24.09.2017 Views

Xây dựng phương pháp định lượng Pantoprazol trong huyết tương bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNWJaM09ud3Q3YVk/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNWJaM09ud3Q3YVk/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

BỘ Y TẾ<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />

TRẦN THỊ THÚY DIỆU<br />

MSV: 1101077<br />

XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG<br />

PANTOPRAZOL TRONG HUYẾT TƯƠNG<br />

BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO<br />

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ<br />

HÀ NỘI - 2016


BỘ Y TẾ<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />

TRẦN THỊ THÚY DIỆU<br />

XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG<br />

PANTOPRAZOL TRONG HUYẾT TƯƠNG<br />

BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO<br />

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ<br />

Người hướng dẫn:<br />

1. Th.S Trần Thị Lan Hương<br />

2. Th.S Tạ Mạnh Hùng<br />

Nơi thực hiện:<br />

Bộ môn Hóa dược- ĐH Dược HN<br />

Trung tâm đánh giá TĐSH - VKN thuốc TW<br />

HÀ NỘI – 2016


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Lời đầu tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu <strong>sắc</strong> đến<br />

Th.S Trần Thị Lan Hương - Giảng viên bộ môn Hóa Dược - Trường Đại học Dược<br />

Hà Nội và Th.S Tạ Mạnh Hùng - Giám đốc Trung tâm Tương đương sinh học -<br />

Phó Viện trưởng Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung Ương đã tận tình chỉ bảo, hướng<br />

dẫn em thực hiện khóa luận này.<br />

Em xin gửi lời cảm ơn sâu <strong>sắc</strong> tới Bộ môn Hóa Dược - Trường Đại học Dược<br />

Hà Nội, Trung tâm Tương đương sinh học - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung Ương,<br />

thầy cô và các anh, các chị đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em <strong>trong</strong> suốt thời<br />

gian thực hiện khóa luận.<br />

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô, các cán bộ Trường Đại học Dược<br />

Hà Nội, những người đã trang bị cho em rất nhiều kiến thức <strong>trong</strong> suốt quá trình<br />

học tập để em có được thành quả ngày hôm nay.<br />

Xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè - những người đã luôn ở bên<br />

động viên, cổ vũ và giúp đỡ em <strong>trong</strong> cuộc sống.<br />

Em xin chân thành cảm ơn!<br />

Hà Nội, tháng 5 năm 2016<br />

Sinh viên<br />

Trần Thị Thúy Diệu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

MỤC LỤC<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1<br />

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 2<br />

1.1. Tổng quan về <s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>> ................................................................................... 2<br />

1.1.1. Công thức hóa học ............................................................................................ 2<br />

1.1.2. Tính chất hóa lý ................................................................................................. 2<br />

1.1.3. Cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của PAN ........................................ 2<br />

1.1.4. Một số chế phẩm trên thị trường ....................................................................... 3<br />

1.1.5. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> dịch sinh học .............................. 4<br />

1.2. Tổng quan về HPLC và thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc<br />

<strong>trong</strong> dịch sinh học ...................................................................................................... 5<br />

1.2.1. Tổng quan về HPLC.......................................................................................... 5<br />

1.2.2. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc <strong>trong</strong> dịch sinh học ....................... 9<br />

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN THỰC NGHIỆM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />

NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 11<br />

2.1. Điều kiện thực nghiệm ....................................................................................... 11<br />

2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 13<br />

2.3. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu .................................................................................... 13<br />

2.4. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lí kết quả ................................................................................. 19<br />

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT ............................................................... 20<br />

3.1. Kết quả xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ....................................................... 20<br />

3.2. Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích ........................................................ 27<br />

3.3. Bàn luận ............................................................................................................. 40<br />

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 41<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4.1. Kết luận .............................................................................................................. 41<br />

4.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 42<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

PAN<br />

CV<br />

HPLC<br />

: <s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>><br />

: Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)<br />

: Sắc <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> (High Performance Liquid Chromatography)<br />

IS : Chất nội chuẩn (Internal standand )<br />

LLOQ<br />

ULOQ<br />

QC<br />

LQC<br />

MQC<br />

HQC<br />

MeCN<br />

MeOH<br />

SKĐ<br />

Cmax<br />

: Nồng độ giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới (Lower Limit of Quantification)<br />

: Nồng độ giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> trên (Upper Limit of Quantification)<br />

: Mẫu kiểm tra chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (Quality Control Samples)<br />

: Mẫu kiểm tra nồng độ thấp (Lower Quality Control Samples)<br />

: Mẫu kiểm tra nồng độ trung bình (Middle Quality Control Samples)<br />

: Mẫu kiểm tra nồng độ <strong>cao</strong> (High Quality Control Samples)<br />

: Acetonitril<br />

: Methanol<br />

: Sắc <strong>ký</strong> đồ<br />

: Nồng độ đỉnh<br />

T1/2 : Thời gian bán thải<br />

UV–VIS : Tử ngoại – khả kiến (Ultra violet – Visble)<br />

US–FDA : Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ<br />

EMA<br />

(United States of American Food and Drug Administration)<br />

: Cơ quan quản lý thuốc Châu âu (European Medicine Agency)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CÁC BẢNG<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bảng Nội dung Trang<br />

1.1 Một số chế phẩm pantoprazol trên thị trường 3<br />

1.2 Một số nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> pantoprazol <strong>trong</strong> dịch sinh học 4<br />

2.1 Các chất chuẩn dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu 11<br />

2.2 Các hóa chất dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu 11<br />

2.3 Các mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng <strong>trong</strong> nghiên cứu 12<br />

2.4 Các thiết bị dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu 12<br />

2.5 Chuẩn bị đường chuẩn 14<br />

2.6 Chuẩn bị mẫu kiểm tra 14<br />

3.1 Kết quả đáp ứng mẫu trắng 28<br />

3.2 Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn 29<br />

3.3 Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới 30<br />

3.4 Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ chính xác <strong>trong</strong> ngày 31<br />

3.5 Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ chính xác khác ngày 32<br />

3.6 Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ thu hồi nội chuẩn 33<br />

3.7 Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ thu hồi pantoprazol 34<br />

3.8 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch nội chuẩn <strong>trong</strong> thời gian ngắn 35<br />

3.9 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch chuẩn pantoprazol gốc dài ngày 35<br />

3.10 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> sau 3 chu kỳ đông – rã 36<br />

3.11 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> ở nhiệt độ phòng <strong>trong</strong> thời gian ngắn 37<br />

3.12 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của nồng độ 90 ng/mL ở nhiệt độ phòng <strong>trong</strong> thời gian<br />

dài<br />

3.13 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của nồng độ 3500 ng/mL ở nhiệt độ phòng <strong>trong</strong> thời gian<br />

dài<br />

3.14 Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>trong</strong> auto – sampler 39<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

38<br />

38<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Hình Nội dung Trang<br />

3.1 Phổ hấp thụ UV-VIS của PAN 20<br />

3.2 SKĐ PAN và omeprazol 21<br />

3.3 SKĐ PAN và rabeprazol 21<br />

3.4 SKĐ PAN và lansoprazol 22<br />

3.5 SKĐ của PAN và IS với tỷ lệ pha động 30:70 23<br />

3.6 SKĐ của PAN và IS với tỷ lệ pha động 36:64 23<br />

3.7<br />

3.8<br />

SKĐ của PAN và IS <strong>trong</strong> pha động MeCN: đệm phosphat pH 7,3<br />

(36:64) với tốc độ dòng 1,3 mL<br />

SKĐ của PAN và IS <strong>trong</strong> pha động MeCN: đệm phosphat pH 7,3<br />

(36:64) với tốc độ dòng 1,5 mL 24<br />

3.9 Quy trình xử lý mẫu 25<br />

3.10<br />

SKĐ mẫu chuẩn PAN (4000 ng/ml) và IS với quy trình xử lý mẫu<br />

được chọn 26<br />

3.11 SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng 27<br />

3.12 SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng có chứa nội chuẩn 27<br />

3.13 SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng chứa PAN 27<br />

3.14 SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng chứa IS và PAN nồng độ 30 ng/ml. 27<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

24<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

1<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

ĐẶT VẤN ĐỀ<br />

Loét dạ dày - tá tràng là bệnh khá phổ biến ở nước ta và trên thế giới. Hiện<br />

nay, đây đang là bệnh đứng đầu về tỉ lệ mắc <strong>trong</strong> số các bệnh về đường tiêu hóa.<br />

Trên thế giới, ước tính khoảng 10% dân số mắc bệnh ở mọi lứa tuổi, không phân<br />

biệt giới tính, tỉ lệ mắc bệnh ở người lớn <strong>cao</strong> hơn trẻ em và hàng năm tăng khoảng<br />

0,2% [18]. Có nhiều nhóm thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng như nhóm thuốc<br />

kháng acid, nhóm thuốc kháng H2, nhóm thuốc ức chế bơm proton... Trong đó,<br />

nhóm thuốc ức chế bơm proton tác dụng nhanh, <strong>hiệu</strong> quả, tỷ lệ làm lành vết loét có<br />

thể đạt tới 95% sau tám tuần điều trị. Thuốc ít ảnh hưởng đến khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dịch vị, sự<br />

bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày[1]. Do đó, nhóm thuốc này<br />

được sử dụng rất nhiều <strong>trong</strong> các phác đồ điều trị loét dạ dày - tá tràng.<br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>> là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, thuốc dung nạp tốt, ít<br />

để lại tác dụng phụ nên là một <strong>trong</strong> những thuốc đang được sử dụng phổ biến tại<br />

Việt Nam. Để có được liều sử dụng hợp lý cho từng đối tượng bệnh nhân thì việc<br />

kiểm soát nồng độ hoạt chất này <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> là rất cần thiết. Ngoài ra, việc<br />

giám sát chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc cũng như đánh giá <strong>tương</strong> đương sinh học thuốc chứa<br />

pantoprazol là vô cùng quan trọng nhằm nâng <strong>cao</strong> chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc và giúp bác sĩ<br />

lựa chọn được các thuốc an toàn, <strong>hiệu</strong> quả, kinh tế. Tuy vậy, hiện nay ở nước ta vẫn<br />

chưa có một quy trình chuẩn, phù hợp với điều kiện phòng thí nghiệm để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> pantoprazol <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

Xuất phát từ yêu cầu thực tế và với mong muốn xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ pantoprazol <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> nhằm phục vụ cho công tác điều trị và<br />

đánh giá <strong>tương</strong> đương sinh học các chế phẩm chứa hoạt chất pantoprazol chúng tôi<br />

tiến hành thực hiện đề tài : “<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong>” với 2 nội dung<br />

chính:<br />

1. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> pantoprazol <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> <strong>bằng</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> HPLC.<br />

2. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>, đề ra quy trình phân tích thường quy<br />

để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> pantoprazol <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> theo tiêu chuẩn US-FDA và<br />

EMA.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

2<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1.1. TỔNG QUAN VỀ PANTOPRAZOL<br />

1.1.1. Công thức hóa học<br />

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN<br />

- <s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>> (PAN) có công thức phân tử : C16H14F2N3O4S<br />

- Khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phân tử : 383,37<br />

- Công thức cấu tạo :<br />

- Tên khoa học : 5- (Diflomethoxy) – 2 – [( 3, 4- dimethoxypyridin – 2- yl)<br />

methanesulfinyl] – 1H- 1,3 – benzodiazole [9,11,12].<br />

1.1.2. Tính chất hóa lý<br />

- Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng.<br />

- Khó tan <strong>trong</strong> nước, log P = 2,18.<br />

- Rất dễ bị phân hủy <strong>trong</strong> môi trường acid, thường thấy ở dạng muối natri<br />

ngậm 1,5 phân tử nước.<br />

- Hấp thu UV do có liên kết đôi liên hợp [3,12,14].<br />

1.1.3. Cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của pantoprazol<br />

* Cơ chế tác dụng:<br />

Sau khi được hấp thu, PAN tích lũy <strong>trong</strong> ống tiết acid của tế bào thành dạ dày.<br />

