Preview Nghiên cứu khảo sát hàm lượng apigenin trong cúc hoa vàng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYVEdtVnFLQzR6c1E/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYVEdtVnFLQzR6c1E/view?usp=sharing
www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 3 www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com 1.1. Tổng quan về cúc hoa vàng 1.1.1. Đặc điểm thực vật Tên khác: kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc, khổ ý, bioóc kim (Tày). Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L. Tên đồng nghĩa: Chrysanthemum procumbens Lour. Họ: Cúc (Asteraceae) Đặc điểm thực vật: Cây thảo, sống hàng năm hay sống dai, cao 20-50 cm. Thân mọc thẳng, nhẵn, có khía dọc, phân cành ở ngọn. Lá thơm, mọc so le, hình bầu dục, có thùy sâu, không lông, mép có răng cƣa nhọn, không đều, mặt trên màu lục đen sẫm, mặt dƣới nhạt, cuống lá ngắn, có tai ở gốc. Cụm hoa hình đầu, màu vàng hơi nâu, đôi khi còn đính cuống; đƣờng kính 0,5 cm đến 1,2 cm. Tổng bao gồm 4 đến 5 hàng lá bắc, mặt ngoài màu xanh hơi xám hoặc nâu nhạt, ở giữa hai bên mép rất nhạt và khô xác. Có 2 loại hoa: Hoa hình lƣỡi nhỏ một vòng, đơn tính, không đều ở phía ngoài; nhiều hoa hình ống, đều, mẫu năm, lƣỡng tính ở phía trong. Chất nhẹ, mùi thơm, vị đắng. Quả bế trụi. Hoa thu hái vào đầu tháng 10 đến tháng 1-2 năm sau. Hoa hái về đem đổ rồi phơi 3 - 4 nắng đến khô. Nếu trời râm, phải sấy than hoặc lửa nhẹ [3], [5], [6], [18]. 1.1.2. Phân bố Cúc hoa vàng phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ẩm và cận nhiệt đới Bắc bán cầu: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Cúc hoa vàng đƣợc trồng làm cây cảnh, và từ lâu đƣợc trồng làm thuốc ở Trung Quốc, Nhật Bản [16], [22]. Hình 1.1: Cúc hoa vàng DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4 www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com www.daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com Ở Việt Nam, Cúc hoa vàng đƣợc trồng từ lâu đời. Cúc hoa vàng đƣợc dùng làm thuốc hay ƣớp chè, nấu rƣợu và đƣợc trồng nhiều ở các làng Nghĩa Trai (Hƣng Yên), Nhật Tân và Tế Tiêu (Hà Nội)… [16], [17]. 1.1.3. Thành phần Trong cúc hoa vàng có chứa tinh dầu, carotenoid, các acid amin, vitamin A, flavonoid và một số loại sesquiterpen. - Tinh dầu: α-pinen, β-pinen, sabinen, mycren, α-terpinen, p.cymen, cineol, α- thuyon, chrysanthenon, borneol, chrysanthetriol, linalyl acetat, germacren D, nerolidol, γ-cadinen, α-selinen, caryophyllen, mourolol [13], [17]. - Thành phần chủ yếu tinh dầu cúc hoa vàng một số vùng Trung Quốc: 1,8-cineol (0,62-7,34%), (+)-(1R,4R)-camphor (0,17-27,56%), caryophyllen oxid (0,54-5,8%), beta-phellandren (0,72-1,87%), (-)-(1S,2R,4S)-borneol acetat (0,33-8,46%), 2- methyl-6-(p-tolyl)hept-2-en (0,3-8,6%), 4,6,6-trimethylbicyclo[3.1.1]hept-3-en-2- ylacetat (0,17-26,48%) và hexadecanoic acid (0,72-15,97%) [13], [17]. - Carotenoid: chrysanthemoxanthin [13], [17]. - Sesquiterpen: arteglasin A, yejuhua lacton, handelin, chrysetunon, cumambrin A, angeloylajadin, tuncfulin [17]. - Flavonoid: luteolin, quercetin, trong>apigenintrong>, luteolin-7-O-beta-D-glucopyranosid, trong>apigenintrong>-7-O-β-D-galactopyranosid, chrysanthemin, trong>apigenintrong>-7-O-glucosid, acacilin, baicalin, luteolin-7-O-β-D-glucopuranosid, 4’-methoxyluteolin-7-O-β-Dglucopyranosid, cyanidin-3-O-(6-O-malonyl-β-D-glucopyranosid) [17]. - Acid phenol: acid clorogenic, acid quinic-4-O-cafeciat, acid quinic-3,4-di-Ocafciat [17]. - Acid amin: adenin, cholin, stachydrin [17]. - Thành phần khác: indicumenon, β- sitosterol, α- amyrin, friedelin, sesamin, adenin, cholin, stachydrin và vitamin A [17]. DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
