Xây dựng phương pháp định tính một số hoạt chất bằng thiết bị đo phổ raman cầm tay
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com [Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com
Theo một nghiên cứu được WHO tiến hành từ năm 2011 - 2013 tại 39 quốc gia, các nhóm thuốc hay xuất hiện thuốc giả, thuốc kém chất lượng được thể hiện trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Số lượng các nhóm thuốc được phát hiện là thuốc giả, thuốc kém chất lượng trong số các mẫu kiểm tra (n=23) [25] Nhóm thuốc Số lƣợng mẫu phát hiện Tên dƣợc chất Amoxicillin, ampicillin, cotrimoxazol, Kháng sinh 12 penicillin, erythromycin, chloramphenicol, ciprofloxacin, meropenem, cefotaxim, tetracyclin, cloxacillin, cefuroxim, imipenem Chất ức chế PDE-5 11 Sildenafil, tadalafil, vardenafil, dapoxetin Tiêu hóa 9 Sibutramin, diethylpropion, fenproporex, orlistat, pantoprazol, omeprazol. Sốt rét 9 Artesunat, pyrimethamin, artemether, quinin, mefloquin, chloroquin phosphat, sulfadoxin, dihydroartemisinin, piperaquin, lumefantrin, amodiaquin, primaquin G ả , Paracetamol, natri diclofenac, aspirin, acid 9 ốn ê mefenamic Hormon sinh dục 4 Testosteron, cyproteron Kháng virus 4 không xác định được) Chống lao 4 Ripampicin, isoniazid, pyrazinamid, ethambutol Nội tiết 2 Metformin, insulin, glibenclamid Hormon tăng trưởng 1 Somatropin Khác 10 Độc tố botulinum, cilastatin, aminophylin, diazepam, mebendazol, phenobarbital, misoprostol, propofol, acid folic, lidocain, vecuronium bromid, clopheniramin, minoxidil. 5
1.1.3. Các phương pháp phát hiện thuốc giả, thuốc kém chất lượng Về nguyên tắc thuốc giả có thể được phát hiện theo các cách sau: - Mang mẫu về phòng thí nghiệm: sử dụng phương pháp hóa học (các phản ứng đặc trưng) hay phương pháp lý hóa: sắc ký (HPLC, TLC, GC,…), phổ (IR, UV, MS,…). Cách này chủ yếu sử dụng cho phân tích định lượng, phát hiện thuốc không đủ hàm lượng dược chất hay phân tích kỹ hơn những mẫu nghi ngờ sau khi đã phân tích tại hiện trường, cho kết quả chính xác nhưng cần trang thiết bị phức tạp, thời gian phân tích lâu, không phù hợp với phân tích nhanh sàng lọc nhiều mẫu. - Phân tích ngay tại hiện trường: sử dụng các bộ kit hoặc mini-lab có sẵn ống nghiệm, thuốc thử hoặc bản mỏng sắc ký. Tuy nhiên, các bộ kit hay mini-lab vẫn phức tạp, cồng kềnh và cần cán bộ chuyên môn thực hiện. Để tiến hành sàng lọc nhanh, tiện lợi; ngày nay, nhiều thiết bị phân tích được chế tạo dạng xách tay như: phổ Raman, phổ IR, NIR [36], [52]; thiết bị điện di mao quản [41]. Trong một nghiên cứu được WHO tiến hành từ năm 2011-2013 tại 39 quốc gia, các phương pháp sử dụng để phát hiện thuốc giả, thuốc kém chất lượng được thể hiện trong bảng 1.2. Bảng 1.2. Các phương pháp đã xây dựng được dùng để kiểm tra thuốc giả, thuốc kém chất lượng (n=26) [25] P ƣơn p áp/Kỹ thuật Số lƣợng HPLC 25 TLC 21 Sắc ký LC-MS 7 GC-MS 6 GC-FID 5 UPLC 3 UV 17 FT-IR 16 Quang phổ NIR 3 Raman 1 AAS 1 Hóa học 4 Khác Chuẩn độ 3 Soi kính hiển vi 2 Vi sinh 2 6
- Page 1 and 2: BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC
- Page 3 and 4: LỜI CẢM ƠN Với lòng biết
- Page 5 and 6: 2.1. Nguyên vật liệu, thiết
- Page 7 and 8: DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH
- Page 9 and 10: DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng N
- Page 11 and 12: DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ T
- Page 13 and 14: CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng
- Page 15: Từ năm 2011 - 2013, theo kết q
- Page 19 and 20: thường chỉ khảo sát năng l
- Page 21 and 22: 1.2.4. Ứng dụng Ngày nay, vớ
- Page 23 and 24: 1.2.5. Tình hình nghiên cứu v
- Page 25 and 26: Bảng 1.4. CTPT và KLPT của sil
- Page 27 and 28: CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PH
- Page 29 and 30: - Thấu kính: phóng đại 20 l
- Page 31 and 32: Đối với phương pháp quang p
- Page 33 and 34: 2.3.4. Ứng dụng phân tích m
- Page 35 and 36: 2. Ibuprofen 1 CT1 68,3 34,1 2 CT2
- Page 37 and 38: quang phổ Raman. Việc lựa ch
- Page 39 and 40: Intensity Sildenafil viên nén CT1
- Page 41 and 42: đỉnh của tá dược ở các
- Page 43 and 44: Intensity như không xuất hiện
- Page 45 and 46: 3.2.2. Quy trình phân tích chung
- Page 47 and 48: Bảng 3.12. Kết quả thẩm đ
- Page 49 and 50: Các viên 50 % hàm Giới hạn p
- Page 51 and 52: Dạng Hàm STT Tên thuốc bào N
- Page 53 and 54: STT Tên thuốc Dạng bào chế
- Page 55 and 56: Vì thế, nó bị ảnh hưởng
- Page 57 and 58: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾ
- Page 59 and 60: 13. http://www.nidqc.org.vn/viet-na
- Page 61 and 62: of ibuprofen‖, Journal of Pharmac
- Page 63 and 64: 53. Mackey T.K., Liang B.A., York P
- Page 65 and 66: 70. Veij M.D., Deneckere A., Vanden
Theo <strong>một</strong> nghiên cứu được WHO tiến hành từ năm 2011 - 2013 tại 39 quốc<br />
gia, các nhóm thuốc hay xuất hiện thuốc giả, thuốc kém <strong>chất</strong> lượng được thể hiện<br />
trong bảng 1.1.<br />
Bảng 1.1. Số lượng các nhóm thuốc được phát hiện là thuốc giả, thuốc kém<br />
<strong>chất</strong> lượng trong <strong>số</strong> các mẫu kiểm tra (n=23) [25]<br />
Nhóm thuốc<br />
Số lƣợng mẫu<br />
phát hiện<br />
Tên dƣợc <strong>chất</strong><br />
Amoxicillin, ampicillin, cotrimoxazol,<br />
Kháng sinh 12<br />
penicillin, erythromycin, chloramphenicol,<br />
ciprofloxacin, meropenem, cefotaxim,<br />
tetracyclin, cloxacillin, cefuroxim, imipenem<br />
Chất ức chế<br />
PDE-5<br />
11 Sildenafil, tadalafil, vardenafil, dapoxetin<br />
Tiêu hóa 9<br />
Sibutramin, diethylpropion, fenproporex,<br />
orlistat, pantoprazol, omeprazol.<br />
Sốt rét 9<br />
Artesunat, pyrimethamin, artemether, quinin,<br />
mefloquin, chloroquin phosphat, sulfadoxin,<br />
dihydroartemisinin, piperaquin, lumefantrin,<br />
amodiaquin, primaquin<br />
G ả ,<br />
Paracetamol, natri diclofenac, aspirin, acid<br />
9<br />
ốn ê<br />
mefenamic<br />
Hormon<br />
sinh dục<br />
4 Testosteron, cyproteron<br />
Kháng virus 4 không xác <strong>định</strong> được)<br />
Chống lao 4<br />
Ripampicin, isoniazid, pyrazinamid,<br />
ethambutol<br />
Nội tiết 2 Metformin, insulin, glibenclamid<br />
Hormon<br />
tăng trưởng<br />
1 Somatropin<br />
Khác 10<br />
Độc tố botulinum, cilastatin, aminophylin,<br />
diazepam, mebendazol, phenobarbital,<br />
misoprostol, propofol, acid folic, lidocain,<br />
vecuronium bromid, clopheniramin, minoxidil.<br />
5