
LET’S cement YOUR DREAM