- Page 1 and 2: BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC
- Page 3 and 4: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 5 and 6: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 7 and 8: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 9 and 10: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 11: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 15 and 16: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 17 and 18: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 19 and 20: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 21 and 22: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 23 and 24: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 25 and 26: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 27 and 28: www.twitter.com/daykemquynhon https
- Page 29: www.twitter.com/daykemquynhon https
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
4<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Ở Việt Nam, Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc trồng từ lâu đời. Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc dùng làm<br />
thuốc hay ƣớp chè, nấu rƣợu và đƣợc trồng nhiều ở các làng Nghĩa Trai (Hƣng<br />
Yên), Nhật Tân và Tế Tiêu (Hà Nội)… [16], [17].<br />
1.1.3. Thành phần<br />
Trong <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có chứa tinh dầu, carotenoid, các acid amin, vitamin A,<br />
flavonoid và một số loại sesquiterpen.<br />
- Tinh dầu: α-pinen, β-pinen, sabinen, mycren, α-terpinen, p.cymen, cineol, α-<br />
thuyon, chrysanthenon, borneol, chrysanthetriol, linalyl acetat, germacren D,<br />
nerolidol, γ-cadinen, α-selinen, caryophyllen, mourolol [13], [17].<br />
- Thành phần chủ yếu tinh dầu <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> một số vùng Trung Quốc: 1,8-cineol<br />
(0,62-7,34%), (+)-(1R,4R)-camphor (0,17-27,56%), caryophyllen oxid (0,54-5,8%),<br />
beta-phellandren (0,72-1,87%), (-)-(1S,2R,4S)-borneol acetat (0,33-8,46%), 2-<br />
methyl-6-(p-tolyl)hept-2-en (0,3-8,6%), 4,6,6-trimethylbicyclo[3.1.1]hept-3-en-2-<br />
ylacetat (0,17-26,48%) và hexadecanoic acid (0,72-15,97%) [13], [17].<br />
- Carotenoid: chrysanthemoxanthin [13], [17].<br />
- Sesquiterpen: arteglasin A, yejuhua lacton, handelin, chrysetunon, cumambrin A,<br />
angeloylajadin, tuncfulin [17].<br />
- Flavonoid: luteolin, quercetin, <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>, luteolin-7-O-beta-D-glucopyranosid,<br />
<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-O-β-D-galactopyranosid, chrysanthemin, <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-O-glucosid,<br />
acacilin, baicalin, luteolin-7-O-β-D-glucopuranosid, 4’-methoxyluteolin-7-O-β-Dglucopyranosid,<br />
cyanidin-3-O-(6-O-malonyl-β-D-glucopyranosid) [17].<br />
- Acid phenol: acid clorogenic, acid quinic-4-O-cafeciat, acid quinic-3,4-di-Ocafciat<br />
[17].<br />
- Acid amin: adenin, cholin, stachydrin [17].<br />
- Thành phần khác: indicumenon, β- sitosterol, α- amyrin, friedelin, sesamin, adenin,<br />
cholin, stachydrin và vitamin A [17].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial