Xây dựng phương pháp định tính một số hoạt chất bằng thiết bị đo phổ raman cầm tay
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
đỉnh của tá dược ở các vùng 480 cm -1 , 1100 cm -1 , 1250 – 1400 cm -1 cường độ tương<br />
đối lớn, <strong>phổ</strong> viên cũng <strong>bị</strong> nhiễu. Nồng độ ibuprofen trong các viên T1 và BT1 khá<br />
cao, lần lượt là khoảng 70% và 35%, tuy nhiên, <strong>phổ</strong> viên <strong>bị</strong> ảnh hưởng khá nhiều<br />
bởi tá dược. Có thể thấy tán xạ Raman của ibuprofen không mạnh, dự <strong>đo</strong>án giới hạn<br />
phát hiện của ibuprofen không cao.<br />
Các đỉnh gây nhiễu của tá dược nằm rải rác trong khoảng <strong>phổ</strong> 300 – 1500<br />
cm -1 , các đỉnh đặc trưng của ibuprofen nằm rải rác từ 176 – 1700 cm -1 và <strong>phổ</strong> viên<br />
100% hàm lượng không <strong>bị</strong> ảnh hưởng nhiều của tá dược; đồng thời, hệ <strong>số</strong> HQI vùng<br />
dải <strong>đo</strong> 176 – 1700 cm -1 cao nhất thể hiện trong bảng 3.5; vì vậy, lựa chọn dải <strong>đo</strong> 176<br />
– 1700 cm -1 là <strong>phương</strong> án tối ưu nhất, chấp nhận các tín hiệu nhiễu của tá dược<br />
trong khoảng được chọn.<br />
Bảng 3.5. Hệ <strong>số</strong> HQI so sánh <strong>phổ</strong> của dược <strong>chất</strong> và các mẫu viên với <strong>phổ</strong> chuẩn của<br />
ibuprofen theo vùng <strong>phổ</strong> được chọn<br />
Dải <strong>phổ</strong> Dược <strong>chất</strong> T1 BT1 PT1<br />
176 cm -1 đến 2000 cm -1 99,13 93,16 91,56 Âm <strong>tính</strong><br />
176 cm -1 đến 1700 cm -1 99,45 96,79 93,59 Âm <strong>tính</strong><br />
‣ Isoniazid<br />
Trên hình 3.3, các đỉnh đặc trưng của isoniazid rất rõ ràng và cường độ rất<br />
lớn so với tín hiệu của tá dược. Phổ viên 100% hàm lượng hầu như không xuất hiện<br />
nhiễu so với <strong>phổ</strong> <strong>chất</strong> chuẩn. Khi hàm lượng isoniazid giảm còn 50%, trên <strong>phổ</strong> đồ<br />
của viên cũng chỉ xuất hiện tín hiệu nhiễu do tá dược không đáng kể ở vùng lân cận<br />
1450 cm -1 .<br />
Bảng 3.6. Hệ <strong>số</strong> HQI so sánh <strong>phổ</strong> của dược <strong>chất</strong> và các mẫu viên với <strong>phổ</strong> chuẩn của<br />
isoniazid theo vùng <strong>phổ</strong> được chọn<br />
Dải <strong>phổ</strong> Dược <strong>chất</strong> T1 BT1 PT1<br />
176 cm -1 đến 2000 cm -1 99,76 93,45 91,25 Âm <strong>tính</strong><br />
200 cm -1 đến 2000 cm -1 99,81 95,79 93,39 Âm <strong>tính</strong><br />
200 cm -1 đến 1800 cm -1 99,96 98,17 96,75 Âm <strong>tính</strong><br />
30