25.10.2017 Views

[ORGANIC CHEMISTRY LAB REPORT] METHYL SALICYLATE - AXIT SULFANILIC - NEROLIN - ACETALNILIT - METHYL ORANGE

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYamphbm9HVGVleVU/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYamphbm9HVGVleVU/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

BÀI 3:ĐIỀU CHẾ <strong>METHYL</strong> <strong>SALICYLATE</strong><br />

1. Mục đích thí nghiệm<br />

Điều chế được sản phẩm este salicylate metyl.<br />

Tìm hiểu ứng dụng của ester trên.<br />

2. Cơ sở lý thuyết<br />

2.1. Phương trình điều chế


2.2.Cơ chế của phản ứng<br />

Ester hóa là quá trình gắn nhóm acyl vào thay thế H của nhóm hydroxyl của alcol để cho hợp chất ester.<br />

+ H + HSO<br />

-<br />

4 - H 2 O<br />

H -


3. Tính toán nguyên liệu<br />

1 mol 10 mol 1mol H2SO4 1mol<br />

m 2 V 1 V 2 m 3 =5g metyl salicylat


1 mol 10 mol 1mol H2SO4 1mol<br />

m 2 V 1 V 2 m 3 =5g metyl salicylat


4. Ứng dụng của Metyl salicylate<br />

Metyl salicylate là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, được dùng làm thuốc giảm đau, chống<br />

viêm. Methyl salicylate có tác dụng gây xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác<br />

dùng làm thuốc bôi ngoài, thuốc xoa bóp, băng dính điều trị đau.


4. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM<br />

4.1. Dụng cụ, hóa chất<br />

Dụng cụ 1 bình cầu 250ml 1 phểu chiết 200ml 1 bình Wurt 100ml<br />

1 bình Wurt 250ml 1 bình cầu chịu nhiệt 2 cổ 1 bình cầu nhám<br />

2 becher 50ml 1 bếp điện, 1 nồi 2 erlen 250ml<br />

1 nhiệt kế 100 0 C 1 nhiệt kế 200 0 C 1 sinh hàn bong bóng<br />

1 sinh hàn thẳng 1 cổ nhám 1 ống đong 25ml<br />

1 becher 250ml 1 phểu lọc áp suất kém 1 nồi cách thủy<br />

1 đũa thủy tinh<br />

Hóa chất<br />

Axit salicylic<br />

Rượu metylic<br />

Na 2 CO 3 10%<br />

H 2 SO 4 98%<br />

đá bọt


4.2. Tiến trình thí nghiệm<br />

Cân 6,969 (g) acid salicylic vào<br />

bình cầu 1 cổ có nhám<br />

Đong 20,41ml rượu metylic , dùng<br />

pipet lấy 2,50ml H 2 SO 4 đặc cho vào<br />

bình cầu


Lắp hệ thống sinh hàn hồi<br />

lưu, đun cách thủy 2,5 giờ<br />

4.2. Tiến trình thí nghiệm


Tinh chế este


- Rót phần chất lỏng trong becher vào<br />

phễu chiết 250ml<br />

- Giữ lại lớp este ở trên trong phễu chiết


BÀI 4. ĐIỀU CHẾ <strong>AXIT</strong> <strong>SULFANILIC</strong><br />

1. Mục đích thí nghiệm<br />

- Điều chế được axit sulfanilic và biết được các ứng dụng của nó.<br />

2. Cơ sở lý thuyết<br />

2.1. Phương trình điều chế<br />

NH 2 NH 2<br />

NH 2<br />

+ H 2 SO 4 (98%)<br />

T 0 =180 0C<br />

T=2,5 h<br />

+ H 2 O (1)<br />

anilin<br />

axit sunfuric<br />

h%=50%<br />

SO 3 H<br />

acid sulfanilic


2.2. Cơ chế phản ứng:<br />

Phản ứng sulfo hóa, xảy ra theo cơ chế thế ai điện tử thông thường<br />

2H 2 SO 4 HSO 4 - + SO 3 + H 3 O + BÀI 4. ĐIỀU CHẾ <strong>AXIT</strong> <strong>SULFANILIC</strong><br />

+ HSO 4<br />

-<br />

- H 2 O


3. Tính toán nguyên liệu<br />

N H 2<br />

a n ilin<br />

1 m o l<br />

V 1<br />

N H 2<br />

+ H 2 S O 4 (9 8 % )<br />

a x it s u n fu ric<br />

5 m o l<br />

V 2<br />

T 0 = 1 8 0 0 C<br />

T = 2 ,5 h<br />

h % = 5 0 %<br />

S O 3 H<br />

a c id s u lfa n ilic<br />

1 m o l<br />

m 2 = 5 g<br />

+ H 2 O ( 1 )<br />

0 .0 2 8 9 (m o l) 0 .1 4 4 5 m o l<br />

n a c id s u lfa n ilic = 5 /M a c id s u n fa n ilic<br />

= 5 /1 7 3 = 0 .0 2 8 9 (m o l)


BÀI 4. ĐIỀU CHẾ <strong>AXIT</strong> <strong>SULFANILIC</strong><br />

4. Dụng cụ, hóa chất<br />

• Dụng cụ: 1 bình cầu 250ml 2 lỗ<br />

1 nhiệt kế 250 0 C<br />

1 ống đong 50ml 1 sinh hàn bong bóng<br />

1 phểu loc áp suất kém 1 becher 500ml<br />

1 erlen 250ml 1 đũa thủy tinh<br />

1 bếp điện 1 nồi inox<br />

1 bếp cách cát 1 máy sấy tóc<br />

• Hóa chất: Anilin H 2 SO 4 98%<br />

Giấy pH<br />

Giấy lọc<br />

Than hoạt tính


5. Quá trình điều chế<br />

- Dùng pipet lấy 5,27ml<br />

anilin vào bình cầu<br />

250ml hai cổ .<br />

- Đưa bình cầu vào làm<br />

lạnh trong thau nước đá<br />

trong tủ hút.<br />

- Đong vào ống đong<br />

14,3 ml H 2 SO 4 98%, rót<br />

từ từ vào bình cầu.


Làm nguội hỗn hợp<br />

phản ứng, rót hỗn hợp<br />

phản ứng vào nước đá<br />

Lọc chất rắn qua phễu lọc áp<br />

suất kém, rửa bằng nước đá<br />

lạnh 3 lần, mỗi lần 20ml


Hòa tan sản phẩm thô bằng<br />

nước sôi, để nguội. Cho<br />

khoảng 1,5g than hoạt tính,<br />

đun sôi trong 2-3 phút<br />

Lọc nóng


Thu nước lọc, để nguội, sau<br />

đó làm lạnh bằng nước đá.<br />

Acid sunfanilic sẽ kết tinh.


7. Ứng dụng<br />

BÀI 4. ĐIỀU CHẾ <strong>AXIT</strong> <strong>SULFANILIC</strong>


6. Trả lời câu hỏi<br />

1. Tại sao phải tiến hành lọc nóng acid sulfanilic thô, trong quá trình lọc cho thêm<br />

than hoạt tính, khi lọc nóng dung dịch nước lọc phải nóng?<br />

- Lọc sản phẩm thô cần lọc nóng để tăng độ tan của axit sunfanilic, cần phải lọc<br />

nhanh để tránh acid kết tinh trên thành phễu lọc, cho thêm than hoạt tính để hấp<br />

phụ các chất bẩn, cặn giúp lọc nhanh hơn, sạch hơn.


2. Sơ đồ quá trình tổng hợp acid sulfanilic?<br />

BÀI 4. ĐIỀU CHẾ <strong>AXIT</strong> <strong>SULFANILIC</strong><br />

V 1 ml anilin<br />

Làm lạnh bình cầu<br />

trong nước đá<br />

Đun bình cầu ở<br />

180 0 C trong 2,5h<br />

Để nguội xuống<br />

70-80 0 C<br />

Cho dd vào becher chứa<br />

sẵn nước đá nghiền nhỏ<br />

V 2 ml H 2 SO 4<br />

98%<br />

Rót 2-3ml, đợi<br />

cho hết khói,<br />

rót tiếp tục<br />

Axit sunfanilic thô<br />

Axit sunfanilic kết<br />

tinh<br />

Lọc qua phễu<br />

lọc áp suất<br />

kém, rửa với<br />

nước đá lạnh<br />

2 lần


BÀI 5. ĐIỀU CHẾ 2-NAPHTYL <strong>METHYL</strong> ETHER (<strong>NEROLIN</strong>)<br />

1. Mục đích thí nghiệm<br />

Điều chế và xác định nhiệt độ nóng chảy của 2-naphtyl methyl ether<br />

2. Cơ sở lý thuyết<br />

2.1. Phương trình điều chế<br />

Phản ứng giữa 2-naphtol và metanol<br />

H 2 SO 4 98%<br />

+ CH 3 OH + H 2 O


2.2. Cơ chế phản ứng<br />

Qúa trình O-alkyl hóa dưới sự có mặt của xúc tác H2SO4 và đun hoàn lưu ở nhiệt độ cao.<br />

- Ở phân tử 2-naphtol sự hút electron ở hai nhân thơm đối với O và sự hút e của nguyên tử oxi<br />

làm cho nguyên tử Hidro rất linh động<br />

- Ở methanol : một phần do CH3 là nhóm đẩy và Oxi hút điện tử nên H cũng rất linh động<br />

+


2.3. Tính toán nguyên liệu<br />

H 2 SO 4 98%<br />

+ CH 3 OH + H 2 O<br />

1 mol<br />

m 2<br />

8 mol<br />

V1<br />

1 mol acid<br />

1 mol<br />

m 1 = 3g


3. Ứng dụng 2-naphthyl methyl ether<br />

• 2-naphtyl methyl ether là thành phần trong nước hoa, mỹ phẩm<br />

• Sử dụng trong các sản phẩm gia dụng, hương vị thực phẩm<br />

• Làm chất ổn định trong xà phòng<br />

• Ngoài ra còn dung trong y học, điều trị bệnh suy tim.


4. Dụng cụ và thiết bị Hóa chất<br />

- 01 bình cầu 1 cổ nhám 250ml<br />

- 01 sinh hàn bóng<br />

- 01 đũa thủy tinh<br />

- 04 tờ giấy lọc<br />

- 01 bếp điện<br />

- 01 bộ lọc áp suất kém<br />

- 01 ống đong<br />

- 02 becher 100ml<br />

- 01 nồi cách thủy<br />

- 01 máy sấy<br />

- 2-Naphtol<br />

- NaOH 10%<br />

- Metanol tinh khiết<br />

- Cồn công nghiệp<br />

- H2SO4 đặc<br />

- Đá bọt


4. Qúa trình thí nghiệm<br />

- Cho 2-naphtol vào bình cầu 1 cổ có nhám


- Rót hỗn hợp vừa đun hoàn lưu vào<br />

becker 100ml có 50ml nước đá.<br />

Khuấy đều bằng đũa thủy tinh


- Tiến hành lọc trên bộ lọc áp suất<br />

kém, rửa bằng nước lạnh.


