Xây dựng phương pháp định tính một số hoạt chất bằng thiết bị đo phổ raman cầm tay
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com [Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ, BÀN LUẬN 3.1. Chế tạo viên mô hình Công thức của viên mô hình sử dụng trong nghiên cứu được xây dựng tại Khoa Nghiên cứu & Phát triển (Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương). Công thức viên được xây dựng dựa trên các nền tá dược cơ bản của viên nén tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn,…) và dựa trên lượng dược chất trong mỗi loại viên hay được sử dụng trên thị trường (Phụ lục 1). Do viên được sản xuất để nghiên cứu nên điều quan tâm nhất là chất lượng viên (gồm có đáp ứng yêu cầu về định tính, định lượng và độ đồng đều dược chất trong viên), hình thức viên đơn giản. Quy trình bào chế viên nén cho mỗi dược chất ít nhiều có khác nhau, phụ thuộc vào tính chất lý hóa học của dược chất và tá dược nhưng cơ bản có thể tóm tắt như sau: * Quy trình bào chế viên nén: dập thẳng hoặc xát hạt ướt. - Trộn đều dược chất với tá dược độn và tá dược rã. - Tạo cốm với dung dịch tá dược dính. - Sấy cốm - Trộn cốm đã sấy với tá dược trơn. - Dập viên Đối với mỗi công thức, số lượng viên mô hình được chế tạo khoảng 200 viên chứa dược chất và 200 viên placebo. Hàm lượng % khối lượng dược chất so với khối lượng viên của các viên mô hình được trình bày trong bảng 3.1. Bảng 3.1. Hàm lượng phần trăm dược chất (kl/kl) của các viên mô hình STT Công thức Vi n 100% hàm lượng Viên 50% hàm lượng Viên placebo viên trên nhãn (%) trên nhãn (%) ( %) 1. Ethambutol HCl 1 CT1 74,5 37,3 2 CT2 75,6 37,8 3 CT3 74,2 37,1 0 4 CT4 74,6 37,3 5 CT5 75,0 37,5 23
2. Ibuprofen 1 CT1 68,3 34,1 2 CT2 68,0 34,0 3 CT3 67,0 33,5 4 CT4 69,1 34,5 5 CT5 73,4 36,7 3. Isoniazid 1 CT1 42,4 21,2 2 CT2 41,7 20,9 3 CT3 42,9 21,4 4 CT4 42,0 21,0 5 CT5 41,8 20,9 4. Lamivudin 1 CT1 27,9 14,0 2 CT2 28,3 14,2 3 CT3 27,8 13,9 4 CT4 28,7 14,4 5 CT5 28,2 14,1 5. Sildenafil citrat 1 CT1 35,2 17,6 2 CT2 33,0 16,5 3 CT3 32,8 16,4 4 CT4 32,6 16,3 5 CT5 35,2 17,6 0 0 0 0 Các viên mô hình bào chế xong được mang đi kiểm tra chất lượng bằng phương pháp HP C. Kết quả được ghi trong các Phiếu phân tích các viên mô hình như trong Phụ lục 2. Kết quả kiểm tra chất lượng như sau: 24
- Page 1 and 2: BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC
- Page 3 and 4: LỜI CẢM ƠN Với lòng biết
- Page 5 and 6: 2.1. Nguyên vật liệu, thiết
- Page 7 and 8: DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH
- Page 9 and 10: DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng N
- Page 11 and 12: DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ T
- Page 13 and 14: CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng
- Page 15 and 16: Từ năm 2011 - 2013, theo kết q
- Page 17 and 18: 1.1.3. Các phương pháp phát hi
- Page 19 and 20: thường chỉ khảo sát năng l
- Page 21 and 22: 1.2.4. Ứng dụng Ngày nay, vớ
- Page 23 and 24: 1.2.5. Tình hình nghiên cứu v
- Page 25 and 26: Bảng 1.4. CTPT và KLPT của sil
- Page 27 and 28: CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PH
- Page 29 and 30: - Thấu kính: phóng đại 20 l
- Page 31 and 32: Đối với phương pháp quang p
