Preview Nghiên cứu khảo sát hàm lượng apigenin trong cúc hoa vàng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYVEdtVnFLQzR6c1E/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYVEdtVnFLQzR6c1E/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
BỘ Y TẾ<br />
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI<br />
TRẦN THỊ HIỀN<br />
Mã sinh viên: 1101180<br />
NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG<br />
APIGENIN TRONG CÚC HOA VÀNG<br />
BẰNG PHƢƠNG PHÁP<br />
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ<br />
HÀ NỘI - 2016<br />
HÀ NỘI – 2016
BỘ Y TẾ<br />
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI<br />
TRẦN THỊ HIỀN<br />
Mã sinh viên: 1101180<br />
NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG<br />
APIGENIN TRONG CÚC HOA VÀNG<br />
BẰNG PHƢƠNG PHÁP<br />
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ<br />
Người hướng dẫn:<br />
1. TS. Trần Nguyên Hà<br />
2. ThS. Nguyễn Thị Hằng<br />
Nơi thực hiện:<br />
Viện kiểm nghiệm thuốc Trung Ƣơng<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
HÀ NỘI - 2016
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Trong quá trình thực hiện đề tài “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng Apigenin<br />
<strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> <strong>bằng</strong> phƣơng <strong>pháp</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong>”, ngoài sự làm<br />
việc nghiêm túc, nỗ lực hết mình của bản thân, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ<br />
từ phía nhà trƣờng, thầy cô, gia đình và bạn bè.<br />
Trƣớc hết, em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu <strong>sắc</strong> tới PGS.TS. Trần Việt<br />
Hùng - Phó Viện Trƣởng Viện kiểm nghiệm thuốc Trung Ƣơng, ngƣời đã tạo rất<br />
nhiều điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.<br />
Em xin gửi lời cảm ơn sâu <strong>sắc</strong> đến TS. Trần Nguyên Hà - Phó Trƣởng bộ môn<br />
Hóa phân tích - Độc chất, ThS. Đặng Thị Ngọc Lan - GV Bộ môn Hóa phân tích -<br />
Độc chất đã đóng góp ý kiến, tận tình sửa chữa giúp em hoàn thành khóa luận này.<br />
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Nguyễn Thị Hằng - K<strong>hoa</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> phát triển - Viện kiểm nghiệm thuốc Trung Ƣơng, ngƣời đã tận tình<br />
hƣớng dẫn em <strong>trong</strong> quá trình thực hiện đề tài.<br />
Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị <strong>trong</strong> Viện Pháp Y Quốc Gia, K<strong>hoa</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> phát triển, K<strong>hoa</strong> Vật lý đo lƣờng Viện kiểm nghiệm thuốc Trung Ƣơng đã<br />
hỗ trợ em <strong>trong</strong> quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, đặc biệt là<br />
những thầy cô đã trực tiếp giảng dạy em suốt thời gian học tập tại trƣờng.<br />
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ em <strong>trong</strong> quá<br />
trình học tập, nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />
Em xin chân thành cảm ơn!<br />
Hà Nội, tháng 05 năm 2016<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trần Thị Hiền<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỤC LỤC<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1<br />
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 3<br />
1.1. Tổng quan về <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> ........................................................................... 3<br />
1.1.1. Đặc điểm thực vật ...................................................................................... 3<br />
1.1.2. Phân bố ...................................................................................................... 3<br />
1.1.3. Thành phần ................................................................................................ 4<br />
1.1.4. Tác dụng của Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> ...................................................................... 5<br />
1.2. Tổng quan về Apigenin ................................................................................. 5<br />
1.2.1. Tính chất .................................................................................................... 5<br />
1.2.2. Tác dụng của Apigenin.............................................................................. 6<br />
1.3. Tổng quan về <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> ....................................................... 7<br />
1.3.1. Nguyên tắc của <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> ................................................ 7<br />
1.3.2. Máy HPLC ................................................................................................ 7<br />
1.3.3. Các thông số đặc trƣng của quá trình <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> ............................................. 8<br />
1.3.4. Ứng dụng của HPLC ................................................................................. 9<br />
1.3.5. Kỹ thuật HPLC với detector DAD (diod array detector) ........................ 11<br />
1.3.6. Một số nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đã thực hiện về Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> và Apigenin .............. 12<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 14<br />
2.1. Đối tƣợng, nguyên liệu, thiết bị nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ................................................ 14<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2.1.1. Đối tƣợng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .............................................................................. 14<br />
2.1.2. Hóa chất, dung môi ................................................................................. 14<br />
2.1.3. Dụng cụ, thiết bị ...................................................................................... 14<br />
2.2. Nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ................................................................................... 15<br />
2.3. Phƣơng <strong>pháp</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ............................................................................. 15<br />
2.3.1. Chuẩn bị mẫu thử .................................................................................... 15<br />
2.3.2. Pha dung dịch chuẩn................................................................................ 15<br />
2.3.3. Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> và tìm điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> ............................................................. 15<br />
2.3.4. Thẩm định phƣơng <strong>pháp</strong> phân tích theo tiêu chuẩn AOAC .................... 16<br />
