Xây dựng phương pháp định lượng Pantoprazol trong huyết tương bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNWJaM09ud3Q3YVk/view?usp=sharing LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNWJaM09ud3Q3YVk/view?usp=sharing

daykemquynhon
from daykemquynhon More from this publisher
24.09.2017 Views

www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 37 www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com Mẫu Bảng 3.11: Độ ổn trong>địnhtrong> của mẫu huyết tương ở nhiệt độ phòng trong thời gian ngắn Nồng độ (ng/mL) Mẫu LQC ( 90 ng/mL) Mẫu HQC ( 3500 ng/mL) Xử lý ngay Sau 5 giờ Xử lý ngay Sau 5 giờ 1 99,6 91,8 3871,9 3496,8 2 98,3 91,1 3887,0 3505,6 3 97,8 86,1 3877,4 3304,0 4 97,9 89,4 3896,1 3315,4 5 96,6 90,0 3658,2 3380,7 6 97,2 91,8 3654,3 3304,6 TB 97,9 90,0 3807,5 3384,5 CV (%) 1,0 2,2 2,8 2,6 Độ lệch -8,1 -11,1 Kết quả cho thấy, nồng độ PAN trong mẫu được xử lí sau khi để 5 giờ ở nhiệt độ phòng đều sai khác so với nồng độ mẫu xử lí ngay không quá 15% (LQC: -8,1% và HQC: -11,1%) và giá trị CV giữa các kết quả trong>địnhtrong> trong>lượngtrong> đều ≤ 15%. Như vậy, mẫu huyết tương ổn trong>địnhtrong> ở nhiệt độ phòng sau 5 giờ. * Độ ổn trong>địnhtrong> của mẫu huyết tương thời gian dài Pha các mẫu LQC và HQC như mục 2.3.1 và tiến hành như mục 2.3.3.7. Kết quả độ ổn trong>địnhtrong> dài ngày của mẫu huyết tương được trình bày ở bàng 3.12, 3.13. DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 38 Bảng 3.12: Kết quả độ ổn trong>địnhtrong> dài ngày của mẫu nồng độ 90 ng/mL www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com Mẫu LQC ( 90 ng/mL) Nồng độ (ng/mL) Ngày đầu Sau 30 ngày Sau 53 ngày Sau 68 ngày 1 86,7 86,6 89,6 96,4 2 85,9 85,3 94,2 100,6 3 86,1 84,4 99,1 98,0 4 85,6 85,8 95,5 102,6 5 87,4 86,1 98,5 101,0 6 89,9 85,6 94,8 100,7 TB 86,9 85,6 95,3 99,9 CV (%) 1,7 0,8 3,3 2,3 Độ lệch so với ban đầu -1,5 9,6 15,0 Bảng 3.13: Kết quả độ ổn trong>địnhtrong> dài ngày của mẫu nồng độ 3500 ng/mL Mẫu HQC ( 3500 ng/mL) Nồng độ (ng/mL) Ngày đầu Sau 30 ngày Sau 53 ngày Sau 68 ngày 1 3438,0 3205,8 3281,5 3706,4 2 3404,6 3334,4 3512,2 3913,0 3 3709,0 3522,2 3537,6 4049,7 4 3666,1 3334,0 3743,0 4069,3 5 3660,4 3214,0 3700,2 4034,0 6 3654,2 3448,6 3663,1 3994,7 TB 3588,7 3343,2 3572,9 3961,2 CV (%) 3,3 3,4 4,3 3,4 Độ lệch so với ban đầu -6,8 -0,4 10,4 DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN Kết quả cho thấy, nồng độ LQC, HQC của PAN trong mẫu sau khi bảo quản 30, 53 và 68 ngày sai khác với nồng độ ban đầu không quá 15% và giá trị CV giữa Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

38<br />

Bảng 3.12: Kết quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dài ngày của mẫu nồng độ 90 ng/mL<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu LQC<br />

( 90 ng/mL)<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Ngày đầu Sau 30 ngày Sau 53 ngày Sau 68 ngày<br />

1 86,7 86,6 89,6 96,4<br />

2 85,9 85,3 94,2 100,6<br />

3 86,1 84,4 99,1 98,0<br />

4 85,6 85,8 95,5 102,6<br />

5 87,4 86,1 98,5 101,0<br />

6 89,9 85,6 94,8 100,7<br />

TB 86,9 85,6 95,3 99,9<br />

CV (%) 1,7 0,8 3,3 2,3<br />

Độ lệch so với ban<br />

đầu<br />

-1,5 9,6 15,0<br />

Bảng 3.13: Kết quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dài ngày của mẫu nồng độ 3500 ng/mL<br />

Mẫu HQC<br />

( 3500 ng/mL)<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Ngày đầu Sau 30 ngày Sau 53 ngày Sau 68 ngày<br />

1 3438,0 3205,8 3281,5 3706,4<br />

2 3404,6 3334,4 3512,2 3913,0<br />

3 3709,0 3522,2 3537,6 4049,7<br />

4 3666,1 3334,0 3743,0 4069,3<br />

5 3660,4 3214,0 3700,2 4034,0<br />

6 3654,2 3448,6 3663,1 3994,7<br />

TB 3588,7 3343,2 3572,9 3961,2<br />

CV (%) 3,3 3,4 4,3 3,4<br />

Độ lệch so với ban<br />

đầu<br />

-6,8 -0,4 10,4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Kết quả cho thấy, nồng độ LQC, HQC của PAN <strong>trong</strong> mẫu sau khi bảo quản<br />

30, 53 và 68 ngày sai khác với nồng độ ban đầu không quá 15% và giá trị CV giữa<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!