Ở đây, nó gắn kết với nhóm sulfhydryl của hệ enzyme H+/ K+ - ATPase trên bề<br />

mặt tiết gastrin của tế bào vách, gây ra sự ức chế tiết acid cơ bản và tiết acid do kích<br />

thích. PAN có thể ức chế sự tiết acid dạ dày mà không kể đến bản chất của kích<br />

thích (acetylcholin, histamin, gastrin…) [1,2,20].<br />

* Dược động học:<br />

- Hấp thu: PAN được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh Cmax của PAN là 2400<br />

ng/mL đạt được sau khoảng 2 – 2,5 giờ khi dùng PAN liều 40mg chia liều hoặc<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

3<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

dùng liều duy nhất. Thức ăn làm tăng thời gian hấp thu nhưng không làm thay đổi<br />

Cmax và diện tích dưới đường cong AUC của PAN.<br />

- Phân bố: 98% PAN gắn kết với protein <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>. Thể tích phân bố<br />

khoảng 0,17 l/kg, phân bố chủ yếu <strong>trong</strong> dịch ngoại bào.<br />

- Chuyển hoá: PAN được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ enzym CYP2C19<br />

của cytochrom P450 để thành demethylpantoprazol.<br />

- Thải trừ: Chất chuyển hoá bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (80%), <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> còn lại<br />

thải trừ qua mật và phân. T1/2 khoảng 1 giờ và kéo dài <strong>trong</strong> suy gan, ở bệnh nhân<br />

xơ gan là 3 - 6 giờ.Vì vậy, cần xem xét <strong>hiệu</strong> chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan<br />

[1,2,14,20].<br />

* Chỉ <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

- Loét dạ dày - tá tràng.<br />

- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.<br />

- Hội chứng tăng tiết acid (hội chứng Zollinger Ellison).<br />

- Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid, do<br />

stress [1,2,20].<br />

1.1.4. Một số chế phẩm trên thị trường<br />

Các chế phẩm có chứa PAN trên thị trường chủ yếu ở dạng: bột pha tiêm<br />

truyền tĩnh mạch, viên nang tan <strong>trong</strong> ruột hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 40mg [1]. Ngoài ra còn một<br />

số dạng như viên nén, viên giải phóng kéo dài... đáp ứng nhu cầu đa dạng của người<br />

sử dụng. Một số chế phẩm chứa PAN trên thị trường được trình bày cụ thể tại bảng<br />

1.1 [19].<br />

Bảng 1.1: Một số chế phẩm PAN trên thị trường<br />

STT Dạng bào chế Tên biệt dược H/<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Nhà sản xuất<br />

1 Viên nén bao tan<br />

<strong>trong</strong> ruột<br />

2<br />

Bột đông khô pha<br />

tiêm<br />

Bio-panto 40mg Biodeal Laboratories<br />

Hasanloc 40mg Hasan- Dermapharm<br />

Pantoloc 40mg Nycomed<br />

Pantostad 40mg STADA- VN J.V<br />

SP Extream 40mg Shinpoong Daewoo<br />

Sozol 40mg Atlantic Pharma<br />

Pantoloc 40mg Nycomed<br />

Pantosec 40mg Cipla<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

4<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

PMS-<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>> 40mg Pharmascience Inc<br />

3 Viên nén GPKD Proton-P 40 mg Aristopharma<br />

4 Viên nén Nolpaza 40mg KRKA<br />

1.1.5. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> pantoprazol <strong>trong</strong> dịch sinh học<br />

Hiện nay, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN nguyên liệu có thể sử dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đo quang<br />

hoặc <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> (HPLC). Định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> dịch<br />

sinh học có thể sử dụng nhiều <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> khác nhau như HPLC, điện di mao<br />

quản, phóng xạ miễn dịch. Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> HPLC vẫn<br />

được nhiều nghiên cứu sử dụng nhất do có nhiều ưu điểm. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> <strong>bằng</strong> HPLC được trình bày ở bảng 1.2.<br />

Bảng 1.2: Một số nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> dịch sinh học<br />

PP Mẫu Xử lý mẫu IS<br />

1<br />

[17]<br />

2<br />

[6]<br />

3<br />

[10]<br />

Huyết<br />

<strong>tương</strong><br />

chó<br />

Huyết<br />

<strong>tương</strong><br />

người<br />

Huyết<br />

<strong>tương</strong><br />

người<br />

Tủa<br />

protein<br />

<strong>bằng</strong><br />

acetonitril<br />

Tủa<br />

protein<br />

<strong>bằng</strong><br />

acetonitrilmethanol=<br />

50:50 (v:v)<br />

Tủa<br />

protein<br />

<strong>bằng</strong><br />

methanol<br />

(MeOH)<br />

Omeprazol<br />

Rofecoxib<br />

Omeprazol<br />

Điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />

Cột Pha động Detector<br />

Diamosil<br />

C18<br />

(250<br />

mm×4<br />

mm)<br />

Chromasil<br />

C18<br />

(250 mm x<br />

4.6 mm)<br />

Diamosil<br />

ODS C18<br />

(150mm×4<br />

,6mm)<br />

Acetonitril:<br />

10mM amoni<br />

acetat pH 6,0<br />

Tốc độ dòng:<br />

1ml/phút<br />

Acetonitril :<br />

đệm phosphat<br />

pH 3,15 =<br />

42 :58 (v/v)<br />

Tốc độ dòng:<br />

1ml/phút<br />

Acetonitril:<br />

đệm phosphat<br />

pH 6,8 =<br />

32:68 (v/v)<br />

Tốc độ dòng:<br />

1,5 ml/phút<br />

UV,<br />

λ 290nm<br />

UV,<br />

λ 272nm<br />

UV,<br />

λ 288nm<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

5<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Nhận xét:<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> 1, 2 và 3: Xử lý mẫu <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tủa protein <strong>trong</strong> dung<br />

môi MeCN, MeOH đơn giản, dễ thực hiện. Tuy nhiên, nền mẫu phức tạp, mẫu chưa<br />

sạch, pic của chuẩn không tách được hoàn toàn pic tạp trên <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ, không thuận<br />

lợi cho quá trình phân tích mẫu.<br />

Ngoài ra, với <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> 2 dùng nội chuẩn là rofecoxib, là một thuốc<br />

NSAID cấu trúc không có nhiều điểm <strong>tương</strong> đồng với pantoprazol nên dùng làm nội<br />

chuẩn là chưa thực sự hợp lý.<br />

Dựa trên sự tham khảo các tài liệu đã được công bố và dựa vào tính chất lý<br />

hóa của PAN, chúng tôi dự kiến xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong><br />

<strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> HPLC với detector UV-VIS có sử dụng chất nội<br />

chuẩn phù hợp đáp ứng yêu cầu độ đúng, độ chính xác <strong>cao</strong> của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân<br />

tích <strong>trong</strong> dịch sinh học, dễ thực hiện với điều kiện hiện có tại các phòng kiểm<br />

nghiệm của Việt Nam.<br />

1.2. TỔNG QUAN VỀ HPLC VÀ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH<br />

LƯỢNG THUỐC TRONG DỊCH SINH HỌC<br />

1.2.1. Tổng quan về HPLC<br />

1.2.1.1. Khái niệm chung<br />

Sắc <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> (HPLC) là kỹ thuật phân tích dựa trên cơ sở của sự<br />

phân tách các chất trên một pha tĩnh chứa <strong>trong</strong> cột nhờ dòng di chuyển của pha<br />

động <strong>lỏng</strong> ở áp suất <strong>cao</strong>. Quá trình <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> xảy ra theo cơ chếphân bố [4,5].<br />

* Pha tĩnh:<br />

Pha tĩnh <strong>trong</strong> HPLC là chất nhồi cột, là yếu tố quan trọng quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sự tách<br />

của hỗn hợp các chất.<br />

Loại pha tĩnh phổ biến được chế tạo trên nền Silica. Nhóm OH trên bề mặt hạt<br />

silica phản ứng với dẫn chất clorosilan tạo ra dẫn chất siloxan:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Ở đây, R có thể là mạch thẳng có 18 hoạc 8 carbon hoặc nhóm hữu cơ khác<br />

như hydrocarbon thơm... Tính phân cực của pha thay đổi tùy thuộc gốc R [4,5].<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

6<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

* Pha động:<br />

Pha động là dung môi rửa giải chất phân tích ra khỏi cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>. Yêu cầu của<br />

pha động:<br />

- Trơ với pha tĩnh và bền vững theo thời gian.<br />

- Hòa tan chất cần phân tích.<br />

- Có độ tinh khiết <strong>cao</strong>.<br />

- Nhanh đạt cân <strong>bằng</strong> <strong>trong</strong> quá trình <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />

- Có tính kinh tế và đảm bảo môi trường [5,16].<br />

* Phân loại <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>: dựa theo độ phân cực của pha động và pha tĩnh mà chia làm<br />

2 loại:<br />

- Sắc <strong>ký</strong> pha thuận: Pha tĩnh phân cực, pha động là dung môi ít phân cực hơn.<br />

Trong <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> pha thuận thì chất ít phân cực nhất được rửa giải đầu tiên. Khi tăng độ<br />

phân cực của pha động, thời gian lưu giảm dần.<br />

- Sắc <strong>ký</strong> pha đảo: Pha tĩnh không phân cực, pha động phân cực hơn. Trong <strong>sắc</strong><br />

<strong>ký</strong> pha đảo thì các chất phân cực nhất được rửa giải đầu tiên. Khi tăng độ phân cực<br />

của pha động thì thời gian lưu tăng dần [4,5].<br />

1.2.1.2. Cấu tạo máy HPLC<br />

Hệ thống HPLC đơn giản, bao gồm các bộ phận chính sau:<br />

* Hệ thống cấp dung môi:<br />

Hệ thống cấp dung môi thường <strong>bằng</strong> thủy tinh, đôi khi <strong>bằng</strong> thép không gỉ.<br />

Dung môi chạy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> được lọc qua màng lọc (thường dùng màng lọc cỡ 0,45 µm)<br />

và đuổi khí hòa tan.<br />

* Bơm:<br />

Để bơm pha động vào cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, bơm này phải điều chỉnh được áp suất<br />

(thường 0– 400 bar) để đẩy pha động qua hệ thống với một tốc độ dòng ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>,<br />

phù hợp với quá trình <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />

* Bộ phận tiêm mẫu:<br />

Để đưa mẫu phân tích vào cột, có thể tiêm mẫu <strong>bằng</strong> tay hay tiêm mẫu <strong>bằng</strong><br />

hệ thống tiêm tự động.<br />

* Cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>:<br />

Quá trình tách các chất diễn ra ở cột. Cột được chế tạo <strong>bằng</strong> thép đặc biệt trơ<br />

với hóa chất, chịu được áp suất <strong>cao</strong> đến vài trăm bar. Cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> có nhiều cỡ khác<br />

nhau tùy thuộc vào mức độ và mục đích của quá trính <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />

* Detector:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

7<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Là bộ phận phát hiện chất phân tích. Tùy theo bản chất của các chất cần phân<br />

tích mà sử dụng detector thích hợp bao gồm các loại sau: Detector hấp thụ UV -<br />

VIS, detector phổ phát xạ nguyên tử, detector huỳnh quang [4,5].<br />

1.2.1.3. Một số thông số đặc trưng <strong>trong</strong> phân tích pic của HPLC<br />

* Thời gian lưu tR<br />

Là khoảng thời gian từ lúc tiêm mẫu vào cột đến khi pic đến detector.<br />

Thời gian lưu càng lớn, chất tan càng bị lưu giữ mạnh, thời gian phân tích kéo<br />

dài. Nếu tR quá nhỏ thì khả <strong>năng</strong> tách kém [4,5].<br />

* Hệ số chọn lọc α<br />

Đặc trưng cho tốc độ di chuyển tỷ đối của 2 chất A và B, người ta dùng hệ số<br />

chọn lọc α :<br />

α = = =<br />

Qui ước : Chất B là chất bị lưu giữ mạnh hơn chất A nên α >1<br />

Để tách riêng 2 chất thường chọn 1,05 ≤ α ≤ 2,0 [4,5].<br />

* Hệ số đối xứng của pic F<br />

F =<br />

Trong đó: W: chiều rộng của pic đo ở 1/20 chiều <strong>cao</strong> của pic<br />

a: khoảng cách từ chân đường vuông góc hạ từ đỉnh pic đến mép<br />

đường cong phía trước tại vị trí 1/20 chiều <strong>cao</strong> pic [4,5].<br />