Sản phẩm thu được sau khi lọc áp suất kém


1. Mục đích thí nghiệm<br />

BÀI 6: ĐIỀU CHẾ <strong>ACETALNILIT</strong><br />

Điều chế và xác định nhiệt độ nóng chảy của acetalnilit.<br />

Ứng dụng của Acetalnilit<br />

2. Cơ sở lý thuyết<br />

6.2.1. Phản ứng ancyl hóa là quá trình thay H trong một hợp chất hữu cơ bằng một nhóm ancyl ( R-<br />

C=O + ).<br />

<br />

<br />

Phản ứng ancyl hóa là phản ứng đặc trưng của amine thơm.<br />

Tác nhân ancyl hóa thương dùng : CH 3 COCl, (CH 3 CO) 2 CO, CH 3 COOH


3. Tính toán nguyên liệu<br />

9 mol 3.5 mol 1.5 mol 2 mol 1 mol<br />

V 1 V 2 V 3 m 2 m 1 = 3 g<br />

0.198 0.077 0.033 0.044 0.022 mol<br />

18.048 2.38 ml 3.113 ml 3.61 g


4. Ứng dụng


5. Quá trình thí nghiệm<br />

- Cân 3,61g axetat natri vào erlen 250ml<br />

- Cân 3,61g axetat natri vào erlen 250ml<br />

- Cho vào becher 60ml H2O cất


- Rót hỗn hợp trong becher 1 vào<br />

becher 2 đang đun nóng<br />

- Khuấy thêm 5 phút sau đó dừng<br />

khuấy


- Kết tinh sản phẩm bằng<br />

nước đá đến khi acetalnilid<br />

tách ra hoàn toàn


BÀI 7: ĐIỀU CHẾ PHẨM MÀU <strong>METHYL</strong> DA CAM<br />

1. Mục đích thí nghiệm<br />

- Điều chế được Methyl da cam<br />

- Biết được ứng dụng của methyl da cam trong chuẩn độ và trong công nghiệp<br />

2. Cơ sở lý thuyết<br />

2.1. Phương trình điều chế<br />

Phản ứng ghép cặp azo giữa acid sulfanilic và dimethylanilin<br />

+ Na 2 CO 3 + NaNO 2 + 2HCl +<br />

+ 2 NaCl + 3 H 2 O + CO 2


2.2. Cơ chế phản ứng<br />

NaNO 2<br />

HCl<br />

+<br />

S E


3. Ứng dụng của methyl da cam<br />

pH < 3.1 pH > 4.4<br />

Có khả năng thay đổi màu sắc<br />

khi pH môi trường thay đổi<br />

Ngoài ra metyl da cam<br />

còn được dùng làm<br />

thuốc nhuộm trong<br />

công nghiệp<br />

Chuẩn độ acid


Cần điều chế m = 2g<br />

metyl da cam<br />

4. Tính toán nguyên liệu


BÀI 7: Điều chế phẩm màu methyl da cam (methyl orange)<br />

4. Thí nghiệm<br />

a. Điều chế<br />

Cân 2,4g acid sunfanilic<br />

+ 25mL Na 2 CO 3 2,5%<br />

Hòa tan hoàn toàn<br />

(có thể đun nóng)<br />

Rót dung dịch<br />

Cân 1,0g NaNO 2<br />

Khuấy đều<br />

để tan hoàn<br />

toàn.<br />

Becher 1<br />

Becher 1<br />

Becher 1


BÀI 7: Điều chế phẩm màu methyl da cam (methyl orange)<br />

4. Thí nghiệm<br />

a. Điều chế<br />

Cân khoảng 15g đá<br />

+ lấy khoảng 3ml HCl 36%<br />

Tinh thể nhỏ của<br />

diazobenzene sulfonat<br />

Becher 3<br />

Làm lạnh<br />

Becher 1<br />

Khuấy đều<br />

trong 2 phút<br />

Kết tinh<br />

trong 15<br />

phút<br />

Becher 3<br />

Becher 3


BÀI 7: Điều chế phẩm màu methyl da cam (methyl orange)<br />

4. Thí nghiệm<br />

a. Điều chế<br />

Lấy 1,6 mL N,N-dimethylanilin<br />

+ 1,26mL CH 3 COOH 95%<br />

Becher 4<br />

ê<br />

Làm lạnh<br />

trong thau đá<br />

trong 10 phút<br />

Khuấy, trộn cẩn thận<br />

Dimetylaniline acetate<br />

Becher 4 Becher 3<br />

Becher 3


BÀI 7: Điều chế phẩm màu methyl da cam (methyl orange)<br />

4. Thí nghiệm<br />

a. Điều chế<br />

Thêm vào 18 ml<br />

dd NaOH 3M<br />

Khuấy liên<br />

tục, đun<br />

nóng để hòa<br />

tan<br />

Muối natri của<br />

metyl da cam<br />

Lọc trên<br />

phễu lọc áp<br />

xuất thấp<br />

Becher 3<br />

Đặt trong nước đá , để yên cho<br />

tới khi xuât hiện kết tủa dam<br />

cam<br />

Chất rắn<br />

thô<br />

Sấy<br />

Làm khô<br />

sản phẩm<br />

Dùng dd NaCl<br />

bão hòa để rửa<br />

betcher, phễu<br />

lọc


BÀI 7: Điều chế phẩm màu methyl da cam (methyl orange)<br />

4. Thí nghiệm<br />

b. Tinh chế sản phẩm<br />

Làm nguội 70-<br />

80 0 C<br />

Thêm 10-20mL<br />

ethanol<br />

Cho sp vào<br />

betcher, hòa tan<br />

bằng 25ml H 2 O<br />

Metyl da cam<br />

tinh khiết<br />

Làm<br />

khô<br />

Rửa 1 lần<br />

với nước<br />

Rửa lại 2 lần bằng<br />

10 ml rượu etilic<br />

Lọc hút chân<br />

không<br />

Tinh thể<br />

kết tinh<br />

Làm lạnh hỗn hợp

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!