2.3.5. Phƣơng <strong>pháp</strong> xử lý số liệu ....................................................................... 19<br />
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................ 21<br />
3.1. Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> và chuẩn bị các dung dịch tiêm <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> ................. 21<br />
3.1.1. Chiết xuất ................................................................................................. 21<br />
3.1.2. Pha dung dịch thử ..................................................................................... 22<br />
3.1.3. Pha dung dich chuẩn ................................................................................. 22<br />
3.1.4. Lựa chọn cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> .................................................................................. 22<br />
3.1.5. Lựa chọn bƣớc sóng phát hiện ................................................................. 22<br />
3.1.6. Lựa chọn tốc độ dòng ............................................................................... 23<br />
3.1.7. Lựa chọn pha động ................................................................................... 23<br />
3.2. Thẩm định phƣơng <strong>pháp</strong> định lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> theo tiêu<br />
chuẩn AOAC.......................................................................................................... 27<br />
3.2.1. Độ đặc <strong>hiệu</strong> ............................................................................................... 27<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.2.2. Độ tƣơng thích của hệ thống <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> ......................................................... 28<br />
3.2.3. Độ lặp lại của phƣơng <strong>pháp</strong> ...................................................................... 29<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
3.2.4. Độ tuyến tính ............................................................................................ 30<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
3.2.5. Độ đúng của phƣơng <strong>pháp</strong> ....................................................................... 31<br />
3.2.6. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lƣợng LOQ ............................ 33<br />
3.3. Xác định <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> ....................................... 35<br />
3.4. Bàn luận .......................................................................................................... 36<br />
3.4.1. Lựa chọn phƣơng <strong>pháp</strong> ............................................................................. 36<br />
3.4.2. Điều kiện xử lý mẫu ................................................................................. 37<br />
3.4.3. Xây dựng phƣơng <strong>pháp</strong> định lƣợng.......................................................... 37<br />
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...................................................................................... 39<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
PHỤ LỤC<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ<br />
1. DAD Detector mảng diod (Diod Array Detector)<br />
2. DĐTQ Dƣợc điển Trung Quốc<br />
3. DĐVN Dƣợc điển Việt Nam<br />
4. EtOH Ethanol<br />
5. HPLC Sắc <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> (High-Performance Liquid<br />
Chromatography)<br />
6. IR Phổ hồng ngoại (Infra-red)<br />
7. LOD Giới hạn phát hiện (Limit of Detection)<br />
8. LOQ Giới hạn định lƣợng (Limit of Qualification)<br />
9. MeOH Methanol<br />
10. MS Phổ khối lƣợng (Mass Spectrometry)<br />
11. RSD Độ lệch chuẩn tƣơng đối (Relative Standard Deviation)<br />
12. SKĐ Sắc <strong>ký</strong> đồ<br />
13. S/N Tín <strong>hiệu</strong>/nhiễu đƣờng nền (Signal/Noise)<br />
14. STT Số thứ tự<br />
15. UV-VIS Phổ tử ngoại - khả kiến (Ultraviolet Visible)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
Bảng Tên bảng Trang<br />
3.1 Khối lƣợng các mẫu thử Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> 21<br />
3.2 Tỷ lệ dung môi ACN : H 2 O chạy gradient tại các thời điểm 23<br />
3.3 Thời gian lƣu của mẫu chuẩn và mẫu thử số 1 27<br />
3.4 Giá trị thời gian lƣu và diện tích pic của mẫu chuẩn 29<br />
3.5 Giá trị <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng của mẫu thử số 1 30<br />
3.6 Bảng biểu thị giữa nồng độ và diện tích pic của mẫu chuẩn 31<br />
3.7 Kết quả biểu thị % tìm lại của khối lƣợng chuẩn thêm vào 33<br />
3.8 Kết quả LOD và LOQ 34<br />
3.9 Giá trị diện tích pic và thời gian lƣu LOD 34<br />
3.10 Kết quả xác định <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng của Apigenin <strong>trong</strong> các mẫu thử 36<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ<br />
Hình Tên ảnh, sơ đồ Trang<br />
1.1 Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> 3<br />
1.2 Công thức cấu tạo Apigenin 5<br />
1.3 Sơ đồ nguyên lý máy HPLC 8<br />
1.4 Cấu tạo detector mảng diod (DAD) 11<br />
3.1 SKĐ Apigenin mẫu chuẩn ở tỷ lệ MeOH : H 3 PO 4 = 52 : 48 24<br />
3.2 SKĐ Apigenin mẫu chuẩn điều kiện (1) ở tốc độ 0,8 ml/phút 24<br />
3.3 SKĐ Apigenin mẫu chuẩn điều kiện (2) ở tốc độ 1,0 ml/phút 25<br />
3.4 SKĐ Apigenin mẫu chuẩn điều kiện (2) ở tốc độ 0,7 ml/phút 25<br />
3.5 SKĐ Apigenin mẫu chuẩn điều kiện (3) ở tốc độ 0,7 ml/phút 26<br />
3.6 SKĐ Apigenin mẫu thử 27<br />
3.7 Phổ của Apigenin chuẩn (đƣờng màu đỏ) và phổ Apigenin thử<br />
(đƣờng màu xanh)<br />
3.8 Đồ thị tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ Apigenin 31<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ngày nay, cùng với sự phát triển của k<strong>hoa</strong> học kỹ thuật, đặc biệt là <strong>trong</strong> lĩnh vực<br />
y, dƣợc học, ngày càng có nhiều nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> các thành phần hoạt chất mang hoạt tính<br />
sinh học <strong>trong</strong> dƣợc liệu có tác dụng phòng, chữa bệnh, mang lại tiềm <strong>năng</strong> rất lớn cho<br />
việc sử dụng dƣợc liệu làm nguyên liệu làm thuốc chữa các bệnh nan y. Xu thế tất yếu<br />
là kết hợp hai nền y học cổ truyền và y học hiện đại nhằm giải quyết những khó khăn<br />
của Y học. Trong những năm gần đây, xu hƣớng quay trở lại sử dụng các sản phẩm<br />
thuốc có nguồn gốc thảo dƣợc để phòng và điều trị bệnh đang ngày càng trở nên thịnh<br />
hành trên thế giới.<br />
Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thƣờng gặp <strong>trong</strong> dƣợc liệu có tác dụng<br />
chống oxy hóa và các gốc tự do. Apigenin là một flavonoid thiên nhiên có hoạt tính<br />
sinh học đƣợc chiết xuất từ <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong>. Các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> gần đây cho thấy <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>> là<br />
một chất chống oxy hóa, có đặc tính chống viêm và chống ung thƣ [13], [18]. Nó có<br />
thể ức chế sự tăng sinh của tế bào ung thƣ <strong>bằng</strong> cách bắt giữ các chu kỳ tế bào ở giai<br />
đoạn G2/M. Apigenin có khả <strong>năng</strong> gây ảnh hƣởng trên nhiều loại phân tử. Hầu hết tác<br />
dụng qua trung gian ức chế nitric oxid synthase-2 (NOS2), yếu tố cảm ứng tăng áp oxy<br />
(hypoxia inducible factor 1α HIF-1α), lipoxygenase, cyclooxygenase-2 (COX-2) và<br />
yếu tố tăng sinh mạch máu (vascular endothelial growth factor - VEGF) [5], [18].<br />
Cây <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc trồng nhiều ở nƣớc ta từ hàng nghìn năm trƣớc lấy <strong>hoa</strong><br />
dùng chữa các chứng nhức đầu, đau mắt, chảy nƣớc mắt, <strong>cao</strong> huyết áp, sốt… [6], [13],<br />
[17]. Ngoài ra, <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc sử dụng kết hợp <strong>trong</strong> cái bài thuốc chữa hƣ nhƣợc<br />
thần kinh, chữa đinh râu, viêm màng tiếp hợp dị ứng… [6]. Trong DĐVN, DĐTQ<br />
cũng có chuyên luận riêng về <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong>, tuy nhiên lại không đề cập đến thành phần<br />
<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>. Hiện nay, nguồn gốc và chất lƣợng dƣợc liệu đang rất khó quản lý do còn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
gặp rất nhiều khó khăn, thiếu những dữ liệu chuẩn làm cơ sở nhận biết, xác định dƣợc<br />
liệu.<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
2<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Để góp phần bổ sung bộ dữ liệu chuẩn dƣợc liệu cho Dƣợc điển Việt Nam phục<br />
vụ công tác kiểm nghiệm thuốc, chúng tôi thực hiện đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> <strong>bằng</strong> phƣơng <strong>pháp</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong><br />
<strong>năng</strong> <strong>cao</strong>” nhằm các mục tiêu:<br />
1. Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> và thẩm định <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Apigenin <strong>bằng</strong> HPLC.<br />
2. Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> sơ bộ <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Apigenin <strong>trong</strong> các mẫu Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> trên thị<br />
trường hiện nay.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
3<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1.1. Tổng quan về <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong><br />
1.1.1. Đặc điểm thực vật<br />
Tên khác: kim <strong>cúc</strong>, hoàng <strong>cúc</strong>, dã <strong>cúc</strong>, cam<br />
<strong>cúc</strong>, khổ ý, bioóc kim (Tày).<br />
Tên k<strong>hoa</strong> học: Chrysanthemum indicum L.<br />
Tên đồng nghĩa: Chrysanthemum procumbens<br />
Lour.<br />
Họ: Cúc (Asteraceae)<br />
Đặc điểm thực vật: Cây thảo, sống hàng<br />
năm hay sống dai, <strong>cao</strong> 20-50 cm. Thân mọc<br />
thẳng, nhẵn, có khía dọc, phân cành ở ngọn.<br />
Lá thơm, mọc so le, hình bầu dục, có thùy sâu, không lông, mép có răng cƣa nhọn,<br />
không đều, mặt trên màu lục đen sẫm, mặt dƣới nhạt, cuống lá ngắn, có tai ở gốc.<br />
Cụm <strong>hoa</strong> hình đầu, màu <strong>vàng</strong> hơi nâu, đôi khi còn đính cuống; đƣờng kính 0,5<br />
cm đến 1,2 cm. Tổng bao gồm 4 đến 5 hàng lá bắc, mặt ngoài màu xanh hơi xám<br />
hoặc nâu nhạt, ở giữa hai bên mép rất nhạt và khô xác. Có 2 loại <strong>hoa</strong>: Hoa hình<br />
lƣỡi nhỏ một vòng, đơn tính, không đều ở phía ngoài; nhiều <strong>hoa</strong> hình ống, đều,<br />
mẫu năm, lƣỡng tính ở phía <strong>trong</strong>. Chất nhẹ, mùi thơm, vị đắng. Quả bế trụi. Hoa<br />
thu hái vào đầu tháng 10 đến tháng 1-2 năm sau. Hoa hái về đem đổ rồi phơi 3 - 4<br />
nắng đến khô. Nếu trời râm, phải sấy than hoặc lửa nhẹ [3], [5], [6], [18].<br />
1.1.2. Phân bố<br />
Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ẩm và cận nhiệt đới Bắc bán cầu:<br />
Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong><br />
đƣợc trồng làm cây cảnh, và từ lâu đƣợc trồng làm thuốc ở Trung Quốc, Nhật Bản<br />
[16], [22].<br />
Hình 1.1: Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
4<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Ở Việt Nam, Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc trồng từ lâu đời. Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc dùng làm<br />
thuốc hay ƣớp chè, nấu rƣợu và đƣợc trồng nhiều ở các làng Nghĩa Trai (Hƣng<br />
Yên), Nhật Tân và Tế Tiêu (Hà Nội)… [16], [17].<br />
1.1.3. Thành phần<br />
Trong <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có chứa tinh dầu, carotenoid, các acid amin, vitamin A,<br />
flavonoid và một số loại sesquiterpen.<br />
- Tinh dầu: α-pinen, β-pinen, sabinen, mycren, α-terpinen, p.cymen, cineol, α-<br />
thuyon, chrysanthenon, borneol, chrysanthetriol, linalyl acetat, germacren D,<br />
nerolidol, γ-cadinen, α-selinen, caryophyllen, mourolol [13], [17].<br />
- Thành phần chủ yếu tinh dầu <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> một số vùng Trung Quốc: 1,8-cineol<br />
(0,62-7,34%), (+)-(1R,4R)-camphor (0,17-27,56%), caryophyllen oxid (0,54-5,8%),<br />
beta-phellandren (0,72-1,87%), (-)-(1S,2R,4S)-borneol acetat (0,33-8,46%), 2-<br />
methyl-6-(p-tolyl)hept-2-en (0,3-8,6%), 4,6,6-trimethylbicyclo[3.1.1]hept-3-en-2-<br />
ylacetat (0,17-26,48%) và hexadecanoic acid (0,72-15,97%) [13], [17].<br />
- Carotenoid: chrysanthemoxanthin [13], [17].<br />
- Sesquiterpen: arteglasin A, yejuhua lacton, handelin, chrysetunon, cumambrin A,<br />
angeloylajadin, tuncfulin [17].<br />
- Flavonoid: luteolin, quercetin, <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>, luteolin-7-O-beta-D-glucopyranosid,<br />
<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-O-β-D-galactopyranosid, chrysanthemin, <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-O-glucosid,<br />
acacilin, baicalin, luteolin-7-O-β-D-glucopuranosid, 4’-methoxyluteolin-7-O-β-Dglucopyranosid,<br />
cyanidin-3-O-(6-O-malonyl-β-D-glucopyranosid) [17].<br />
- Acid phenol: acid clorogenic, acid quinic-4-O-cafeciat, acid quinic-3,4-di-Ocafciat<br />
[17].<br />
- Acid amin: adenin, cholin, stachydrin [17].<br />
- Thành phần khác: indicumenon, β- sitosterol, α- amyrin, friedelin, sesamin, adenin,<br />
cholin, stachydrin và vitamin A [17].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
5<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