* Số đĩa lý t<strong>huyết</strong> và <strong>hiệu</strong> lực cột N<br />

Hiệu lực cột được đo <strong>bằng</strong> thông số số đĩa lý t<strong>huyết</strong> N của cột:<br />

Trong đó: W1/2 là chiều rộng pic đo ở nửa chiều <strong>cao</strong> của đỉnh pic.<br />

W là chiều rộng của pic đo ở đáy pic [4,5].<br />

* Hệ số bất đối AF<br />

Để đánh giá tính bất đối xứng của pic người ta dùng hệ số bất đối:<br />

AF =<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trong đó: b là nửa chiều rộng sau pic đo ở chiều <strong>cao</strong> <strong>bằng</strong> 1/10 chiều <strong>cao</strong> pic<br />

a là nửa chiều rộng trước pic đo ở chiều <strong>cao</strong> <strong>bằng</strong> 1/10 chiều <strong>cao</strong><br />

pic[4,5]<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

8<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

* Độ phân giải Rs<br />

Là đại <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đo mức độ tách của hai chất trên một cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> (ví dụ A và B)<br />

Trong đó:<br />

Rs =<br />

t(R)A; t(R)B<br />

WA; WB<br />

hoặc<br />

: thời gian lưu của 2 pic liền kề nhau (A và B).<br />

: độ rộng pic đo ở các đáy pic.<br />

W1/2A; W1/2B: độ rộng pic đo ở nửa chiều <strong>cao</strong> pic.<br />

Yêu cầu: RS > 1; giá trị tối ưu Rs = 1,5 [4,5].<br />

1.2.1.4. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> HPLC<br />

Tất cả các <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đều dựa trên nguyên tắc: nồng<br />

độ của chất phân tích tỷ lệ với chiều <strong>cao</strong> hoặc diện tích pic. Có 4 <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

thường được sử dụng <strong>trong</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>: <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn ngoại, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn<br />

nội, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> thêm chuẩn và <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn hóa diện tích.<br />

Do đặc điểm của nền mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> có chứa nhiều thành phần khác nhau<br />

nên các <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> hoạt chất <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> thường có giai đoạn<br />

xử lý chiết tách hoạt chất, loại bỏ các yếu tố ảnh hưởng nên gây ra rất nhiều sai số.<br />

Hiện nay, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn nội được sử dụng nhiều nhất để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc<br />

<strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> do <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> này có thể hạn chế được các sai số vừa nêu trên<br />

và các sai số gây ra do máy móc và kỹ thuật.<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn nội:<br />

* Nguyên tắc: thêm vào cả mẫu chuẩn và mẫu thử <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> nhau của một<br />

chất tinh khiết rồi tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>trong</strong> cùng điều kiện. Chất được thêm này gọi là<br />

nội chuẩn.<br />

* Yêu cầu với chất nội chuẩn:<br />

- Trong cùng điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, chất nội chuẩn phải được tách hoàn toàn và có<br />

thời gian lưu gần với thời gian lưu của chất cần phân tích <strong>trong</strong> mẫu thử.<br />

- Có cấu trúc hóa học <strong>tương</strong> tự chất thử.<br />

- Có nồng độ xấp xỉ với nồng độ chất thử.<br />

- Không phản ứng với bất kỳ thành phần nào của mẫu thử.<br />

- Phải có độ tinh khiết <strong>cao</strong> và dễ kiếm.<br />

* Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn hóa nhiều điểm:<br />

Chuẩn bị một dãy chuẩn có chứa <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất chuẩn khác nhau nhưng cùng<br />

chứa một <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nội chuẩn. Tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> và ghi lại đáp ứng pic, từ đó vẽ đường<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

9<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

chuẩn biểu diễn sự <strong>tương</strong> quan giữa tỷ số diện tích (chiều <strong>cao</strong>) pic của chuẩn trên<br />

nội chuẩn với tỷ số nồng độ chuẩn trên nội chuẩn. Song song tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> mẫu<br />

thử cũng được thêm chuẩn với <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> như trên. Tính tỷ số diện tích ( chiều <strong>cao</strong> ) pic<br />

của chất thử trên diện tích ( chiều <strong>cao</strong> ) pic của chất nội chuẩn rồi dựa vào đường<br />

chuẩn tìm nồng độ của chất thử [4,5].<br />

1.2.2. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc <strong>trong</strong> dịch sinh học<br />

1.2.2.1. Khái niệm<br />

Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> một <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích dược chất <strong>trong</strong> dịch sinh học là quá<br />

trình xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> nghiên cứu <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm những đặc điểm đặc trưng<br />

của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> để đảm bảo <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đó đạt yêu cầu khi ứng dụng phân tích<br />

thực tế.<br />

1.2.2.2. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chiết tách thường dùng cho <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc <strong>trong</strong><br />

dịch sinh học<br />

Do dịch sinh học chứa nhiều thành phần khác nhau nên khác với <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

các dạng bào chế hay <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nguyên liệu, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dược chất <strong>trong</strong> dịch sinh<br />

học thì khâu xử lý mẫu đóng vai trò rất quan trọng, nó có tính quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đến kết<br />

quả phân tích. Hiện nay thường áp dụng 3 <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chính để xử lí mẫu <strong>huyết</strong><br />

<strong>tương</strong> là :<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chiết pha rắn: là quá trình tách chất phân tích từ mẫu <strong>bằng</strong> chất<br />

rắn, sau đó rửa giải <strong>bằng</strong> dung môi thích hợp.<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> kết tủa protein: là quá trình loại protein <strong>trong</strong> mẫu <strong>bằng</strong> tác<br />

nhân gây tủa protein như acid mạnh (percloric, tricloracetic, trifluoracetic) hoặc<br />

dung môi (MeOH, MeCN).<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chiết <strong>lỏng</strong> - <strong>lỏng</strong>: là kỹ thuật chuyển chất phân tích hòa tan<br />

<strong>trong</strong> một dung môi sang dung môi thứ hai không hòa tan <strong>trong</strong> dung môi thứ nhất.<br />

1.2.2.3. Nội dung thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

* Tính chọn lọc – đặc <strong>hiệu</strong><br />

Độ chọn lọc hay tính đặc <strong>hiệu</strong> thể hiện khả <strong>năng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích có thể<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính - <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>) chất cần phân tích, không bị nhầm lẫn bởi các<br />

thành phần khác có <strong>trong</strong> mẫu thử như các chất nội sinh, chuyển hóa, sản phẩm<br />

phân hủy hay các thuốc uống cùng [7,8,13,15].<br />

* Đường chuẩn và khoảng tuyến tính<br />

Đường chuẩn biểu diễn mối quan hệ giữa đáp ứng của pic (diện tích hay chiều<br />

<strong>cao</strong>) và nồng độ thuốc <strong>trong</strong> dịch sinh học. Khoảng tuyến tính là khoảng nồng độ từ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

10<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

thấp nhất đến <strong>cao</strong> nhất <strong>trong</strong> đường chuẩn có đáp ứng tuyến tính. Đường chuẩn phải<br />

gồm ít nhất 6 nồng độ chất chuẩn pha trên cùng một mẫu dịch sinh học [7,8,13,15].<br />

* Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới ( LLOQ)<br />

Mẫu chuẩn có nồng độ thấp nhất trên đường chuẩn (1/30-1/10 Cmax) thường<br />

được chấp nhận là LLOQ [7,8,13,15].<br />

* Độ đúng<br />

Độ đúng: giá trị phản ánh độ sát gần của kết quả phân tích với giá trị thực của<br />

mẫu đã biết [7,8,13,15].<br />

* Độ chính xác<br />

Độ chính xác: là độ chụm giữa các kết quả riêng biệt khi lặp lại quy trình phân<br />

tích nhiều lần trên cùng một mẫu thử đồng nhất, được biểu thị <strong>bằng</strong> giá trị CV<br />

(%)[7,8,13,15].<br />

* Tỷ lệ thu hồi<br />

Tỷ lệ thu hồi là tỷ lệ hoạt chất thu được sau khi mẫu được chiết tách theo qui<br />

trình đã chọn so với mẫu có cùng nồng độ không qua chiết tách, được pha <strong>trong</strong><br />

dung môi phù hợp [7,8,13,15].<br />

* Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu phân tích <strong>trong</strong> dịch sinh học cần được đánh giá<br />

<strong>trong</strong> quá trình xử lý và bảo quản mẫu. Mẫu phân tích phải đảm bảo ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

thời gian dự kiến đủ cho phân tích hết mẫu thử.<br />

Đánh giá độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> gồm:<br />

- Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của dung dịch nội chuẩn gốc và dung dịch gốc: Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thời<br />

gian ngắn ở nhiệt độ phòng, độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thời gian dài.<br />

- Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của dung dịch làm việc: Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thời gian ngắn ở nhiệt độ<br />

phòng, độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thời gian dài.<br />

- Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu dịch <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>: sau 3 chu kỳ đông - rã, ở nhiệt<br />

độ phòng <strong>trong</strong> thời gian ngắn, <strong>trong</strong> thời gian dài, sau xử lý [7,8,13,15].<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

11<br />

CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.1. ĐIỀU KIỆN THỰC NGHIỆM<br />

2.1.1. Nguyên liệu, hóa chất, dung môi<br />

Các hóa chất, dung môi, mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu được<br />

trình bày ở bảng 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3.<br />

Bảng 2.1: Các chất chuẩn dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu<br />

Tên Nơi sản xuất Số kiểm soát Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>> VKNT TP HCM QT219011212 93,87%<br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>> natri VKNTTW 0114306.01 93,72%<br />

Lansoprazol VKNTTW WS. 0106203 99,5%<br />

Bảng 2.2: Các hóa chất dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu<br />

Hóa chất Độ tinh khiết Nơi sản xuất<br />

Acetonitril HPLC Merck, Đức<br />

Methanol HPLC Merck, Đức<br />

Dikali hydrophosphat P.A Merck, Đức<br />

Tertbutyl methyl ether P.A Merck, Đức<br />

Triethyelamin P.A Merck, Đức<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

12<br />

Bảng 2.3: Các mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng <strong>trong</strong> nghiên cứu<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu Lô Nơi cung cấp Bảo quản<br />

01 13PN00493 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

02 13PN00196 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

03 13PN00237 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

04 13PN00343 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

05 13PN00083 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

06 13PN00228 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

07 15P006178 Viện <strong>huyết</strong> học – truyền máu TW -35 o C ± 5 o C<br />

2.1.2. Dụng cụ, thiết bị<br />

Các máy móc, thiết bị dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu được trình bày ở bảng 2.4.<br />

Thiết bị<br />

Máy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong><br />

Cân phân tích<br />

Máy ly tâm lạnh<br />

Tủ lạnh sâu -35 o C ± 5 o C<br />

Tủ lạnh bảo quản chất chuẩn<br />

Thiết bị lọc nước<br />

Máy lắc xoáy<br />

Máy lắc cơ học<br />

Micropipet<br />

Đầu típ cho micropipet<br />

Ống chiết thủy tinh 15 mL<br />

Bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức, pipet class A<br />

Bảng 2.4: Các thiết bị dùng <strong>trong</strong> nghiên cứu<br />

Shimadzu, Nhật<br />

Nhà sản xuất<br />

Sartorius-CP224S, Đức<br />

Sartorius Sigma 2 – 16K, Đức<br />

Sanyo MDF – 236, Nhật<br />

Haier, Trung Quốc<br />

TKA, Đức<br />

Velp, Ý<br />

GFL, Đức<br />

Eppendorf, Đức<br />

Isolab, Đức<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

SUPELCO, Đức<br />

Prolabo, Pháp<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

13<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Hệ thống máy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> HPLC - Shimadzu gồm: Interface CBM - 2A; bơm<br />

<strong>cao</strong> áp LC - 20AT; bộ phận tiêm mẫu tự động SIL - 20AC; Detector DAD SPD -<br />

M20A; buồng ổn nhiệt cột CTO - 20A; phần mềm điều khiển và xử lý kết quả LC<br />

Solution Shimadzu.<br />

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> pantoprazol <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> <strong>bằng</strong><br />