- Page 33: 2.3.4. Ứng dụng phân tích m
- Page 37 and 38: quang phổ Raman. Việc lựa ch
- Page 39 and 40: Intensity Sildenafil viên nén CT1
- Page 41 and 42: đỉnh của tá dược ở các
- Page 43 and 44: Intensity như không xuất hiện
- Page 45 and 46: 3.2.2. Quy trình phân tích chung
- Page 47 and 48: Bảng 3.12. Kết quả thẩm đ
- Page 49 and 50: Các viên 50 % hàm Giới hạn p
- Page 51 and 52: Dạng Hàm STT Tên thuốc bào N
- Page 53 and 54: STT Tên thuốc Dạng bào chế
- Page 55 and 56: Vì thế, nó bị ảnh hưởng
- Page 57 and 58: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾ
- Page 59 and 60: 13. http://www.nidqc.org.vn/viet-na
- Page 61 and 62: of ibuprofen‖, Journal of Pharmac
- Page 63 and 64: 53. Mackey T.K., Liang B.A., York P
- Page 65 and 66: 70. Veij M.D., Deneckere A., Vanden
- Page 67 and 68: PHỤ LỤC 1: CÔNG THỨC BÀO CH
- Page 69 and 70: Ethanol 96% - Ethanol 96% - 75,0 %
- Page 71 and 72: Natri lauryl Natri lauryl 3,0 0,6 3
- Page 73 and 74: CT5 (T5, PT5) Natri starch Natri st
- Page 75 and 76: CT5 (T5, PT5) Lamivudin 100,0 20,0
- Page 77 and 78: CT4 (T4, PT4) CT5 (T5, PT5) Natri N
- Page 79 and 80: xiv
- Page 81 and 82: xvi
- Page 83 and 84: Ty le (%) PHỤ LỤC 3: PHỔ RAMA
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ, BÀN LUẬN<br />
3.1. Chế tạo viên mô hình<br />
Công thức của viên mô hình sử dụng trong nghiên cứu được xây <strong>dựng</strong> tại<br />
Khoa Nghiên cứu & Phát triển (Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương). Công thức<br />
viên được xây <strong>dựng</strong> dựa trên các nền tá dược cơ bản của viên nén tá dược độn, tá<br />
dược rã, tá dược dính, tá dược trơn,…) và dựa trên lượng dược <strong>chất</strong> trong mỗi loại<br />
viên hay được sử dụng trên thị trường (Phụ lục 1). Do viên được sản xuất để nghiên<br />
cứu nên điều quan tâm nhất là <strong>chất</strong> lượng viên (gồm có đáp ứng yêu cầu về <strong>định</strong><br />
<strong>tính</strong>, <strong>định</strong> lượng và độ đồng đều dược <strong>chất</strong> trong viên), hình thức viên đơn giản.<br />
Quy trình bào chế viên nén cho mỗi dược <strong>chất</strong> ít nhiều có khác nhau, phụ thuộc vào<br />
<strong>tính</strong> <strong>chất</strong> lý hóa học của dược <strong>chất</strong> và tá dược nhưng cơ bản có thể tóm tắt như sau:<br />
* Quy trình bào chế viên nén: dập thẳng hoặc xát hạt ướt.<br />
- Trộn đều dược <strong>chất</strong> với tá dược độn và tá dược rã.<br />
- Tạo cốm với dung dịch tá dược dính.<br />
- Sấy cốm<br />
- Trộn cốm đã sấy với tá dược trơn.<br />
- Dập viên<br />
Đối với mỗi công thức, <strong>số</strong> lượng viên mô hình được chế tạo khoảng 200 viên<br />
chứa dược <strong>chất</strong> và 200 viên placebo. Hàm lượng % khối lượng dược <strong>chất</strong> so với<br />
khối lượng viên của các viên mô hình được trình bày trong bảng 3.1.<br />
Bảng 3.1. Hàm lượng phần trăm dược <strong>chất</strong> (kl/kl) của các viên mô hình<br />
STT<br />
Công thức Vi n 100% hàm lượng Viên 50% hàm lượng Viên placebo<br />
viên trên nhãn (%) trên nhãn (%) ( %)<br />
1. Ethambutol HCl<br />
1 CT1 74,5 37,3<br />
2 CT2 75,6 37,8<br />
3 CT3 74,2 37,1<br />
0<br />
4 CT4 74,6 37,3<br />
5 CT5 75,0 37,5<br />
23