Xây dựng phương pháp định tính một số hoạt chất bằng thiết bị đo phổ raman cầm tay
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Intensity<br />
như không xuất hiện các đỉnh hay tín hiệu nhiễu của tá dược trên <strong>phổ</strong> đồ. Sự giảm<br />
hàm lượng dược <strong>chất</strong> chỉ làm giảm cường độ các đỉnh đặc trưng. Các đỉnh đặc trưng<br />
của ethambutol HCl nằm trong vùng 176 – 1600 cm -1 và hệ <strong>số</strong> HQI trong vùng này<br />
cũng cao nhất (bảng 3.7) nên lựa chọn dải <strong>đo</strong> cho dược <strong>chất</strong> là 176 – 1600 cm -1 .<br />
Ethambutol viên nén CT1<br />
a<br />
b<br />
200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000<br />
Raman shift (cm -1 )<br />
Hình 3.4. Phổ Raman của <strong>chất</strong> chuẩn và các viên mô hình của ethambutol HCl <strong>đo</strong><br />
trên máy <strong>cầm</strong> <strong>tay</strong>.<br />
‣ Lamivudin<br />
Bảng 3.8. Hệ <strong>số</strong> HQI so sánh <strong>phổ</strong> của dược <strong>chất</strong> và các mẫu viên với <strong>phổ</strong> chuẩn của<br />
lamivudin theo vùng <strong>phổ</strong> được chọn<br />
Dải <strong>phổ</strong> Dược <strong>chất</strong> T1 BT1 PT1<br />
176 cm -1 đến 2000 cm -1 99,53 95,72 93,11 Âm <strong>tính</strong><br />
200 cm -1 đến 2000 cm -1 99,65 96,52 94,22 Âm <strong>tính</strong><br />
200 cm -1 đến 1700 cm -1 99,76 98,47 96,48 Âm <strong>tính</strong><br />
c<br />
d<br />
Trên hình 3.5, các đỉnh đặc trưng của lamivudin từ <strong>phổ</strong> <strong>chất</strong> chuẩn vẫn được<br />
duy trì ở <strong>phổ</strong> viên 100% và viên 50%. Có sự gây nhiễu của tá dược lên <strong>phổ</strong> đồ ở các<br />
32