HPLC: lựa chọn <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lí mẫu, điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, lựa chọn nội chuẩn cho<br />

phép <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> mẫu với độ chính xác thích hợp.<br />

- Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> về các chỉ tiêu: Tính chọn lọc - đặc <strong>hiệu</strong>, đường<br />

chuẩn và khoảng tuyến tính, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới, độ đúng, độ chính xác, <strong>hiệu</strong><br />

suất chiết, độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

2.3.1. Chuẩn bị các mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> tự tạo<br />

2.3.1.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc, nội chuẩn gốc<br />

- Dung dịch chuẩn gốc: hòa tan chất chuẩn PAN <strong>trong</strong> methanol (MeOH) để<br />

thu được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ PAN chính xác khoảng 1000 µg/mL.<br />

- Dung dịch nội chuẩn gốc: hòa tan chất chuẩn lansoprazol <strong>trong</strong> MeOH để thu<br />

được dung dịch nội chuẩn gốc có nồng độ khoảng 1 mg/mL.<br />

2.3.1.2. Chuẩn bị mẫu đường chuẩn<br />

- Từ dung dịch chuẩn gốc <strong>trong</strong> MeOH, chuẩn bị 2 dung dịch chuẩn làm việc<br />

<strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> (CC1 và CC2) có nồng độ PAN lần lượt khoảng 4000 ng/mL và<br />

1000 ng/mL.<br />

- Từ dung dịch nội chuẩn gốc, chuẩn bị dung dịch nội chuẩn làm việc <strong>trong</strong><br />

hỗn hợp MeOH : H2O (1:1) có nồng độ chính xác khoảng 20 µg/mL.<br />

Đường chuẩn bao gồm: 01 mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng (blank), 01 mẫu <strong>huyết</strong><br />

<strong>tương</strong> trắng có pha nội chuẩn (zero) và 08 mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> có pha chuẩn PAN và<br />

IS. Tiến hành pha loãng CC1 VÀ CC2 với <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng để thu được các mẫu<br />

chuẩn có nồng độ từ 30 – 4000 ng/mL như ở bảng 2.5.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

14<br />

Bảng 2.5: Chuẩn bị đường chuẩn<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu Nồng độ (ng/mL) VHTtrắng (L) VCC1 (L) VCC2 (L)<br />

Blank - 1000 - -<br />

Zero - 1000 - -<br />

S1 30 970 - 30<br />

S2 100 900 - 100<br />

S3 500 500 - 500<br />

S4 1000 0 - 1000<br />

S5 2000 500 500 -<br />

S6 2500 375 625 -<br />

S7 3000 250 750 -<br />

S8 4000 - 1000 -<br />

2.3.1.3. Chuẩn bị mẫu kiểm tra<br />

Chuẩn bị một dung dịch chuẩn gốc khác có nồng độ PAN chính xác khoảng<br />

1000 µg/mL. Từ dung dịch chuẩn gốc, chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc (QC1,<br />

QC2) <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> có nồng độ PAN chính xác khoảng 4000 ng/mL và 1000<br />

ng/mL.<br />

Tiến hành pha loãng QC1 và QC2 với <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng để thu được các mẫu<br />

LQC (90 ng/mL), MQC (1800 ng/mL), HQC (3500 ng/mL) như ở bảng 2.6.<br />

Bảng 2.6: Chuẩn bị mẫu kiểm tra<br />

Ký <strong>hiệu</strong> LQC MQC HQC<br />

Nồng độ (ng/mL) 90 1800 3500<br />

VHT trắng (µL) 910 550 125<br />

VQC1 (µL) - 450 875<br />

VQC2 (µL) 90 - -<br />

2.3.2. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích<br />

2.3.2.1. Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />

Khảo sát <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích trên hệ thống máy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> HPLC -<br />

Shimadzu detector UV-VIS, với các điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> khác nhau như:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

15<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Lựa chọn bước sóng phát hiện<br />

- Lựa chọn cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />

- Lựa chọn pha động<br />

- Lựa chọn tốc độ dòng<br />

- Lựa chọn chất nội chuẩn<br />

Từ kết quả khảo sát, lựa chọn những điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> thích hợp để có thể tiến<br />

hành <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> HPLC với detector<br />

DAD.<br />

2.3.2.2. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> quy trình xử lý mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

Dựa vào các tài liệu tham khảo, tiến hành khảo sát <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lí mẫu,<br />

chiết tách PAN từ <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trên các mẫu chuẩn PAN hòa tan <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

trắng <strong>bằng</strong> các <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> như:<br />

- Tủa protein với các tác nhân gây tủa là các dung môi hữu cơ như: MeOH,<br />

MeCN, acid perclorid<br />

- Chiết <strong>lỏng</strong> - <strong>lỏng</strong> với các dung môi khác nhau: chloroform, tert butyl methyl<br />

ether.<br />

2.3.3. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích<br />

2.3.3.1. Tính đặc <strong>hiệu</strong> - chọn lọc<br />

Tiến hành phân tích <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> các mẫu: Huyết <strong>tương</strong> trắng với 6 mẫu có nguồn<br />

gốc khác nhau và <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng có pha chuẩn PAN ở nồng độ 30 ng/mL và IS.<br />

So sánh các <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ thu được từ việc phân tích các mẫu trên.<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện sau:<br />

- Pic của chất phân tích và IS phải đảm bảo được nhận diện rõ ràng, tách hoàn<br />

toàn khỏi các pic tạp có <strong>trong</strong> mẫu ( hệ số bất đối ~ 1; độ phân giải (Rs) giữa pic của<br />

chất phân tích, pic IS với pic gần nhất phải lớn hơn 1,5).<br />

- Tại thời điểm trùng với thời gian lưu của chất phân tích, đáp ứng pic của<br />

từng mẫu phải gấp ít nhất 5 lần đáp ứng pic của mẫu trắng <strong>tương</strong> ứng.<br />

- Tại thời điểm trùng với thời gian lưu của IS, đáp ứng pic của từng mẫu phải<br />

gấp ít nhất 20 lần đáp ứng pic của mẫu trắng <strong>tương</strong> ứng [7,8,13,15].<br />

2.3.3.2. Đường chuẩn và khoảng nồng độ tuyến tính<br />

Pha loãng dung dịch chuẩn làm việc với <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng để được các dung<br />

dịch có nồng độ như sau: 30 - 100 - 500 - 1000 - 2000 - 2500 - 3000 - 4000 ng/mL.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

16<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Tiến hành phân tích các mẫu, mỗi nồng độ phân tích 5 lần. Từ đáp ứng pic của<br />

các chất tại các nồng độ, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>tương</strong> quan giữa đáp ứng pic với nồng độ đã pha.<br />

<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi quy và xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hệ số <strong>tương</strong> quan r. Từ <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình<br />

hồi quy đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>, tính lại nồng độ của từng mẫu, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng của mỗi<br />

nồng độ.<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện sau:<br />

- Độ đúng so với giá trị thực của các nồng độ phải từ 85% - 115%, trừ tại điểm<br />

LLOQ được chấp nhận 80% - 120%.<br />

- Có ít nhất 75% số điểm <strong>trong</strong> dãy chuẩn đạt được tiêu chuẩn trên, <strong>trong</strong> đó<br />

LLOQ và ULOQ phải đạt tiêu chuẩn.<br />

- Khoảng tuyến tính: có hệ số <strong>tương</strong> quan r ≥ 0,98 [7,8,13,15].<br />

2.3.3.3. Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới<br />

Tiến hành khảo sát mẫu chuẩn PAN ở nồng độ khoảng 30 ng/mL. Dựa theo<br />

đường chuẩn pha <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng tiến hành <strong>trong</strong> cùng điều kiện, tính lại<br />

nồng độ của các mẫu vừa khảo sát.<br />

sau:<br />

Nồng độ chuẩn thấp nhất được chấp nhận là LLOQ nếu thoả mãn điều kiện<br />

- Tại thời điểm trùng với thời gian lưu của chất phân tích, đáp ứng pic trung<br />

bình của mẫu LLOQ phải gấp ít nhất 5 lần đáp ứng pic trung bình của mẫu trắng.<br />

- Độ đúng của từng mẫu phải đạt từ 80% - 120% so với nồng độ thực.<br />

- Độ chính xác CV ≤ 20% [7,8,13,15].<br />

2.3.3.4. Độ đúng<br />

Chuẩn bị các mẫu QC <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> có nồng độ theo bảng 2.6.<br />

Chuẩn bị một đường chuẩn <strong>trong</strong> cùng điều kiện. Phân tích các mẫu theo<br />

<s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> cần đánh giá. Ghi lại <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ và đáp ứng pic. Tính lại nồng độ<br />

các mẫu QC theo đường chuẩn. Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> cách so<br />

sánh nồng độ phân tích được so với nồng độ thực đã pha.<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện sau: Độ đúng trung bình của<br />

từng lô mẫu phải nằm <strong>trong</strong> khoảng 85% - 115% nồng độ thực đã pha<br />

[7,8,13,15].<br />

2.3.3.5. Độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày và giữa các ngày( độ chính xác)<br />

Chuẩn bị các lô mẫu QC <strong>tương</strong> tự như ở mục xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng. Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> kết<br />

quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các mẫu QC theo đường chuẩn tiến hành <strong>trong</strong> cùng điều kiện.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

17<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày <strong>bằng</strong> cách tính toán độ lệch CV giữa giá trị các<br />

lần <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của mỗi nồng độ được phân tích <strong>trong</strong> cùng một ngày.<br />

Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại giữa các ngày <strong>bằng</strong> cách tính toán độ lệch CV giữa giá trị<br />

các lần <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của mỗi nồng độ được phân tích <strong>trong</strong> ít nhất 3 ngày khác nhau.<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện sau: Độ lặp lại giữa các nồng<br />

độ phân tích được của mỗi lô mẫu có giá trị CV ≤ 15% [7,8,13,15].<br />

2.3.3.6. Tỷ lệ thu hồi<br />

Tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> các lô mẫu QC bao gồm LQC, MQC, HQC <strong>trong</strong> dịch sinh<br />

học, mỗi lô mẫu gồm ít nhất 6 mẫu độc lập. Song song tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> các lô mẫu<br />

QC <strong>trong</strong> pha động (phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> trực tiếp không qua giai đoạn chiết tách).<br />

Tỷ lệ thu hồi của nội chuẩn được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> cách so sánh đáp ứng của<br />

PAN và IS <strong>trong</strong> các mẫu QC pha <strong>trong</strong> dịch sinh học (có qua chiết tách) với đáp<br />

ứng của PAN và IS <strong>trong</strong> các mẫu QC pha <strong>trong</strong> pha động (không qua chiết tách).<br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện sau:<br />

- Tỷ lệ thu hồi tại các nồng độ khác nhau không được quá 15%.<br />

- Giá trị CV giữa các đáp ứng của chất phân tích và IS <strong>trong</strong> các mẫu QC có<br />

qua chiết tách ở mỗi nồng độ phải ≤ 15%.<br />

- Giá trị CV giữa các đáp ứng của chất phân tích và IS <strong>trong</strong> các mẫu QC<br />

không qua chiết tách ở mỗi nồng độ phải ≤ 5% [7,8,13,15].<br />

2.3.3.7. Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch nội chuẩn làm việc thời gian ngắn ở nhiệt độ phòng<br />

Chuẩn bị dung dịch nội chuẩn làm việc và bảo quản ở nhiệt độ phòng <strong>trong</strong><br />

một thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (khoảng 5 giờ). Phân tích, so sánh nồng độ của dung<br />

dịch nội chuẩn sau bảo quản với nồng độ của dung dịch mới pha <strong>tương</strong> ứng.<br />

Nồng độ dung dịch sau bảo quản phải sai khác với nồng độ dung dịch mới pha<br />

không quá 2%.<br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch chuẩn gốc dài ngày<br />

Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc và bảo quản ở nhiệt độ 2 o C - 8 o C <strong>trong</strong> một<br />

thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (khoảng 6 ngày). Phân tích, so sánh nồng độ của dung dịch<br />

chuẩn PAN gốc sau khi bảo quản ở nhiệt độ 2 o C - 8 o C những khoảng thời gian<br />

nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (khoảng 6 ngày) với nồng độ của dung dịch mới pha <strong>tương</strong> ứng.<br />