1.1.4. Tác dụng của Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong><br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có vị ngọt, hơi đắng, tính bình hơi mát, có tác dụng thanh nhiệt,<br />
giải cảm, tán phong thấp, giáng hỏa, giải độc [6]. Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có nhiều tác dụng<br />
dƣợc lý nhƣ tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, chống gốc tự do, kháng khuẩn,<br />
hạ huyết áp và có hoạt tính gây phản vệ [6], [10]. Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có tác dụng chống<br />
viêm thực nghiệm trên chuột cống trắng [10]. Dịch chiết ethanol <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có<br />
tác dụng chống viêm, điều hòa miễn dịch dịch thể và tế bào và hoạt động thực bào<br />
đơn nhân [6].<br />
Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có tác dụng hạ huyết áp trên động vật thí nghiệm (chó), cũng<br />
nhƣ có tác dụng tốt đối với bệnh nhân <strong>cao</strong> huyết áp. Khả <strong>năng</strong> làm hạ huyết áp của<br />
<strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> có thể là <strong>hiệu</strong> quả của tác dụng ức chế phản xạ vận mạch có nguồn<br />
gốc trung tâm và tác dụng ức chế adrenalin [6].<br />
Bài thuốc chứa <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> cũng đƣợc dùng để điều trị cho bệnh nhân suy<br />
nhƣợc thần kinh loại hƣng phấn tăng, đa số có nguyên nhân do sang chấn tinh thần.<br />
Phƣơng <strong>pháp</strong> chữa là hạ hƣng phấn, an thần, phối hợp với châm <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đã đạt kết quả<br />
tốt [6].<br />
Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> thƣờng đƣợc dùng để chữa: phong cảm lạnh, cúm, viêm não,<br />
viêm mủ da, viêm vú, chóng mặt, <strong>cao</strong> huyết áp, đau mắt đỏ, chảy nhiều nƣớc mắt,<br />
viêm gan. Dùng ngoài chữa trị đinh nhọt, rắn cắn, chấn thƣơng bầm dập [5], [6].<br />
1.2. Tổng quan về Apigenin<br />
1.2.1. Tính chất<br />
Công thức phân tử C 15 H 10 O 5<br />
Phần trăm thành phần: C 66,67%, H<br />
3,73%, O 29,60% [13].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 1.2: Công thức cấu tạo Apigenin<br />
Tên k<strong>hoa</strong> học theo hệ thống IUPAC: 5,7-<br />
Dihydroxy-2-(4-hydroxyphenyl)-4H-1-<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
6<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
benzopyran-4-on [13].<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Tên khác: 4',5,7-Trihydroxyflavon; 2-(p-hydroxyphenyl) -5,7- dihydroxychromon<br />
Trọng lƣợng phân tử: 270,24<br />
Điểm nóng chảy: 345-350°C. Điểm sôi: 555,51°C ở 760 mmHg<br />
Hấp thụ tối đa: UV tối đa (Ethanol): 340 nm<br />
Apigenin (4',5,7-trihydroxyflavon) là một flavonoid tự nhiên, thuộc nhóm flavon<br />
đƣợc tìm thấy <strong>trong</strong> nhiều loài thực vật, nhƣng rau mùi tây, cần tây và <strong>cúc</strong> <strong>hoa</strong> là<br />
những nguồn phổ biến nhất. Nó là một chất rắn kết tinh màu <strong>vàng</strong> [6], [17], [18].<br />
Độ hòa tan: Hòa tan <strong>trong</strong> dimethylsulfoxid (27 mg/ml) hoặc dung dịch KOH<br />
1M (50mg/ml). Thực tế không tan <strong>trong</strong> nƣớc, tan vừa phải <strong>trong</strong> rƣợu nóng. Hệ số<br />
phân bố (log K) đƣợc tính từ tỷ lệ hòa tan của <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> n-octanol và nƣớc là<br />
2,87 [6], [17], [18].<br />
Một số glycosid tự nhiên hình thành bởi sự kết hợp của <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>> với đƣờng<br />
bao gồm: Apiin, Apigetrin (<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-glucosid), Vitexin (<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-8-C-glucosid),<br />
Isovitexin (<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-6-C-glucosid hoặc homovitexin, saponaretin), Rhoifolin<br />
(<s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-O-neohesperidosid)... Có thể thu đƣợc <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>> từ apiin <strong>bằng</strong> cách đun<br />
sôi với axid, từ <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>>-7-glucosid thủy phân <strong>bằng</strong> enzyme với emulsin hoặc đun<br />
với H 2 SO 4 15% [6], [17], [18].<br />
1.2.2. Tác dụng của Apigenin<br />
Apigenin ức chế sự hoạt động của collagenase liên quan đến viêm khớp dạng<br />
thấp (RA) và nội độc tố tạo nitric oxid (NO) <strong>trong</strong> đại thực bào.Apigenin cũng giảm<br />
nội độc tố biểu hiện trên cyclooxygenase-2 (COX-2). Tóm lại, những kết quả cho<br />
thấy <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>> có hoạt tính chống viêm quan trọng có liên quan đến ngăn chặn nitric<br />
oxide qua trung gian COX-2 và các bạch cầu đơn nhân, <s<strong>trong</strong>>apigenin</s<strong>trong</strong>> có thể điều trị các<br />
bệnh viêm nhiễm [18], [9].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Apigenin có <strong>hiệu</strong> quả ức chế sự tiến triển ung thƣ tuyến tiền liệt ở chuột bởi<br />
suy giảm IGF-I (Insulin - like growth factors - các yếu tố sinh trƣởng tƣơng tự<br />
insulin). Nồng độ IGF-I <strong>trong</strong> máu <strong>cao</strong> sẽ làm giảm tiết GH qua cơ chế điều hòa<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
7<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
ngƣợc. IGF-I đóng vai trò quan trọng đối với việc điều tiết các hoạt động của tế bào<br />
không những <strong>trong</strong> trạng thái sinh lý mà còn <strong>trong</strong> các quá trình bệnh lý kể cả ung<br />
thƣ [9].<br />
Apigenin hoạt động hoạt hóa vận chuyển monoamin, một <strong>trong</strong> số ít các chất<br />
có tác dụng này, đã cải thiện nhiều rối loạn bệnh học thần kinh, đặc biệt là phụ<br />
thuộc cocain, thông qua cách điều chỉnh các hoạt động vận chuyển oxidase [9], [18].<br />
Apigenin cũng có thể kích thích tế bào thần kinh ngƣời trƣởng thành, <strong>bằng</strong><br />
cách thúc đẩy sự phân hóa tế bào thần kinh, có thể điều trị các bệnh thần kinh, rối<br />
loạn và bị tổn thƣơng, nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> trên chuột và ảnh hƣởng trên ngƣời vẫn chƣa<br />
đƣợc chứng minh [9].<br />
1.3. Tổng quan về <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong><br />
1.3.1. Nguyên tắc của <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong><br />
Sắc <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> (HPLC) là kỹ thuật phân tích dựa trên cơ sở của sự<br />
phân tách các chất trên một pha tĩnh chứa <strong>trong</strong> cột, nhờ dòng di chuyển của pha<br />
động <strong>lỏng</strong> dƣới áp suất <strong>cao</strong>. Tốc độ di chuyển khác nhau liên quan đến hệ số phân<br />
bố của chúng giữa hai pha tức là liên quan đến ái lực tƣơng đối của các chất này với<br />
pha tĩnh và pha động. Thứ tự rửa giải các chất ra khỏi cột vì vậy phụ thuộc vào các<br />