Nồng độ dung dịch sau bảo quản phải sai khác với nồng độ dung dịch mới pha<br />

không quá 2%.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

18<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> sau 3 chu kỳ đông - rã<br />

Khảo sát độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sau ba chu kỳ đông - rã thực hiện trên 2 nồng độ LQC và<br />

HQC. Bảo quản mẫu ở nhiệt độ -35 o C ± 5 o C và để rã đông ở nhiệt độ phòng. Sau<br />

khi tan chảy hoàn toàn, để mẫu trở lại đông lạnh <strong>trong</strong> 12-24 giờ. Lặp lại chu kì<br />

đông - rã 2 lần nữa. Sau 3 chu kỳ đông - rã, tiến hành phân tích xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ<br />

PAN có <strong>trong</strong> mẫu. So sánh với kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ PAN có <strong>trong</strong> các mẫu<br />

tiến hành phân tích ngay sau khi pha (nồng độ ban đầu).<br />

Nồng độ PAN <strong>trong</strong> mẫu sau 3 chu kỳ đông - rã phải sai khác với nồng độ ban<br />

đầu không quá 15% và giá trị CV giữa các kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ở mỗi nồng độ phải<br />

nhỏ hơn hoặc <strong>bằng</strong> 15%.<br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> ở nhiệt độ phòng <strong>trong</strong> thời gian ngắn<br />

Phân tích mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> ở 2 nồng độ LQC và HQC sau khi đã rã đông và để<br />

ở nhiệt độ phòng một thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (khoảng 5 giờ), so sánh với nồng độ mẫu<br />

được xử lý ngay sau khi rã đông.<br />

Nồng độ PAN <strong>trong</strong> mẫu được xử lý sau khi bảo quản một thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

ở nhiệt độ phòng phải sai khác với nồng độ mẫu xử lý ngay không quá 15% và giá<br />

trị CV giữa các kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ở mỗi nồng độ phải nhỏ hơn hoặc <strong>bằng</strong> 15%.<br />

* Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> thời gian dài<br />

Bảo quản mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> ở 2 nồng độ LQC và HQC ở nhiệt độ -35 o C ±<br />

5 o C, phân tích mẫu tại thời điểm ban đầu và sau từng khoảng thời gian bảo<br />

quản nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khoảng sau 30, 53, 68 ngày. So sánh nồng độ của mẫu <strong>huyết</strong><br />

<strong>tương</strong> sau khi bảo quản với nồng độ của mẫu tại thời điểm ban đầu.<br />

Nồng độ PAN <strong>trong</strong> mẫu sau khi bảo quản một thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phải sai<br />

khác với nồng độ ban đầu không quá 15% và giá trị CV giữa các kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

ở mỗi nồng độ phải nhỏ hơn hoặc <strong>bằng</strong> 15%.<br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu sau xử lý (<strong>trong</strong> auto-sampler)<br />

So sánh nồng độ của mẫu ở nồng độ LQC và HQC bảo quản <strong>trong</strong> autosampler<br />

sau một thời gian xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (khoảng 25 giờ) và nồng độ của mẫu tiêm ngay<br />

sau xử lý.<br />

Nồng độ mẫu sau khi bảo quản một thời gian xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> auto-sampler sai<br />

khác với nồng độ mẫu tiêm ngay không quá 15% và giá trị CV giữa các kết quả<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ở mỗi nồng độ phải nhỏ hơn hoặc <strong>bằng</strong> 15%.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

19<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KẾT QUẢ<br />

- Giá trị trung bình, độ đúng, độ lệch chuẩn <strong>tương</strong> đối, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi quy,<br />

hệ số <strong>tương</strong> quan hồi quy xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> phần mềm Microsoft Excel 2010.<br />

- Nồng độ của PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dựa vào <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình<br />

hồi quy biểu diễn mối <strong>tương</strong> quan giữa tỉ lệ diện tích pic và nồng độ của mỗi chất<br />

được xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mỗi ngày phân tích.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

20<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT<br />

3.1. KẾT QUẢ XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG<br />

3.1.1. Khảo sát và lựa chọn điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> và nội chuẩn<br />

3.1.1.1. Khảo sát bước sóng hấp thụ<br />

Quét phổ hấp thụ của mẫu chuẩn PAN dung dịch <strong>trong</strong> MeOH, ta được phổ<br />

của PAN như hình 3.1 sau:<br />

mAU<br />

200 5.11/ 1.00<br />

175<br />

150<br />

125<br />

100<br />

75<br />

50<br />

25<br />

0<br />

201<br />

250<br />

291<br />

362<br />

200 300 400 500 600 700 nm<br />

Hình 3.1.Phổ hấp thụ UV-VIS của PAN<br />

Trên phổ UV, PAN có 2 cực đại hấp thụ ở các bước sóng λ = 201 nm và 291<br />

nm. Trong hai cực đại, PAN có độ hấp thu <strong>cao</strong> hơn ở bước sóng λ = 201 nm. Tuy<br />

nhiên, đây là vùng bước sóng ngắn, cực đại hấp thụ không đặc trưng cho hoạt chất,<br />

có nhiều chất kể cả một số dung môi hữu cơ như MeOH cũng hấp thụ mạnh ánh<br />

sánh tử ngoại. Do vậy, kết quả phân tích độ hấp thụ UV của hoạt chất có thể bị ảnh<br />

hưởng và trên SKĐ cũng sẽ xuất hiện nhiều pic tạp, đường nền không “phẳng” ảnh<br />

hưởng đến kết quả tích phân xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> diện tích hay chiều <strong>cao</strong> của pic. Kết hợp tham<br />

khảo một số tài liệu về <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN và điều kiện phòng thí<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

518<br />

556<br />

608<br />

645<br />

740<br />

784<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

21<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

nghiệm, chúng tôi lựa chọn bước sóng phù hợp tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> là λ = 291± 2<br />

nm.<br />

3.1.1.2. Lựa chọn nội chuẩn<br />

Chất được lựa chọn làm nội chuẩn cần có cấu trúc và tính chất vật lý gần<br />

giống với chất phân tích. Dựa trên cấu trúc phân tử và tính chất hóa lý của chất phân<br />

tích và các chuẩn sẵn có ở phòng thí nghiệm chúng tôi khảo sát một số chất làm nội<br />

chuẩn như: omeprazol, rabeprazol, lansoprazol.<br />

Sau đây là các <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ thu được <strong>trong</strong> quá trình khảo sát IS:<br />

Hình 3.2: SKĐ PAN và omeprazol<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Hình 3.3: SKĐ PAN và rabeprazol<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

22<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

70 mAU<br />

290nm,4nm (1.00)<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

-10<br />

0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 min<br />

Hình 3.4: SKĐ PAN và lansoprazol<br />

Với nội chuẩn là omeprazol và rabeprazol ta thu được <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ có thời gian<br />

lưu của chất phân tích và nội chuẩn gần nhau làm cho <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ chồng lên nhau<br />

không tách ra được nên việc <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN với nội chuẩn omeprazol và<br />

rabeprazol sẽ gây khó khăn <strong>trong</strong> quá trình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>.<br />

Với nội chuẩn là lansoprazol, ta thấy thời gian chạy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> phù hợp(nhỏ hơn<br />

10 phút), pic chất phân tích và nội chuẩn tách nhau rõ ràng. Do đó ta lựa chọn<br />

lansoprazol làm chất nội chuẩn cho việc <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

3.1.1.3. Lựa chọn cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />

Do PAN là chất ít phân cực nên nếu tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> pha thuận sẽ làm thời<br />

gian chạy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> kéo dài gây khó khăn cho quá trình phân tích.<br />

Tiến hành phân tích trên hệ <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> pha đảo: chất phân tích ít phân cực và pha<br />

động phân cực. Trong pha đảo, sử dụng hai loại cột chủ yếu là cột C8 và C18. Tuy<br />

nhiên, <strong>trong</strong> điều kiện phòng thí nghiệm của chúng tôi chỉ có cột C18 nên chúng tôi<br />

lựa chọn sử dụng cột C18. Ta tiến hành khảo sát cột C18 với các độ dài cột khác<br />

nhau: 100 mm, 150 mm, 250 mm. Với loại cột dài 100 mm, 150 mm, do chiều dài<br />

cột ngắn nên khi phân tích mẫu, pic chất phân tích và nội chuẩn không tách nhau<br />

hoàn toàn (Rs < 1,5).<br />

Kết hợp tham khảo một số tài liệu <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> dịch sinh học, chúng<br />

tôi tiến hành khảo sát trên cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> Rp18 (250 x 4,6 mm; 5 µm) với bảo vệ cột<br />

Rp18 (4 x 3 mm; 5µm) kết quả thực nghiệm thấy cột Rp18 có khả <strong>năng</strong> tách tốt và<br />

chọn lọc PAN ra khỏi mẫu phân tích (hình 3.4).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>>/5.430<br />

IS/8.796<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

23<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.1.1.4. Lựa chọn pha động và tốc độ dòng<br />

- Tiến hành khảo sát pH của hệ đệm: do PAN có 2 pKa lần lượt là 9,15 và<br />

3,55 nằm ở hai vùng pH acid và base nên chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát pH nằm<br />

<strong>trong</strong> vùng pH trung tính. Trong vùng pH trung tính chúng tôi khảo sát các pH từ<br />

7,0 đến 7,5. Từ kết quả thực nghiệm, chúng tôi chọn pH hệ đệm phosphat 0,01M là<br />

7,3 cho quy trình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lương PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

- Tiến hành khảo sát với pha động MeCN: đệm phosphat 0,01M pH 7,3 với<br />

các tỉ lệ khác nhau: ta thấy khi giảm tỉ lệ MeCN sẽ làm cho thời gian lưu của chất<br />

phân tích bị kéo dài hơn, gây kéo dài quá trình phân tích. Để đảm bảo phù hợp với<br />

quy trình phân tích ta lựa chọn tỉ lệ pha động MeCN : đệm phosphat 0,01M pH 7,3<br />

(36 :64) .<br />

- Khảo sát hệ pha động MeCN : đệm phosphat 0,01M pH 7,3 (36 : 64) với tốc<br />

độ dòng là 1,3 mL/phút và 1,5 mL/phút, kết quả <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> cho thấy ở tốc độ dòng 1,5<br />

mL/phút, thời gian lưu <strong>tương</strong> ứng của chuẩn và nội chuẩn lần lượt là 5,5 và 8,8<br />

phút, pic cân xứng, đáp ứng tốt. Do đó, chúng tôi lựa chọn tốc độ dòng của hệ <strong>sắc</strong><br />

<strong>ký</strong> là 1,5 mL/phút.<br />

Sau đây là một số <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ thu được từ quá trình khảo sát:<br />

Hình 3.5: SKĐ của PAN và IS với<br />

pha động MECN: đệm tỷ lệ 30:70<br />

Hình 3.6: SKĐ của PAN và IS với pha<br />

động MECN: đệm tỷ lệ 36:64<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

24<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

mAU<br />

290nm,4nm (1.00)<br />

-10<br />

0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 min<br />

Hình 3.7: SKĐ của PAN và IS <strong>trong</strong><br />

pha động MeCN: đệm phosphat (36:64)<br />

với tốc độ dòng 1,3 mL<br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>>/5.815<br />

IS/9.210<br />

mAU<br />

290nm,4nm (1.00)<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

-5<br />

0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 min<br />

Hình 3.8: SKĐ của PAN và IS <strong>trong</strong> pha<br />

động MeCN: đệm phosphat (36:64) với<br />

tốc độ dòng 1,5 mL<br />

Như vậy, để tách hoàn toàn và chọn lọc PAN và IS ra khỏi mẫu phân tích đồng<br />

thời đảm bảo thời gian phân tích một mẫu không quá dài chúng tôi thấy hệ pha<br />

động MeCN - đệm phosphat 0,01M pH 7,3 với tỷ lệ 36:64 (v/v) cùng với tốc độ<br />

dòng 1,5 ml/phút là phù hợp.<br />

3.1.2. Khảo sát và tìm điều kiện xử lý mẫu chứa pantoprazol<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tủa protein: PAN có tính thân dầu ( log P = 2,18) nên mặc dù<br />

việc chiết mẫu <strong>bằng</strong> tủa protein tiến hành đơn giản nhưng rất khó thu được chất cần<br />

phân tích nên chúng tôi không sử dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> này.<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chiết pha rắn (SPE): <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> này có ưu điểm là khá chọn<br />

lọc với chất phân tích, thích hợp với việc phân tích <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu nhỏ, thao tác đơn<br />

giản, dễ thực hiện so với các <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> khác. Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> này gây<br />

tốn kém về mặt kinh tế và chưa có sẵn ở các phòng thí nghiệm ở nước ta nên chưa<br />

được áp dụng rộng rãi.<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chiết <strong>lỏng</strong> - <strong>lỏng</strong>: <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phù hợp với điều kiện các<br />

phòng thí nghiệm nước ta, mẫu xử lí sạch, ít tạp nên được áp dụng phổ biến <strong>trong</strong><br />

xử lí mẫu.Ta tiến hành xử lí mẫu: chiết <strong>bằng</strong> các dung môi khác nhau theo qui trình<br />

xử lý mẫu như sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>>/5.448<br />

IS/8.825<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

25<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

7 mL dung môi chiết (*)<br />

Lắc cơ học, ly tâm<br />

Lắc<br />

Cô <strong>bằng</strong> khí N2 ở 37 0 C<br />

0,5 – 1 mL pha động<br />

Hình 3.9: Quy trình xử lý mẫu<br />

- Với dung môi chiết là chloroform: Do chloroform dễ tạo thành nhũ <strong>tương</strong> nên<br />

mẫu sau khi chiết có khá nhiều tạp. Ngoài ra, chloroform nặng hơn nước nên lớp<br />

dung môi nằm ở bên dưới gây khó khăn cho quá trình hút mẫu.<br />

- Với dung môi chiết là TBME : mẫu chiết tốt, tiến hành đơn giản. Dựa vào<br />

thực nghiệm tiến hành, xử lý mẫu với dung môi TBME, đáp ứng pic lớn, pic thu<br />

được cân đối, tách nhau hoàn toàn nên ta lưa chọn <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chiết <strong>lỏng</strong>- <strong>lỏng</strong> với<br />

dung môi TBME để xử lý mẫu.<br />

1 mL mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

Ly tâm 3000 vòng/phút x 5 phút<br />

(*) Dung môi chiết:<br />

1. Chloroform<br />

2. TBME<br />

Hút 5 mL lớp dung môi<br />

Cắn<br />

Lắc xoáy 1 phút và tiêm <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />

Sắc <strong>ký</strong> đồ chuẩn PAN và IS <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> được chiết <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

chiết <strong>lỏng</strong> - <strong>lỏng</strong> với dung môi TBME được trình bày ở hình 3.10 sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

26<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

70 mAU<br />

290nm,4nm (1.00)<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

-10<br />

0.0 2.5 5.0 7.5 min<br />

Hình 3.10: SKĐ mẫu chuẩn PAN (4000 ng/ml) và IS<br />

3.1.3. Qui trình phân tích pantoprazol <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>>/5.430<br />

Từ kết quả thực nghiệm, chúng tôi đã lựa chọn được qui trình xử lý mẫu và<br />

điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> có thể tách được PAN khỏi các pic tạp có <strong>trong</strong> mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

như sau:<br />

Quy trình xử lý mẫu:<br />

- Mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> để rã đông ở nhiệt độ phòng.<br />

- Ngay sau khi rã đông, lấy 1,0 mL <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> và 100 L dung dịch IS ,<br />

lắc xoáy 15 giây.<br />

- Thêm 7 ml TBME, lắc cơ học ngang 5 phút.<br />

- Ly tâm 3000 vòng/phút <strong>trong</strong> 5 phút.<br />

- Hút 5ml lớp dịch trên, cô N2 37 ° C.<br />

- Hoà tan cắn <strong>trong</strong> 0,5 ml pha động, lắc xoáy 60 giây, tiêm <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />

* Điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>:<br />

- Thiết bị : HPLC, Shimadzu.<br />

- Cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>: Rp18; 250 x 4,6 mm; 5 µm.<br />

- Bảo vệ cột: Rp18; 4 x 3 mm; 5µm.<br />

- Nhiệt độ cột: 40 o C, nhiệt độ autosampler: 4 0 C<br />

- Pha động: Đệm phosphat 0,01M pH 7,3 - MeCN (64:36).<br />

- Tốc độ dòng: 1,5 mL/phút, thể tích tiêm: 50 µL<br />

- Bước sóng phát hiện: 290 nm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

IS/8.796<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

27<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.2. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH<br />

3.2.1. Tính chọn lọc - đặc <strong>hiệu</strong><br />

Tiến hành như mục 2.3.3.1, xử lý mẫu và phân tích với điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> như<br />

mục 3.1.3. Kết quả thu được như sau:<br />

Hình 3.11: SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng.<br />

Hình 3.13: SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng<br />

chứa PAN<br />

Hình 3.12: SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng<br />

có chứa IS.<br />

Hình 3.14: SKĐ mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> trắng<br />

chứa IS và PAN nồng độ 30 ng/ml.<br />

Nhận xét: Từ <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ :<br />

- Hình 3.11: ta thấy <strong>trong</strong> khoảng thời gian từ 5 – 9 phút <strong>trong</strong> mẫu <strong>huyết</strong><br />

<strong>tương</strong> trắng không thấy xuất hiện pic.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

28<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Hình 3.14: ta thấy mẫu PAN chuẩn nồng độ 30 ng/mL <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

trắng xuất hiện 1 pic có thời gian lưu khoảng 5,7 phút và mẫu IS <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

trắng xuất hiện 1 pic có thời gian lưu khoảng 8,4 phút<br />

Pic PAN trên <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ cân đối, rõ nét, có thời gian lưu khoảng 5,7 phút và<br />

tách riêng biệt với IS và các thành phần tạp có <strong>trong</strong> mẫu. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích<br />

đã đảm bảo nhận diện, phân biệt được PAN và không bị ảnh hưởng bởi các tạp có<br />

<strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

Theo qui <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có độ chọn lọc-đặc <strong>hiệu</strong> thì ngoài khả <strong>năng</strong> nhận<br />

diện và phân biệt được hoạt chất như đã xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ở trên, đáp ứng của mẫu trắng tại<br />

thời điểm trùng với thời gian lưu của PAN và IS phải đạt các yêu cầu như đã nêu ở<br />

mục 2.3.3.1. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của mẫu trắng tại thời điểm trùng thời<br />

gian lưu của PAN và IS được trình bày ở bảng 3.1.<br />

Bảng 3.1: Ảnh hưởng của đáp ứng mẫu trắng<br />

Đáp ứng mẫu trắng tại tR = tPAN Đáp ứng mẫu trắng tại tR = tIS<br />

TT Mẫu trắng<br />

(mAU.s)<br />

Mẫu LLOQ<br />

(mAU.s)<br />

Mẫu trắng<br />

(mAU.s)<br />

Mẫu IS<br />

(mAU.s)<br />

1 0 3421 0 217732<br />

2 0 3159 0 204639<br />

3 0 3396 0 211326<br />

4 0 3283 0 216345<br />

5 0 3683 0 210752<br />

6 0 3835 0 228179<br />

Tỷ lệ đáp ứng pic (%) 0 0<br />

Kết quả cho thấy, tại thời điểm trùng với thời gian lưu của PAN ( 5,7 phút) và<br />

IS (8,4 phút) đáp ứng của mẫu trắng đều là 0%. Như vậy, các số liệu thực nghiệm<br />

đã chứng minh <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có độ đặc <strong>hiệu</strong> và chọn lọc đối với PAN.<br />

3.2.2. Đường chuẩn và khoảng tuyến tính<br />

Tiến hành như mục 2.3.3.2 và xử lí mẫu với điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> như mục 3.1.3<br />

thu được kết quả ở bảng 3.2.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

29<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu<br />

Bảng 3.2: Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn<br />

Nồng độ<br />

Độ đúng (%)<br />

(ng/mL)<br />

CC1 CC2 CC3 CC4 CC5<br />

S1 26,8 99,1 100,1 96,8 98,5 99,2<br />

S2 89,4 104,2 100,0 111,5 105,3 103,2<br />

S3 446,8 94,5 96,5 97,9 99,6 97,3<br />

S4 893,7 98,9 102,1 97,1 99,8 102,4<br />

S5 1787,3 101,3 100,6 97,3 98,5 97,3<br />

S6 2234,2 101,6 100,7 101,2 98,3 101,3<br />

S7 2681,0 102,1 98,8 99,7 99,3 98,0<br />

S8 3574,7 98,4 101,2 98,4 100,7 101,4<br />

Phương trình hồi<br />

quy<br />

(Y = aX + b)<br />

a = 0,0005 a = 0,0005 a = 0,0005 a = 0,0005 a = 0,0005<br />

b = 0,0007 b= -0,0015 b = 0,0023 b = -0,0021 b= -0,0042<br />

r = 0,9996 r = 0,9998 r = 0,9996 r = 0,9999 r = 0,9996<br />

(Y: tỷ lệ đáp ứng pic PAN/IS; X: nồng độ PAN <strong>trong</strong> mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>)<br />

Như vậy, tất cả các điểm của đường chuẩn đều có độ đúng so với giá trị thực<br />

của các nồng độ từ 85-115% và hệ số <strong>tương</strong> quan R của cả 5 đường chuẩn đều lớn<br />

hơn 0,98. Do đó, <strong>trong</strong> khoảng nồng độ từ 30 – 4000 ng/mL có sự <strong>tương</strong> quan tuyến<br />

tính chặt chẽ giữa nồng độ PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> với tỷ lệ diện tích pic PAN/IS<br />

thu được.<br />

3.2.3. Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới<br />

Tiến hành khảo sát mẫu chuẩn PAN ở nồng độ khoảng 30 ng/mL với 6 mẫu<br />

độc lập. Tiến hành như mục 2.3.3.3. Kết quả được trình bày ở bảng 3.3 .<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

30<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

STT<br />

Bảng 3.3: Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới<br />

Mẫu trắng<br />

Mẫu chuẩn (≈ 30 ng/mL)<br />

PAN<br />

(mAu.s)<br />

PAN<br />

(mAu.s)<br />

IS<br />

(mAu.s)<br />

Nồng độ<br />

tìm thấy (a)<br />

(ng/mL)<br />

Độ<br />

đúng (b)<br />

(%)<br />

Đạt/Không<br />

1 0 3421 217732 27,0 90,0 Đạt<br />

2 0 3159 204639 26,46 88,2 Đạt<br />

3 0 3396 211326 27,72 92,4 Đạt<br />

4 0 3283 216345 26,5 88,3 Đạt<br />

5 0 3683 210752 30,48 101,6 Đạt<br />

6 0 3835 228179 29,16 97,2 Đạt<br />

TB 0 3463 214829 27,89 93,0<br />

CV (%) 5,8 5,8<br />

Đáp ứng TB của mẫu LLOQ/mẫu trắng +<br />

(a) : tính từ <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi quy (b) : % so với nồng độ thực, (+): không xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

101,6%).<br />

Kết quả cho thấy <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có:<br />

- Độ đúng nằm <strong>trong</strong> khoảng từ 80 – 120% so với nồng độ thực (88,2–<br />

- Độ chính xác với giá trị CV ≤ 20% (5,8%).<br />

Như vậy, mẫu chuẩn chứa PAN có nồng độ 30 ng/mL đáp ứng yêu cầu LLOQ<br />

về độ đúng, độ chính xác của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích <strong>trong</strong> dịch sinh học.<br />

3.2.4. Độ đúng – độ chính xác <strong>trong</strong> ngày và khác ngày<br />

3.2.4.1. Độ đúng, độ chính xác <strong>trong</strong> ngày<br />

Pha các mẫu LQC, MQC, HQC như mục 2.3.1. Mỗi loại QC gồm 6 mẫu<br />

độc lập có cùng nồng độ. Tiến hành xử lý mẫu và <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> theo các điều kiện đã<br />

lựa chọn. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày được trình bày ở<br />

bảng 3.4:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đạt<br />

Đạt<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

31<br />

Bảng 3.4: Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ chính xác <strong>trong</strong> ngày<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu LQC (90,0 ng/mL) MQC (1800,1 ng/mL) HQC (3500,2 ng/mL)<br />

Tỷ số<br />

diện<br />

tích pic<br />

PAN/IS<br />

Nồng độ (a)<br />

(ng/mL)<br />

Tỷ số<br />

Độ<br />

diện<br />

đúng (b)<br />

tích pic<br />

(%)<br />

PAN/IS<br />

Nồng độ (a)<br />

(ng/mL)<br />

Tỷ số<br />

Độ<br />

diện<br />

đúng (b)<br />

tích pic<br />

(%)<br />

PAN/IS<br />

Nồng độ (a)<br />

(ng/mL)<br />

Độ<br />

đúng (b)<br />

(%)<br />

1 0,044 89,5 99,4 0,843 1706,8 94,8 1,597 3232,0 92,3<br />

2 0,048 98,3 109,2 0,851 1722,1 95,6 1,607 3252,7 92,9<br />

3 0,043 86,7 96,3 0,828 1675,9 93,1 1,586 3211,2 91,7<br />

4 0,044 88,8 98,6 0,852 1724,3 95,8 1,608 3254,4 92,9<br />

5 0,043 87,3 97,0 0.851 1722,2 95,6 1,605 3250,2 92,8<br />

6 0,040 82,5 91,6 0,845 1710,7 95,0 1,651 3342,4 95,5<br />

TB 88,9 98,7 1710,3 95,0 3257,1 93,0<br />

CV (%) 5,4 1,0 1,3<br />

(a) tính từ <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi qui, (b) % so với nồng độ thực<br />

Kết quả cho thấy, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> có độ đúng nằm <strong>trong</strong> khoảng 91,6<br />

– 109,2%, độ lệch nằm <strong>trong</strong> giới hạn cho phép ± 15%, độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày với giá<br />

trị CV% nhỏ (1,0 – 5,4%), đáp ứng yêu cầu về độ đúng, chính xác của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

phân tích <strong>trong</strong> dịch sinh học.<br />

3.2.4.2. Độ đúng, độ chính xác khác ngày<br />

Tiến hành phân tích các mẫu LQC, MQC, HQC được chuẩn bị <strong>tương</strong> tự như<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày theo <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> tại các ngày<br />

khác nhau. Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ PAN <strong>trong</strong> các mẫu QC dựa vào đường chuẩn tiến<br />

hành song song <strong>trong</strong> từng ngày. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ lặp lại khác ngày<br />

của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> được trình bày ở bảng 3.5.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

32<br />

Bảng 3.5: Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đúng, độ chính xác khác ngày<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Ngày<br />

I<br />

II<br />

III<br />

LQC ( 90 ng/mL) MQC ( 1800 ng/mL) HQC ( 3500 ng/mL)<br />

Nồng độ (a)<br />

(ng/mL)<br />

Độ đúng (b) Nồng độ (a)<br />

(%) (ng/mL)<br />

Độ đúng (b) Nồng độ (a)<br />

(%) (ng/mL)<br />

Độ đúng (b)<br />

(%)<br />

89,5 99,4 1706,8 94,8 3232,0 92,3<br />

98,3 109,2 1722,1 95,6 3252,7 92,9<br />

86,7 96,4 1675,9 93,1 3211,2 91,7<br />

88,8 98,7 1724,3 95,8 3254,4 92,9<br />

87,3 97,0 1722,2 95,6 3250,2 92,8<br />

82,5 91,6 1710,7 95,0 3342,4 95,5<br />

80,2 89,1 1849,2 102,6 3524,3 100,6<br />

84,1 93,4 1818,9 101,0 3573,3 102,0<br />

81,6 90,7 1804,3 100,2 3501,3 100,0<br />

77,2 85,8 1776,3 98,6 3364,2 96,0<br />

83,8 93,1 1835,2 101,9 3516,3 100,4<br />

86,9 96,5 1859,1 103,2 3488,6 99,6<br />

86,1 95,7 1774,8 98,6 3421,7 97,7<br />

86,1 95,7 1727,6 96,0 3402,8 97,2<br />

86,1 95,7 1760,2 97,8 3434,3 98,1<br />

85,5 95,0 1803,0 100,1 3297,4 94,2<br />

87,2 96,9 1752,4 97,3 3483,3 99,5<br />

85,9 95,4 1759,0 97,7 3418,2 97,6<br />

TB 95,3 98,1 96,7<br />

CV (%) 5,0 3,0 3,4<br />

(a) tính từ <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi qui, (b) % so với nồng độ thực<br />

Kết quả thực nghiệm cho thấy ở cả 3 nồng độ (90, 1800, 3500 ng/mL),<br />

<s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đều cho độ đúng <strong>trong</strong> khoảng 85% đến 115%, độ lặp lại khác ngày<br />

với giá trị CV ≤ 15% (3,0 – 5,0%) chứng tỏ <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu có<br />

độ đúng, độ chính xác <strong>cao</strong>, đáp ứng yêu cầu đối với <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> dùng <strong>trong</strong><br />

dịch sinh học.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

33<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.2.5. Tỷ lệ thu hồi của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

3.2.5.1. Tỷ lệ thu hồi nội chuẩn<br />

Xử lý các lô mẫu QC theo qui trình đã lựa chọn. Tiến hành phân tích xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

diện tích pic của IS <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>. Song song, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> diện tích pic của IS<br />

<strong>trong</strong> mẫu chuẩn pha <strong>trong</strong> dung môi pha mẫu (không qua xử lý). Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

tỷ lệ thu hồi của IS được trình bày ở bảng 3.6.<br />

Bảng 3.6: Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ thu hồi IS<br />

STT<br />

Đáp ứng của IS/<strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> Đáp ứng của IS/pha động<br />

(mAU.s)<br />

(mAU.s)<br />

1 219153 138029<br />

2 215987 137641<br />

3 221362 137809<br />

4 225837 140936<br />

5 225289 140712<br />

6 228284 138874<br />

7 222756 142224<br />

8 221527 139068<br />

9 226001 142448<br />

10 217320 139726<br />

11 214449 143592<br />

12 218248 143690<br />

13 203578 139516<br />

14 214774 139907<br />

15 219806 139659<br />

16 211146 141115<br />

17 204469 140374<br />

18 219947 139338<br />

TB 218330 140259<br />

CV (%) 3,1 1,3<br />

Tỷ lệ thu hồi * 99,1<br />

(*): Giá trị đã được <strong>hiệu</strong> chỉnh theo hệ số pha loãng<br />

Kết quả thực nghiệm cho thấy, tỷ lệ thu hồi của nội chuẩn đạt 99,1% (thỏa<br />

mãn điều kiện nằm <strong>trong</strong> khoảng 30 – 110%) và CV ở nồng độ của IS đều ≤ 15%<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

34<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

(3,1 và 1,3%). Do vậy qui trình xử lý mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> đã được nghiên cứu là phù<br />

hợp để chiết tách chất nội chuẩn.<br />

3.2.5.2. Tỷ lệ thu hồi PAN<br />

Chuẩn bị các lô mẫu QC như mục 2.3.1 và xử lý mẫu chuẩn PAN pha <strong>trong</strong><br />

<strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> theo <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>. Tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ<br />

PAN có <strong>trong</strong> các mẫu. Song song, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu chuẩn pha <strong>trong</strong> dung môi pha<br />

mẫu (không qua xử lý). Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ thu hồi của PAN được trình bày ở<br />

bảng 3.7.<br />

Bảng 3.7: Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ thu hồi PAN<br />

STT<br />

LQC (≈ 90 ng/mL)<br />

Huyết<br />

<strong>tương</strong><br />

Pha động<br />

Đáp ứng PAN (mAu.s)<br />

MQC (≈ 1800 ng/mL)<br />

Huyết<br />

<strong>tương</strong><br />

Pha động<br />

HQC (≈ 3500<br />

ng/mL)<br />

Huyết<br />

<strong>tương</strong><br />

Pha<br />

động<br />

1 9614 6664 187772 132853 325013 257581<br />

2 10415 6742 188414 133227 345086 256564<br />

3 9409 6785 187056 132899 348659 257966<br />

4 9830 6848 185064 132993 339432 257805<br />

5 9639 6665 182395 132449 328273 256979<br />

6 9224 6787 184390 133243 363146 258886<br />

TB 9689 6749 185849 132944 341602 257630<br />

CV(%) 4,3 1,1 1,2 0,2 4,1 0,3<br />

Tỷ lệ thu<br />

hồi *(%)<br />

91,4 89,0 84,4<br />

(*): Giá trị đã được <strong>hiệu</strong> chỉnh theo hệ số pha loãng<br />

Kết quả thực nghiệm cho thấy ở cả 3 khoảng nồng độ (90, 1800, 3500 ng/mL),<br />

<s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đều cho <strong>hiệu</strong> suất chiết nằm <strong>trong</strong> khoảng 30 – 110% ( 91,4; 89,0;<br />

84,4%), giá trị CV mỗi nồng độ của PAN đều ≤ 15% (từ 0,2 – 4,3%). Do đó <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu đã được xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> là phù hợp để chiết tách PAN từ <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

35<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.2.6. Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

3.2.6.1. Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch nội chuẩn làm việc thời gian ngắn ở nhiệt độ<br />

phòng<br />

Pha dung dịch nội chuẩn gốc như mục 2.3.1 và tiến hành như mục 2.3.3.7.<br />

Kết quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch nội chuẩn làm việc thời gian ngắn ở nhiệt độ phòng<br />

được trình bày ở bảng 3.8.<br />

Bảng 3.8: Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung dịch nội chuẩn làm việc thời gian ngắn<br />

Mẫu Đáp ứng IS ban đầu Đáp ứng IS sau 5 giờ<br />

1 743160 738252<br />

2 740169 750460<br />

3 738216 750764<br />

TB 740515 746492<br />

CV (%) 0,3 1,0<br />

Độ lệch so với ban đầu 0,8<br />

Kết quả cho thấy, nồng độ dung dịch nội chuẩn làm việc <strong>trong</strong> thời gian ngắn<br />

ở nhiệt độ phòng lệch so với nồng độ ban đầu 0,8% (< 2%), và có CV lần lượt là<br />

0,3%, 1,0 % (


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

36<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Kết quả cho thấy, nồng độ dung dịch chuẩn gốc sau bảo quản 6 ngày ở<br />

nhiệt độ 2 o C - 8 o C sai khác với nồng độ dung dịch mới pha là 1,1% (


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

37<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu<br />

Bảng 3.11: Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> ở nhiệt độ phòng <strong>trong</strong> thời gian ngắn<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Mẫu LQC ( 90 ng/mL)<br />

Mẫu HQC ( 3500 ng/mL)<br />

Xử lý ngay Sau 5 giờ Xử lý ngay Sau 5 giờ<br />

1 99,6 91,8 3871,9 3496,8<br />

2 98,3 91,1 3887,0 3505,6<br />

3 97,8 86,1 3877,4 3304,0<br />

4 97,9 89,4 3896,1 3315,4<br />

5 96,6 90,0 3658,2 3380,7<br />

6 97,2 91,8 3654,3 3304,6<br />

TB 97,9 90,0 3807,5 3384,5<br />

CV (%) 1,0 2,2 2,8 2,6<br />

Độ lệch -8,1 -11,1<br />

Kết quả cho thấy, nồng độ PAN <strong>trong</strong> mẫu được xử lí sau khi để 5 giờ ở nhiệt<br />

độ phòng đều sai khác so với nồng độ mẫu xử lí ngay không quá 15% (LQC: -8,1%<br />

và HQC: -11,1%) và giá trị CV giữa các kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đều ≤ 15%. Như vậy,<br />

mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ở nhiệt độ phòng sau 5 giờ.<br />

* Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> thời gian dài<br />

Pha các mẫu LQC và HQC như mục 2.3.1 và tiến hành như mục 2.3.3.7. Kết<br />

quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dài ngày của mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> được trình bày ở bàng 3.12, 3.13.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

38<br />

Bảng 3.12: Kết quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dài ngày của mẫu nồng độ 90 ng/mL<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mẫu LQC<br />

( 90 ng/mL)<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Ngày đầu Sau 30 ngày Sau 53 ngày Sau 68 ngày<br />

1 86,7 86,6 89,6 96,4<br />

2 85,9 85,3 94,2 100,6<br />

3 86,1 84,4 99,1 98,0<br />

4 85,6 85,8 95,5 102,6<br />

5 87,4 86,1 98,5 101,0<br />

6 89,9 85,6 94,8 100,7<br />

TB 86,9 85,6 95,3 99,9<br />

CV (%) 1,7 0,8 3,3 2,3<br />

Độ lệch so với ban<br />

đầu<br />

-1,5 9,6 15,0<br />

Bảng 3.13: Kết quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dài ngày của mẫu nồng độ 3500 ng/mL<br />

Mẫu HQC<br />

( 3500 ng/mL)<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Ngày đầu Sau 30 ngày Sau 53 ngày Sau 68 ngày<br />

1 3438,0 3205,8 3281,5 3706,4<br />

2 3404,6 3334,4 3512,2 3913,0<br />

3 3709,0 3522,2 3537,6 4049,7<br />

4 3666,1 3334,0 3743,0 4069,3<br />

5 3660,4 3214,0 3700,2 4034,0<br />

6 3654,2 3448,6 3663,1 3994,7<br />

TB 3588,7 3343,2 3572,9 3961,2<br />

CV (%) 3,3 3,4 4,3 3,4<br />

Độ lệch so với ban<br />

đầu<br />

-6,8 -0,4 10,4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Kết quả cho thấy, nồng độ LQC, HQC của PAN <strong>trong</strong> mẫu sau khi bảo quản<br />

30, 53 và 68 ngày sai khác với nồng độ ban đầu không quá 15% và giá trị CV giữa<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

39<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

các kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ở mỗi nồng độ đều nhỏ hơn 15%. Như vậy mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

đạt chỉ tiêu độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dài ngày.<br />

* Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu sau xử lý (<strong>trong</strong> auto-sampler)<br />

Pha các mẫu LQC và HQC như mục 2.3.1 và tiến hành như mục 2.3.3.7. Kết<br />

quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> auto-sampler ở 4 o C được trình bày <strong>trong</strong> bảng 3.14.<br />

Mẫu<br />

Bảng 3.14: Kết quả độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu sau xử lý <strong>trong</strong> auto-sampler<br />

Mẫu LQC ( 90 ng/mL)<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Mẫu HQC ( 3500 ng/mL)<br />

Tiêm ngay Sau 25 giờ/4 o C Tiêm ngay Sau 25 giờ/4 o C<br />

1 89,5 80,0 3232,0 3237,7<br />

2 98,3 81,5 3252,7 3321,7<br />

3 86,7 81,8 3211,2 3451,2<br />

4 88,7 80,2 3251,7 3437,2<br />

5 87,3 83,8 3248,2 3430,2<br />

6 82,5 83,5 3342,4 3423,2<br />

TB 88,8 81,8 3256,4 3383,5<br />

CV (%) 5,4 1,8 1,3 2,3<br />

Độ lệch (%) -7,9 3,9<br />

Kết quả cho thấy, nồng độ mẫu LQC, HQC của PAN sau khi bảo quản 25 giờ<br />

<strong>trong</strong> auto-sampler sai khác với nồng độ mẫu LQC, HQC tiêm ngay không quá 15%<br />

và giá trị CV giữa các kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ở mỗi nồng độ đều nhỏ hơn hoặc <strong>bằng</strong><br />

15%. Như vậy, mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> đạt độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của mẫu sau xử lý (<strong>trong</strong> autosampler).<br />

* Nhận xét chung<br />

Từ những kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ đặc <strong>hiệu</strong> - chọn lọc, khoảng tuyến tính, giới<br />

hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới, độ đúng - độ chính xác, tỷ lệ thu hồi, nghiên cứu độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

thu được ở trên cho thấy <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã được xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đáp ứng các yêu cầu của<br />

một <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích dùng <strong>trong</strong> sinh học.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

40<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.3. BÀN LUẬN<br />

3.3.1. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

Xử lý mẫu giúp loại bỏ một hoặc nhiều thành phần tạp chất có <strong>trong</strong> mẫu, tạo<br />

điều kiện thuận lợi cho quá trình phân tách, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

HPLC. Dựa vào đặc tính của PAN, tham khảo một số tài liệu và khảo sát thực tế<br />

chúng tôi đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được một <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu dùng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN<br />

<strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

So với <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tủa protein, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu sử dụng <strong>trong</strong> khóa<br />

luận - chiết <strong>lỏng</strong> <strong>lỏng</strong> với dung môi TBME - <strong>hiệu</strong> suất chiết <strong>cao</strong>, mẫu thu được ít tạp<br />

nên tạo điều kiện tối ưu cho <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong>.<br />

3.3.2. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong><br />

Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> HPLC <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> sử dụng <strong>trong</strong> nghiên<br />

cứu này đã được thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo các chỉ tiêu của US - FDA và EMA bao gồm: độ<br />

đặc <strong>hiệu</strong> - chọn lọc, khoảng tuyến tính, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới, độ đúng - độ<br />

chính xác, tỷ lệ thu hồi, nghiên cứu độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>.<br />

Với một điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> không quá phức tạp, dễ dàng triển khai tại các phòng<br />

thí nghiệm của Việt Nam, chất phân tích PAN đã tách hoàn toàn khỏi các thành<br />

phần tạp có <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> với thời gian triển khai <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> là 10 phút. Thời gian<br />

triển khai <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> không quá dài cho phép <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> được một số <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu lớn<br />

<strong>trong</strong> một ngày, giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí, đặc biệt là <strong>trong</strong> điều kiện<br />

hạn hẹp về thiết bị hiện đại và tài chính.<br />

Độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>>: chúng tôi đã tiến hành đánh giá được chỉ tiêu<br />

căn bản về độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>>, cho thấy sự sai khác rất nhỏ giữa nồng độ<br />

PAN sau 3 chu kỳ đông rã, sau thời gian 5 giờ ở nhiệt độ phòng và sau thời gian<br />

30, 53, 68 ngày so với dung dịch ngay sau khi pha, đáp ứng yêu cầu <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />

phân tích dịch sinh học.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

41<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

4.1 KẾT LUẬN<br />

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

Qua quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã đạt được 2 mục tiêu đề ra như sau:<br />

1. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được quy trình phân tích PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> một cách <strong>tương</strong><br />

đối hoàn thiện bao gồm xử lý mẫu và điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>. Cụ thể là:<br />

Quy trình xử lý mẫu:<br />

- Mẫu <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> để rã đông ở nhiệt độ phòng.<br />

- Ngay sau khi rã đông, lấy 1,0 mL <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> và 100 L dung dịch IS, lắc<br />

xoáy 15 giây.<br />

- Thêm 7 ml TBME, lắc cơ học ngang 5 phút.<br />

- Ly tâm 3000 vòng/phút <strong>trong</strong> 5 phút.<br />

- Hút 5ml lớp dịch trên, cô N2 37 ° C.<br />

- Hoà tan cắn <strong>trong</strong> 0,5 ml pha động, lắc xoáy 60 giây, tiêm <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />

Điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>:<br />

- Thiết bị : HPLC, Shimadzu.<br />

- Cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>: Rp18, 250 x 4,6 mm, 5 µm.<br />

- Bảo vệ cột: Rp18, 4 x 3 mm, 5µm.<br />

- Nhiệt độ cột: 40 o C, nhiệt độ autosampler: 4 0 C<br />

- Pha động: Đệm phosphat 0,01M pH 7,3 - MeCN (64:36).<br />

- Tốc độ dòng: 1,5 mL/phút, thể tích tiêm: 50 µL<br />

- Bước sóng phát hiện: 290 nm.<br />

2. Tiến hành thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN với các chỉ tiêu: độ đặc<br />

<strong>hiệu</strong>/chọn lọc, khoảng tuyến tính, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới, độ đúng - độ lặp lại, tỷ<br />

lệ thu hồi, nghiên cứu độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Kết quả cho thấy:<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có độ đặc <strong>hiệu</strong> - chọn lọc với PAN.<br />

- Có sự <strong>tương</strong> quan tuyến tính chặt chẽ giữa đáp ứng phân tích và nồng độ<br />

PAN <strong>trong</strong> khoảng nồng độ khảo sát với r > 0,999.<br />

- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có độ đúng tốt (88,2% - 103,2%), độ lặp lại với giá trị CV<br />

≤ 15%.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

42<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Đáp ứng yêu cầu của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phân tích các chất <strong>trong</strong> dịch sinh học của<br />

US – FDA và EMA.<br />

4.2 KIẾN NGHỊ<br />

Ứng dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> để tiến hành <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> PAN <strong>trong</strong> <strong>huyết</strong> <strong>tương</strong> nhằm<br />

theo dõi <strong>hiệu</strong> quả điều trị và đánh giá <strong>tương</strong> đương sinh học của chế phẩm chứa<br />

PAN trên thị trường.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

43<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

TIẾNG VIỆT<br />

1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học, trường Đại học Dược Hà Nội, tập 2, Nhà xuất bản<br />

Y học, tr.106 – 108<br />

2. Bộ y tế (2015), Dược thư quốc gia, nhà xuất bản Y học, tr.1115<br />

3. Bộ Y tế (2007), Hóa dược, Trường Đại học Dược Hà Nội, tập 2, Nhà xuất bản Y<br />

học, tr. 18<br />

4. Bộ y tế (2007), Hóa phân tích, Trường đại học Dược Hà Nội, tập 2, nhà xuất bản<br />

Y học, tr.123-142, tr.168-200<br />

5. Bộ y tế (2011), Kiểm nghiệm, Trường đại học Dược Hà Nội, nhà xuất bản Y học,<br />

tr.84-110<br />

TIẾNG ANH<br />

6. B. Koc¸ yig˘it-Kaymakc¸og˘ lu, S. nsalan, S. Rollas (2006), “Determination and<br />

validation of ketoprofen, pantoprazole and valsartan together in human plasma by<br />

high performance liquid chromatography”, Pharmazie 61: 586–589.<br />

7. Dong M., Ahuja S. (2005), Handbook of pharmaceutical analysis by HPLC,<br />

Academic Press - United Kingdom, p.19-45<br />

8. European Medicine Agency (2011), Guideline on bioanalytical method<br />

validation.<br />

9. European Union (2008), European Pharmacopoeia 6 th edition, p. 3518-3519<br />

10. Honggang Lou, Hong Yuan, Zourong Ruan, Donghang Xu, Quan Zhou (2008)<br />

“LC Determination and Bioequivalence Study of <s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>>e in Human Plasma”<br />

Chromatographia, 67, p. 795–799<br />

11. Medicine and Healthcare products Regulatory Agency (2010), British<br />

Pharmacopoeia 2010, p.1607-1609.<br />

12. Merck and Company Incorporated (2006), Merck index (14 th edition)<br />

13. Riley C., Rosanske T. (1996), Development and Validication of Analytical<br />

Methods, Elsevier Science Ltd; pp.3-99, 249-282<br />

14. Royal Pharmaceutical Society (2012), Martindale The Complete Drug<br />

Reference 36 th edition, Pharmaceutical Press, p. 1760.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

44<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

15. U.S Department of Health and Human Services Food and Drug administration<br />

(2001), Guidance for Industry – Bioanalytical Method Validation, page 5 – 101<br />

16. Yuri V. Kazakevich, Rosario LoBrutto (2007), HPLC for Pharmaceutical<br />

Scientists , Wiley & Sons. Publisher, p.75-132, 139-188.<br />

17. Zhiyong Xie, Xiaoyan Chen, Fengdan Jin, Dafang Zhong (2005),<br />

“Simultaneous Determination of <s<strong>trong</strong>>Pantoprazol</s<strong>trong</strong>>e and Its Two Metabolites in Dog<br />

Plasma by HPLC”, Journal of Chromatographic Science, Vol. 43.<br />

Trang web:<br />

18. http://www.giaoduc.edu.vn/loet-da-day-ta-trang-co-chua-dut.htm<br />

19. https://www.mims.com/Vietnam/drug/search?q=pantoprazol<br />

20. http://www.vietphupharma.com/pantalek-40/<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

45<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

PHỤ LỤC<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!