yếu tố đó. Các chất sau khi ra khỏi cột sẽ đƣợc phát hiện bởi detector và đƣợc ghi<br />
lại nhờ máy ghi và bộ phận xử lý số liệu thành SKĐ với các thông tin về pic của<br />
chất phân tích [1].<br />
Tùy thuộc vào cơ chế của quá trình tách <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> mà ta có những kỹ thuật <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
khác nhau: <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> phân bố, <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> hấp phụ, <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> trao đổi ion, <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> loại cỡ, <strong>sắc</strong><br />
<strong>ký</strong> ái lực, <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> các đồng phân quang học [1].<br />
1.3.2. Máy HPLC<br />
Máy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> bao gồm các bộ phận sau: Bình chứa pha động,<br />
bơm đẩy pha động qua hệ thống <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> ở áp suất <strong>cao</strong>, hệ tiêm mẫu để đƣa mẫu vào<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
pha động, cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, detector, máy tính hay máy phân tích hoặc máy ghi [1].<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
8<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Hệ thống cấp<br />
dung môi<br />
Hệ thu nhận xử lý dữ<br />
liệu (máy ghi, máy tính)<br />
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý của máy HPLC<br />
1.3.3. Các thông số đặc trƣng của quá trình <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
1.3.3.1. Thời gian lưu t R<br />
Thời gian lƣu t R là khoảng thời gian từ lúc tiêm mẫu vào cột đến khi pic đến<br />
detector.Trên cùng một điều kiện HPLC đã chọn, thời gian lƣu của mỗi chất là<br />
hằng định, vì vậy có thể dùng thời gian lƣu để phát hiện định tính các chất [1].<br />
Thời gian chết t M là thời gian lƣu của chất không bị lƣu giữ.<br />
Thời gian lƣu <strong>hiệu</strong> chỉnh t’ R = t R – t M .<br />
1.3.3.2. Hệ số dung <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> k’<br />
Hệ số k’ mô tả tốc độ di chuyển của chất phân tích qua cột. Hệ số k’ còn đƣợc<br />
gọi là hệ số phân bố khối lƣợng giữa 2 pha:<br />
k’ = t' R<br />
= t R - t M<br />
t M<br />
k’ phụ thuộc vào bản chất chất phân tích, bản chất của hai pha và tỷ lệ V S /V M .<br />
Thƣờng lựa chọn điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> để k’ = 1 – 5 là tốt nhất [1].<br />
1.3.3.3. Hệ số chọn lọc α<br />
Bơm<br />
Detector<br />
Thải<br />
Hệ số chọn lọc đặc trƣng cho tốc độ di chuyển tỷ đối của 2 chất A và B.<br />
t M<br />
= k' 2<br />
k' 1<br />
= t R2 - t M<br />
t R1 - t M<br />
Bộ phận<br />
tiêm mẫu<br />
Cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Thƣờng chọn dao động từ 1,05 – 2. Nếu quá lớn, thời gian phân tích sẽ dài [1].<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
9<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
1.3.3.4. Độ phân giải R s<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
<strong>ký</strong>:<br />
Độ phân giải của cột đánh giá khả <strong>năng</strong> tách hai chất <strong>trong</strong> hỗn hợp trên cột <strong>sắc</strong><br />
Trong đó:<br />
R S : độ phân giải<br />
t R,A , t R,B : thời gian lƣu chất A, B<br />
R S = 2(t R,B - t R,A )<br />
[1]<br />
W B + W A<br />
W A , W B : lần lƣợt là độ rộng pic A, B ở các đáy pic<br />
1.3.3.5. Hệ số bất đối AF<br />
R S 1,5 thì 2 pic coi nhƣ tách nhau hoàn toàn<br />
Cho biết mức độ cân đối của pic <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, đƣợc tính theo công thức:<br />
AF = W 1/20<br />
2a<br />
Trong đó: W 1/20 : là chiều rộng của pic đƣợc đo ở 1/20 chiều <strong>cao</strong> của pic<br />
a: khoảng cách từ đƣờng hạ vuông góc từ đỉnh pic đến mép đƣờng<br />
cong phía trƣớc tại vị trí 1/20 chiều <strong>cao</strong> của pic [1].<br />
Trong định lƣợng yêu cầu 0,9 ≤ AF ≤ 2<br />
1.3.3.6. Số đĩa lý thuyết<br />
Mỗi cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> có thể phân thành nhiều lớp mỏng xếp <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> nhau gọi là đĩa lý<br />
thuyết. Ở mỗi đĩa lý thuyết sẽ diễn ra sự phân bố cân <strong>bằng</strong> tức thời của chất tan giữa<br />
pha tĩnh và pha động. Số đĩa lý thuyết là đại lƣợng đặc trƣng cho <strong>hiệu</strong> lực cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
[1].<br />
N = 16 [ t R<br />
W ]2 = 5,54 [ t R<br />
]<br />
W 2<br />
1/2<br />
Trong đó: W: là chiều rộng pic ở đáy pic<br />
W 1/2 : là chiều rộng pic đo ở nửa chiều <strong>cao</strong> của pic<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1.3.4. Ứng dụng của HPLC<br />
1.3.4.1. Định tính<br />
Ngƣời ta có thể dùng HPLC để định tính <strong>bằng</strong> một số cách sau:<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
10<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
So sánh thời gian lƣu của các chất phân tích <strong>trong</strong> dung dịch thử với thời gian<br />
lƣu của chất chuẩn chạy cùng điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> [1].<br />
So sánh <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ của mẫu phân tích với <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ của mẫu phân tích đã thêm<br />
chuẩn đối chiếu [1].<br />
So sánh phổ (chồng phổ) UV-VIS của chất thử với chất chuẩn trên detector<br />
DAD (có hệ số match 0,995) [1].<br />
Có thể kết nối HPLC – phổ IR hoặc HPLC – MS định tính dựa vào nhóm chức<br />
(IR) hoặc số khối (MS) [1].<br />
1.3.4.2. Định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Tất cả các phƣơng <strong>pháp</strong> định lƣợng <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đều dựa trên nguyên tắc: nồng<br />
độ của chất tỷ lệ với chiều <strong>cao</strong> hoặc diện tích pic của nó.<br />
Có 3 phƣơng <strong>pháp</strong> định lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng <strong>trong</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>:<br />
- Phƣơng <strong>pháp</strong> chuẩn ngoại<br />
- Phƣơng <strong>pháp</strong> chuẩn nội<br />
- Phƣơng <strong>pháp</strong> thêm chuẩn<br />
chuẩn.<br />
Trong khuôn khổ khóa luận này tôi xin trình bày cụ thể về phƣơng <strong>pháp</strong>thêm<br />
Ƣu điểm của phƣơng <strong>pháp</strong> thêm chuẩn là có độ chính xác <strong>cao</strong> vì nó loại trừ<br />
đƣợc sai số do các yếu tố ảnh hƣởng, đặc biệt là ảnh hƣởng của quá trình xử lý mẫu<br />
(chiết xuất, tinh chế các chất từ dạng bào chế…) [1].<br />
Tiến hành :<br />
Xử lý mẫu rồi tiến hành <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />
Thêm vào mẫu thử những lƣợng đã biết của chất chuẩn tƣơng ứng với các<br />
thành phần có <strong>trong</strong> mẫu thử rồi lại tiến hành xử lý mẫu và <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>trong</strong> cùng điều<br />
kiện. Nồng độ chƣa biết C X của mẫu thử đƣợc tính dựa vào sự chênh lệch nồng độ<br />
ΔC (lƣợng chất chuẩn thêm vào) và sự tăng của diện tích (hoặc chiều <strong>cao</strong>) pic ΔS<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
theo công thức :<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
11<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
C X = S X<br />
ΔC<br />
ΔS<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Có thể tính toán nồng độ C X của mẫu thử theo một công thức khác: Tiến hành<br />
<strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> một mẫu thử và mẫu thử đã đƣợc thêm chuẩn nhƣ trên.Sử dụng một pic<br />
không muốn định lƣợng của mẫu thử nhƣ là một chuẩn nội [1].<br />
1.3.5. Kỹ thuật HPLC với detector DAD (diod array detector)<br />
Detector mảng diod (DAD) là một loại detector hấp thụ UV – VIS, đƣợc dùng<br />
phổ biến <strong>trong</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> dựa trên sự hấp thụ bức xạ UV – VIS (<strong>trong</strong> khoảng 190<br />
– 800 nm) của các chất phân tích. Tế bào đo ở <strong>trong</strong> detector là một ống hình trụ<br />
đƣờng kính 1 mm, chiều dài 10 mm. Một chùm sáng có phổ rộng đi qua mẫu, sau<br />
đó đƣợc tách ra thành các bƣớc sóng đơn. Detector có mảng diod để nhận bức xạ đã<br />
tán <strong>sắc</strong> từ một cách tử kẻ vạch <strong>bằng</strong> laser.Mỗi diod nhạy với một bƣớc sóng nhất<br />
định, do đó detector DAD cho phép đo nhiều bƣớc sóng khác nhau cùng một lúc.<br />
Thông thƣờng, chỉ có một hoặc hai bƣớc sóng đƣợc theo dõi <strong>trong</strong> quá trình chạy<br />
<strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>. Theo dõi hai pic có thể cung cấp thông tin về độ tinh khiết của pic [1].<br />
Hình 1.4: Cấu tạo detector mảng diod (DAD)<br />
Quang phổ và <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> đồ có thể đƣợc biểu thị trên màn hình nhờ phần mềm của hệ<br />
thống xử lý tín <strong>hiệu</strong> <strong>bằng</strong> máy tính. Có thể gọi DAD là detector sóng quét bên cạnh<br />
detector đo ở bƣớc sóng cố định hoặc thay đổi. Mặt khác, hệ thống này có thể cho<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đồ thị 3D: độ hấp thụ, bƣớc sóng và thời gian [1].<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
12<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Ứng dụng: Đầu dò DAD cho phép lựa chọn bƣớc sóng phù hợp nhất cho phân<br />
tích, có khả <strong>năng</strong> quét chồng phổ để định tính các chất theo độ hấp thụ cực đại của<br />
các chất, ngoài ra detector DAD dùng để xác định độ tinh khiết của pic [1].<br />
1.3.6. Một số nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đã thực hiện về Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> và Apigenin<br />
- Các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đã thực hiện:<br />
STT Tên nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> Nội dung TLTK<br />
1 <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> chiết<br />
xuất, phân lập, tinh<br />
chế Linarin <strong>trong</strong><br />
Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong><br />
2 Định tính, định<br />
lƣợng Linarin <strong>trong</strong><br />
Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> <strong>bằng</strong><br />
HPLC<br />
3 <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> chiết<br />
xuất Flavonoid toàn<br />
phần <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong><br />
<strong>vàng</strong><br />
- Chiết xuất <strong>bằng</strong> EtOH<br />
- Định tính <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> lớp mỏng<br />
với pha động khai triển Cloroform:<br />
MeOH: H 2 0 (5 : 1 : 0,1)<br />
- Phân lập: <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> cột<br />
- Tinh chế: <strong>bằng</strong> phƣơng <strong>pháp</strong> kết<br />
tinh<br />
- Cột: RP 18 (250mm x 4mm; 5µm)<br />
- λ = 334 nm<br />
- Pha động: MeOH : acid acetic 4%<br />
( 52 : 48)<br />
- Thể tích tiêm: 20 µL<br />
- Chiết siêu âm tần số 60 MHz; dung<br />
môi: ethanol 50%; nhiệt độ: 600C;<br />
chiết 2 lần với tỷ lệ dung môi/dựợc<br />
liệu mỗi lần 10/1; thời gian chiết: 60<br />
phút/lần<br />
- Hàm lƣợng flavonoid toàn phần đạt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12,54 mg/g<br />
[14]<br />
[10]<br />
[8]<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
13<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
4 Định lƣợng<br />
Apigenin <strong>trong</strong> Cúc<br />
<strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> <strong>bằng</strong><br />
HPLC<br />
5 Xây dựng quy trình<br />
định lƣợng<br />
Apigenin <strong>trong</strong><br />
dƣợc liệu Bán chi<br />
liên <strong>bằng</strong> phƣơng<br />
<strong>pháp</strong> điện di mao<br />
quản<br />
- Cột: Phenomenex GenimiRP - C18<br />
- λ = 338 nm<br />
- Pha động: Acetonitril: acid formic<br />
0,1 % (40:60)<br />
- Thể tích tiêm: 20 µL<br />
- Hàm lƣợng Apigenin: 0,0178 %<br />
- Dung dịch đệm borat kiềm pH =<br />
8,8, nồng độ đệm 40 mM, điện thế<br />
15 kV, thời gian tiêm mẫu 2 s, nhiệt<br />
độ cột mao quản 25 o C, thời gian điện<br />
di 15 phút<br />
- λ = 268 nm<br />
- Hàm lƣợng Apigenin: 1,80 – 3,10<br />
mg/g<br />
Hiện nay các tài liệu dƣợc điển: Việt Nam, Trung Quốc, Mỹ, Nhật…chúng tôi<br />
nhận thấy chƣa có tài liệu nào công bố bổ sung phƣơng <strong>pháp</strong> định lƣợng Apigenin<br />
<strong>trong</strong> Dƣợc liệu. Vì vậy cần thực hiện <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> để có phƣơng <strong>pháp</strong> định lƣợng phù<br />
hợp, có ý nghĩa k<strong>hoa</strong> học và thực tiễn. Dựa trên nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> “Định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Apigenin<br />
<strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> <strong>bằng</strong> HPLC” của nhóm tác giả Nguyễn Minh Chính, Nguyễn<br />
Trọng Điệp, Đào Văn Đôn, Hoàng Việt Dũng, Nguyễn Văn Long, Đoàn Cao Sơn<br />
[5] vừa là tiền đề vừa làm cơ sở cho chúng tôi phát triển và mở rộng nội dung của<br />
nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> này. Chúng tôi <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> ở các<br />
mẫu đang lƣu hành trên thị trƣờng Hà Nội <strong>bằng</strong> các điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> khác nhau. Từ<br />
đó, có thể thu đƣợc kết quả chính xác, có ý nghĩa thực tiễn để bổ sung vào tiêu<br />
chuẩn định lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> chuyên luận Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> của DĐVN.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
[7]<br />
[9]<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
14<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Đối tƣợng, nguyên liệu, thiết bị nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
2.1.1. Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
Mẫu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>: Hoa của cây Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> (Chryranthemum indicium Lour)<br />
đã đƣợc phơi khô. Nguyên liệu đƣợc bảo quản nơi khô ráo, đƣợc định tính về hóa<br />
học và sơ bộ kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn DĐVN IV, sau đó đƣợc nghiền thành bột<br />
thô mịn hoặc bột nửa mịn theo quy định của DĐVN IV trƣớc khi tiến hành chiết lấy<br />
Apigenin. Các mẫu đƣợc mua tại cơ sở chế biến dƣợc liệu An Bình, cơ sở Nguyễn<br />
Thế Viễn – Huyện Văn Lâm Hƣng Yên và tại các cửa hàng khác nhau trên phố Lãn<br />
Ông – Hà Nội vào tháng 03/2016.<br />
2.1.2. Hóa chất, dung môi<br />
Các hóa chất, thuốc thử dùng <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đạt tiêu chuẩn độ tinh khiết<br />
phân tích hoặc HPLC.<br />
- Dung môi và hóa chất: ethanol, methanol, aceton, nƣớc cất, acetonitril, acid<br />
phosphoric…<br />
- Chất chuẩn: chuẩn làm việc Apigenin – <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng 98,5% (do Viện Hóa sinh<br />
biển thiết lập).<br />
2.1.3. Dụng cụ, thiết bị<br />
- Nồi cách thủy<br />
- Máy li tâm EBA 21<br />
- Máy chiết siêu âm Elma<br />
- Máy cất thu hồi dung môi<br />
- Cân phân tích Sartorius 0,1 mg<br />
- Máy lọc hút chân không, màng lọc 0,45 µm<br />
- Thiết bị <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>hiệu</strong> <strong>năng</strong> <strong>cao</strong> (HPLC) Agilent 1200 series kết nối<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
DAD/FLD<br />
- Tủ sấy, phễu lọc thủy tinh, giấy lọc<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
15<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Pipet chính xác các loại, đũa thủy tinh, lọ đựng mẫu, bơm tiêm<br />
- Bộ lọc dung môi hút chân không, màng lọc 0,45 µm<br />
- Bình định mức các loại: 10 ml, 20 ml, 25 ml, 100 ml, 1000 ml<br />
- Cốc có mỏ các loại: 50 ml, 100 ml, 200 ml, 1000 ml<br />
2.2. Nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
- Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> với HPLC để có thể tách hoàn toàn Apigenin với<br />
các hợp chất khác <strong>trong</strong> dịch chiết Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong>.<br />
- Thẩm định các điều kiện định lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> các mẫu Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong>.<br />
- Áp dụng để sơ bộ xác định <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng Apigenin có <strong>trong</strong> các mẫu Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong><br />
trên thị thƣờng.<br />
2.3. Phƣơng <strong>pháp</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
2.3.1. Chuẩn bị mẫu thử<br />
2.3.1.1. Chiết xuất<br />
Vì Apigenin tan tốt <strong>trong</strong> MeOH nên chúng tôi quyết định chọn MeOH làm dung<br />
môi chiết và pha mẫu chuẩn, mẫu thử.<br />
Qua thử nghiệm với nhiều biện <strong>pháp</strong> xử lý mẫu khác nhau, chúng tôi chọn xử<br />
lý mẫu theo phƣơng <strong>pháp</strong> chiết siêu âm.<br />
2.3.1.2. Pha dung dịch thử<br />
Bổ sung MeOH vào cốc có mỏ chứa cắn sau khi bốc hơi dung môi, sau đó<br />
chuyển sang bình định mức bổ sung MeOH vừa đủ tới vạch.<br />
2.3.2. Pha dung dịch chuẩn<br />
Pha dung dịch chuẩn gốc Apigenin, từ chuẩn gốc pha dung dịch chuẩn Apigein<br />
ở nồng độ phù hợp, pha các dung dịch chuẩn thứ cấp từ dung dịch chuẩn gốc để<br />
thẩm định độ tuyến tính.<br />
2.3.3. Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> và tìm điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
2.3.3.1. Dung môi chạy pha động<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Pha động là một <strong>trong</strong> những yếu tố quyết định <strong>hiệu</strong> suất tách <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, nó quyết<br />
định thời gian lƣu giữ của chất phân tích và <strong>hiệu</strong> quả tách <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>.<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
16<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Cặp dung môi đƣợc sử dụng phổ biến nhất <strong>trong</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> pha đảo là MeOH :<br />
H 2 O; ACN : H 2 O. Mặt khác Apigenin có 2 nhóm –OH gắn vào nhân benzo - γ -<br />
pyron ở vị trí 5, 7 và một nhóm –OH phenol nên Apigenin có tính acid. Do đó, để<br />
định lƣợng tốt thì pha động cần bổ sung thêm acid (H 3 PO 4 ) sẽ giảm thiểu đƣợc hiện<br />
tƣợng kéo đuôi.<br />
2.3.3.2. Chọn cột <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
Hiện nay <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> phân bố pha đảo là phƣơng <strong>pháp</strong> đƣợc sử dụng phổ biến với<br />
nhiều tính ƣu việt. Dựa trên tính chất của các hợp chất phân lập đƣợc từ Cúc <strong>hoa</strong><br />
<strong>vàng</strong>, đồng thời qua tham <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> tài liệu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> về phƣơng <strong>pháp</strong> tách chiết, định<br />
lƣợng một số thành phần <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong>, chúng tôi đã lựa chọn <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> phân bố<br />
pha đảo <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> này.<br />
Trong định lƣợng <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> pha đảo, cột thƣờng dùng là C 8 và C 18 , có kích thƣớc<br />
hạt nhồi là 5 µm hoặc 10 µm, với chiều dài cột là 15 cm hoặc 25 cm. Chúng tôi tiến<br />
hành <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> trên các loại cột trên.<br />
2.3.3.3. Chọn tốc độ dòng<br />
Qua các tài liệu tham <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> [5], [6], [9], [10], [21] chúng tôi thƣờng thấy tốc độ<br />
dòng đƣợc <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> là 0,8 ml/phút và 1,0 ml/phút. Vì vậy chúng tôi tiến hành <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng 0,7 - 1,2 mL/phút để xác định tốc độ dòng phù hợp cho một thời<br />
gian lƣu tối ƣu.<br />
2.3.3.4. Chọn bước sóng phát hiện<br />
Do cấu trúc Apigenin có vòng thơm nên có khả <strong>năng</strong> hấp thu quang phổ tử<br />
ngoại. Xác định cực đại hấp thụ dựa vào phổ UV <strong>trong</strong> khoảng 190 – 800 nm.<br />
2.3.4. Thẩm định <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích theo tiêu chuẩn AOAC<br />
Phép định lƣợng các hợp chất phân lập đƣợc từ Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> <strong>bằng</strong> phƣơng<br />
<strong>pháp</strong> HPLC đƣợc thẩm định thông qua các chỉ tiêu:<br />
- Độ đặc <strong>hiệu</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Độ tƣơng thích hệ thống <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
- Độ lặp lại của phƣơng <strong>pháp</strong><br />
- Độ tuyến tính và khoảng xác định<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
17<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Độ đúng<br />
- Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lƣợng LOQ<br />
2.3.4.1. Độ đặc <strong>hiệu</strong><br />
Là khả <strong>năng</strong> phát hiện đƣợc chất phân tích khi có mặt của các tạp chất khác<br />
nhƣ tiền chất, chất tƣơng tự, chất chuyển hóa…<strong>trong</strong> phép thử định lƣợng, độ đặc<br />
<strong>hiệu</strong> là khả <strong>năng</strong> xác định chính xác chất phân tích <strong>trong</strong> mẫu khi bị ảnh hƣởng bởi<br />
tất cả các yếu tố khác nhằm hƣớng đến kết quả chính xác.<br />
Cách xác định: tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong> mẫu chuẩn và mẫu thử. Ghi lại các thông<br />
số về thời gian lƣu và diện tích pic.<br />
Yêu cầu: thời gian lƣu của mẫu chuẩn và mẫu thử phải tƣơng đƣơng nhau.<br />
Hình ảnh chồng phổ của 2 mẫu phải có hình dạng giống nhau về số đỉnh cực đại<br />
hấp thụ.<br />
2.3.4.2. Độ tương thích của hệ thống <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong><br />
Độ tƣơng thích của hệ thống phân tích là độ chính xác của thiết bị, đƣợc xác<br />
định <strong>bằng</strong> cách đo lặp lại nhiều lần trên cùng một mẫu đã đƣợc xử lý xong.<br />
Cách xác định: Tiến hành tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn đã chuẩn bịở trên,<br />
ghi lại các giá trị về thời gian lƣu, diện tích pic. Độ tƣơng thích của hệ thống đƣợc<br />
biểu thị <strong>bằng</strong> độ lệch chuẩn tƣơng đối RSD của các đáp ứng phân tích.<br />
Yêu cầu: RSD 2,0 %.<br />
2.3.4.3. Độ lặp lại<br />
Độ lặp lại của một phƣơng <strong>pháp</strong> phân tích (độ chính xác của tổng thể quy trình<br />
phân tích) là mức độ thống nhất giữa các kết quả thử riêng biệt theo quy trình thử<br />
nghiệm đƣợc áp dụng lặp đi lặp lại trên cùng một mẫu, đƣợc xác định <strong>bằng</strong> cách<br />
phân tích lặp lại nhiều lần trên cùng một mẫu thử nhƣng các lần lặp lại phải đƣợc<br />
thực hiện từcông đoạn đầu tiên (cân, pha, xử lý mẫu...) đến công đoạn cuối cùng<br />
của quy trình phân tích.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
18<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Cách tiến hành: Pha 6 mẫu thử riêng biệt theo quy trình chuẩn bị mẫu thử rồi<br />
tiêm vào hệ thống <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>, tiêm lặp lại nhiều lần, lấy giá trị trung bình. Độ lặp lại<br />
đƣợc biểu thị <strong>bằng</strong> độ lệch chuẩn tƣơng đối RSD của các đáp ứng phân tích.<br />
Trong đó:<br />
Hàm lƣợng Apigenin <strong>trong</strong> Cúc <strong>hoa</strong> <strong>vàng</strong> đƣợc tính theo công thức:<br />
X% = (*)<br />
S t , S c là diện tích pic mẫu thử và mẫu chuẩn<br />
m t , m c là khối lƣợng của mẫu thử và mẫu chuẩn<br />
HL % là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> lƣợng thực của Apigenin <strong>trong</strong> mẫu chuẩn (= 98,5 %)<br />
Yêu cầu: RSD 2,0 %.<br />
2.3.4.4. Độ tuyến tính và khoảng xác định<br />
Độ tuyến tính của một phƣơng <strong>pháp</strong> phân tích là sự phụ thuộc tuyến tính giữa<br />
đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ chất cần phân tích (x) <strong>trong</strong> khoảng xác định. Nó<br />
đƣợc biểu thị <strong>bằng</strong> phƣơng trình hồi quy y = ax + b và hệ sốtƣơng quan R.<br />
Khoảng xác định: Là khoảng nồng độ đã đƣợc <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> đảm bảo tuyến tính<br />
(gọi là khoảng tuyến tính). Khảo <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> nồng độ từ 50 % đến 150 % nồng độ lý thuyết<br />
của mẫu.<br />
Cách xác định: Chuẩn bị một dãy chất chuẩn gồm 6 mẫu có nồng độ tăng dần<br />
<strong>trong</strong> khoảng xác định. Xác định sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích<br />
pic <strong>bằng</strong> phƣơng trình hồi quy tuyến tính.<br />
Yêu cầu: R 2 0,99 (R 0,995).<br />
2.3.4.5. Độ đúng<br />
thực.<br />
Độ đúng là mức độ gần <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> của các giá trị tìm thấy <strong>trong</strong> phân tích so với giá trị<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cách xác định: tiến hành pha 1 dung dịch chuẩn và 3 dung dịch thử riêng biệt<br />
theo quy trình pha dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Thêm vào mỗi mẫu thử một<br />
lƣợng chất chuẩn (10%, 20%, 30% so với lƣợng hoạt chất có sẵn). Tổng nồng độ<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
19<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
của chúng vẫn nằm <strong>trong</strong> khoảng tuyến tính đã <s<strong>trong</strong>>khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>>. Độ đúng sẽ đƣợc tính <strong>bằng</strong><br />
tỷ lệ phần trăm giữa lƣợng chất đối chiếu tìm đƣợc so với lƣợng chất đối chiếu<br />
thêm vào.<br />
Yêu cầu: Độ tìm lại nằm <strong>trong</strong> khoảng 98,0 – 102,0 %.<br />
2.3.4.6. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> LOQ<br />
LOD: Là nồng độ tối thiểu của chất phân tích tại đó có tín <strong>hiệu</strong> <strong>bằng</strong> 3 lần<br />
nhiễu đƣờng nền (S/N = 3/1).<br />
LOQ: Là nồng độ tối thiểu chất phân tích tại đó có tín <strong>hiệu</strong> <strong>bằng</strong> 10 lần nhiễu<br />
đƣờng nền (S/N = 10/1).<br />
Cách xác định: Xác định LOD và LOQ dựa vào tỷ lệ đáp ứng so với nhiễu<br />
đƣờng nền (S/N). Pha loãng dung dịch chuẩn từ nồng độ ban đầu đến nồng độ thấp<br />
nhất có thể phát hiện đƣợc <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>ký</strong>. Đo tín <strong>hiệu</strong> liên tục từ mẫu trắng (B) và<br />
mẫu thử (S). Thiết lập tỷ số S/N.<br />
Yêu cầu: RSD diện tích pic LOD < 10,0 %<br />
2.3.5. Phương <strong>pháp</strong> xử lý số liệu<br />
Sử dụng các phƣơng <strong>pháp</strong> xử lý thống kê <strong>trong</strong> phân tích với các đại lƣợng đặc<br />
trƣng kết hợp với sự hỗ trợ tính toán của Microsoft Excel.<br />
- Tính giá trị trung bình:<br />
- Tính độ lệch chuẩn:<br />
- Tính độ lệch chuẩn tƣơng đối:<br />
̅<br />
∑<br />
√ ∑ ̅<br />
RSD <br />
X<br />
S<br />
100%<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
20<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Phƣơng tình hồi quy tuyến tính bậc nhất thể hiện quan hệ giữa diện tích pic <strong>sắc</strong><br />
<strong>ký</strong> và nồng độ chất phân tích: y = ax + b, sử dụng phần mềm Microsoft Excel<br />
để xử lý và vẽ đồ thị.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giới t<strong>hiệu</strong> trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduong<strong>hoa</strong>hocquynhonofficial